Có 2 cách xác định dãy đồng đẳngcủa các hydrocacbon :
- Dựa vào định nghĩa đồng đẳng
- Dựa vào electron hóa trị để xác định
Lưu ý :
C luôn có hóa trị IV tức là có 4e hóa trị nC sẽ có 4ne hóa trị
H luôn có hóa trị I tức là có 1e hóa trị
74 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 19573 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài tập về công thức cấu tạo, đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
21
HYDROCACBON
II.1 – BÀI TẬP GIÁO KHOA
I.1.1 BÀI TẬP VỀ CÔNG THỨC CẤU TẠO – ĐỒNG ĐẲNG –
ĐỒNG PHÂN – DANH PHÁP
I.1.1.1 Bài tập về đồng đẳng
v Phương pháp :
Có 2 cách xác định dãy đồng đẳng của các hydrocacbon :
- Dựa vào định nghĩa đồng đẳng
- Dựa vào electron hóa trị để xác định
Lưu ý :
C luôn có hóa trị IV tức là có 4e hóa trị
nC sẽ có 4ne hóa trị
H luôn có hóa trị I tức là có 1e hóa trị
- Parafin chính là ankan, dãy đồng đẳng parafin chính là dãy đồng đẳng của CH4.
- Olefin chính là anken, dãy đồng đẳng olefin chính là dãy đồng đẳng của C2H4
- Ankadien còn được gọi là đivinyl
- Aren : dãy đồng đẳng của benzen.
- Hydrocacbon : CxHy : y chẵn, y £ 2x + 2
v Bài tập ví dụ :
Ví dụ 1: Viết CTPT một vài đồng đẳng của CH4. Chứng minh công thức chung
của dãy đồng đẳng của CH4 là CnH2n+2.
GIẢI :
Dựa vào định nghĩa đồng đẳng, CTPT các đồng đẳng của CH4 là C2H6,
C3H8, C4H10,…, C1+kH4+2k
Chứng minh CTTQ dãy đồng đẳng metan CH4 là CnH2n+2 :
22
Cách 1: Dựa vào định nghĩa đồng đẳng thì dãy đồng đẳng của metan phải là:
CH4 + kCH2 = C1+kH4+2k
Tìm mối liên hệ giữa số nguyên tử C và số nguyên tử H
Đặt SnC = 1 + k = n
SnH = 4 + 2k = 2(k + 1) + 2 = 2n + 2
Vậy dãy đồng đẳng farafin là CnH2n+2 (n ³ 1)
Cách 2: Dựa vào số electron hóa trị :
- Số e hóa trị của nC là 4n
- Số e hóa trị của 1C dùng để liên kết với các C khác là 2
Þ Số e hóa trị của nC dùng để liên kết với các C khác là [2(n-2)+2] =
2n–2 (vì trong phân tử chỉ tồn tại liên kết đơn)
(Sở dĩ “+2” vì 1C đầu mạch chỉ liên kết với 1C nên dùng 1e hóa trị, 2C
đầu mạch dùng 2e hóa trị.
- Số e hóa trị dùng để liên kết với H: 4n–2n-2 = 2n + 2
- Vì mỗi nguyên tử H chỉ có 1 e hóa trị nên số e hóa trị của (2n
+2)nguyên tử H trong phân tử là 2n + 2.
Þ Công thức chung của ankan là CnH2n+2 (n ³ 1)
Cách 3: Metan có CTPT CH4 dạng CnH2n+2 Þ dãy đồng đẳng của ankan là
CnH2n+2
Ví dụ 2: CT đơn giản nhất của 1 ankan là (C2H5)n. Hãy biện luận để tìm CTPT
của chất trên.
GIẢI :
CT đơn giản của ankan là (C2H5)n. Biện luận để tìm CTPT ankan đó:
Cách 1: Nhận xét: CT đơn giản trên là 1 gốc ankan hóa trị 1 tức có khả năng
kết hợp thêm với 1 gốc như vậy nữa Þ n = 2 Þ CTPT ankan C4H10
Cách 2:
Cách 3:
CTPT của ankan trên : (C2H5)n = CxH2x+2
Þ 2n = x và 5n = 2x + 2
Þ 5n = 2.2n + 2 Þ n = 2. Þ CTPT ankan : C4H10
Ankan trên phải thỏa điều kiện số H £ 2.số C + 2
Þ 5n £ 2.2n + 2
Þn £ 2
n =1 thì số H lẽ Þ loại
n= 2 Þ CTPT ankan là C4H10 (nhận)
Vậy CTPT ankan là C4H10
23
Ví dụ 3 :
Phân biệt đồng phân với đồng đẳng. Trong số những CTCT thu gọn dưới đây, những
chất nào là đồng đẳng của nhau? Những chất nào là đồng phân của nhau.?
CH3CH2CH3 CH3CH2CH2Cl CH3CH2CH2CH3
CH3CHClCH3 (CH3)2CHCH3 CH3CH2CH=CH2
CH3CH=CH2 CH2 CH2
CH2 CH2
CH3 C=CH2CH3
(1) (2) (3)
(4) (5) (6)
(7)
(8) (9)
GIẢI :
· Phân biệt đồng phân với đồng đẳng : xem I.2.2/12
· Những chất là đồng đẳng của nhau là : 1 và 5 hoặc 1 và 3(ankan); 6 và 7 hoặc 6 và 9
(anken).
· Những chất là đồng phân của nhau : 2 và 4; 3 và 5; 6 và 9 và 8.
v Bài tập tương tự :
1) Viết CTPT một vài đồng đẳng của C2H4. Chứng minh CTTQ của dãy đồng đẳng của
etilen là CnH2n , n ³ 2 nguyên
2) Viết CTPT một vài đồng đẳng của C2H2 . Chứng minh CTTQ của dãy đồng đẳng của
axetilen là CnH2n-2, n ³ 2 nguyên
3) Viết CTPT một vài đồng đẳng của C6H6. Chứng minh CTTQ của các aren là CnH2n-6,
n ³ 6 nguyên
II.1.1.2 Bài tập về đồng phân – danh pháp :
v Phương pháp viết đồng phân :
Bước 1: - Từ CTPT suy ra chất thuộc loại hydrocacbon đã học nào.
- Viết các khung cacbon
Bước 2 :- Ứng với mỗi khung cacbon, di chuyển vị trí liên kết bội (nếu có), di chuyển vị
trí các nhóm thế (nếu có).
- Nếu có nối đôi hoặc vòng trong CTCT của chất thì xét xem có đồng phân hình
học không.
Bước 3 : - Điền Hidro.
Lưu ý : làm xong phải kiểm tra lại xem các nguyên tố đã đúng hóa trị chưa.
24
v Bài tập ví dụ :
Ví dụ 1 :
a) Nêu điều kiện để một phân tử có đồng phân hình học?
b) Viết tất cả các CTCT các đồng phân của C5H10; Trong các đồng phân đó, đồng phân
nào có đồng phân hình học? Đọc tên các đồng phân đó.
GIẢI :
a) Điều kiện để một phân tử có đồng phân hình học (đồng phân cis-trans) :
Xét đồng phân :
C=C
a b
fd
Điều kiện : a ¹ d và b ¹ f
- Nếu a > d và b>f (về kích thước phân tử trong không gian hoặc về phân tử lượng M)* ta
có đồng phân cis.
- Nếu a > d và b<f (*) ta có đồng phân trans
b) Các đồng phân của C5H10.
- Ứng với CTPT C5H10, chất có thể là penten hoặc xiclopentan.
- Các đồng phân mạch hở của penten.
CH2 CH CH2 CH2 CH3 penten-1
CH3 CH CH CH2 CH3 penten-2
CH3CH3 C CH
CH3
2-metylbuten-2
(3-metylbuten-2 : sai)
CH3 CH
CH3
CH CH2 3-metylbuten-1
- Xét đồng phân cis-trans :
Chỉ có penten-2 mới thỏa điều kiện để có đồng phân hình học ở trên .
C=C
CH3
H
C2H5
H
Cis-penten-2
C=C
CH3
H
H
C2H5
Trans-penten-2
Các đồng phân mạch vòng xicloankan
xiclopentan
CH3
metylxiclobutan
CH3
CH3
1,2-dimetylxiclopropan
CH2 C CH2
CH3
CH3 2-metylbuten-1
25
C2H5
etylxiclopropan
CH3
CH31,1-dimetylpropan
Ví dụ 2 : Xác định CTCT của một chất có nhiều đồng phân.
Cho biết CTCT của pentan trong các trường hợp sau :
a) Tác dụng với Cl2 (askt) tỉ lệ 1:1 cho 4 sản phẩm.
b) Khi cracking cho 2 sản phẩm.
GIẢI :
Đối với loại bài tập này thì làm các bước sau :
Bước 1 : Viết tất cả các khung mạch C ứng với CTPT đề bài cho (nháp)
Bước 2 : Thực hiện các phản ứng theo đề bài và xác định số sản phẩm. CTCT nào thỏa
mãn số sản phẩm đề bài thì ta chọn (nháp)
Bước 3 : Xác định lại CTCT vừa tìm được, viết ptpứ chứng minh. (vở)
Ứng với pentan C5H12 có các dạng khung C sau :
C C C C C C C C C
C
C C C
C
C
(1) (2) (3)
1 2 3 4 5 1 2 3 4 1 2 3
a) Khi thực hiện phản ứng thế :
(1) có 3 vị trí thế (C1, C2, C3) ® tạo 3 sản phẩm (loại)
(2) có 4 vị trí thế (C1, C2, C3, C4) ® tạo 4 sản phẩm (nhận)
(3) có 1 vị trí thế (C1 hoặc C3) ® tạo một sản phẩm (loại)
Vậy CTCT của pentan là (2) : 2-metylbutan (isopentan)
Ptpứ :
CH3 CHCH2 CH3
CH3 (2)
1 2 3 4
+ Cl2
askt
CH2Cl CH CH2 CH3
CH3
CH3 CCl CH2 CH3
CH3
CH3 CH CHCl CH3
CH3
CH3 CH CH2 CH2Cl
CH3
b) Tượng tự :
CTCT của pentan là (3): 2,2-dimetylpropan (neopentan), khi cracking chỉ cho 2 sản phẩm :
CH3 C CH3
CH3
CH3
(3)
1 2 3 cracking,to CH2 C
CH3
CH3 + CH4
Ví dụ 3 :
26
Viết CTCT của các chất có tên sau và gọi tên lại cho đúng nếu cần :
a) 3,3-Diclo-2-etyl propan
b) 4-Clo-2-isopropyl-4-metylbuten-2
c) 2-isopropyl penten-1
GIẢI :
Đối với loại bài này thì nguyên tắc là từ tên gọi viết CTCT của chất đó. Sau đó xét
xem người ta đã gọi tên đúng chưa bằng cách chọn mạch chính, đánh số chỉ vị trí
nhánh…nếu sai thì gọi tên lại.
a) 3,3-Diclo-2-etylpropan
CH3 CH CH Cl
Cl
CH2 CH3
12
3 4 1,1-Diclo-2-metylbutan
(tên sai do chọn mạch chính 3C chưa phải là mạch dài nhất)
b) 4-Clo-2-isopropyl-4-metylbuten-2
CH3 C
CH
CH CH
CH3
Cl
CH3
CH3
1
2
3 4 5
6
c) 2-isopropylpenten-1
CH2 C CH2 CH2 CH3
CH
CH3
CH3 CH
CH3
CH3
CH2 C CH2 CH2 CH3
1 2 3 4 5
1
2
3 4 5 6
(i) (ii)
Cách đọc tên trên là đúng. Nếu chọn mạch chính là 6C (ii) là sai vì mạch này không
chứa nối đôi.
v Bài tập tương tự :
1) Viết CTCT của chất X có CTPT C5H8. Biết rằng khi hydro hóa chất X, ta thu được
isopren. Mặt khác, chất X có khả năng trùng hợp cho ra cao su tổng hợp. Đọc tên danh
pháp IUPAC các đồng phân mạch hở của X
2) Cho aren có CTPT C8H10. viết CTCT và gọi tên các đồng phân của A.
3) Viết CTCT và gọi tên lại cho đúng nếu cần. Xét xem đồng phân nào có đồng phân hình
học.
a) 1,2- Diclo-1-metyl hexan
b) 2,3,3-Tri metyl butan
c) 1,4-Dimetyl xiclobutan.
c) Diallyl
d) 3-allyl-3-metylbuten-1
Cách gọi tên trên sai vì chọn
mạch chính sai.
Tên đúng là :
5-Clo-2,3-Dimetylhexen-3
27
to
e) 2,2,5,5- tetrametylhexin-3
f) 3-metylpentin-1
II.1.2 CHUỖI PHẢN ỨNG – ĐIỀU CHẾ
v Phương pháp :
1) Muốn làm bài tập chuỗi phản ứng cần lưu ý :
- Mỗi mũi tên chỉ viết một phương trình phản ứng.
- Bắt đầu từ phản ứng trong đó có CTCT của một chất ta đã biết chính xác (phản ứng
không được sai CTCT của chất) dựa vào các điều kiện phản ứng suy luận tìm ra các chất
còn lại.
- Xem trong chuỗi có phản ứng nào cắt bớt mạch hay tăng mạch cacbon không.
2) Các phản ứng cắt bớt mạch hoặc cắt đứt mạch cacbon thì dùng các phản ứng :
- Cắt bớt mạch thì dùng cách nhiệt phân muối :
R – COONa + NaOH(r) ¾¾¾ ®¾ caotCaO,
o
RH + Na2CO3
- Cách đứt thì dùng phương pháp cracking
C4H10 t
o C2H4
+
C2H6
C3H6 CH4
+
3) Nối dài thêm (tăng mạch) cacbon : dùng một trong hai cách đơn giản của chương trình
hóa học phổ thông :
a) Trùng hợp :
2HC º CH ¾¾¾¾¾ ®¾ C
o
4Cl,100NHCuCl, CH2=CH-C º CH
b) Nối hai gốc ankyl :
R–Cl + 2Na + R’–Cl ® R–R’ + 2NaCl
3) Bài tập điều chế là một dạng khác của chuỗi phản ứng, ở đây đề bài chỉ cho biết
nguyên liệu ban đầu và yêu cầu điều chế một chất nào đó. Để làm được bài này, học sinh
phải nhớ và viết các ptpứ trung gian có ghi kèm đầy đủ điều kiện phản ứng. Có nhiều
cách điều chế khác nhau với cùng một bài điều chế.
Lưu ý : nếu đề bài yêu cầu viết sơ đồ điều chế (hoặc sơ đồ tổng hợp) thì ta chỉ cần viết
dưới dạng một chuỗi phản ứng từ nguyên liệu đến sản phẩm, trên các mũi tên có ghi kèm
điều kiện phản ứng.
* Thành phần chủ yếu của :
- Khí thiên nhiên : chủ yếu là Metan (90%), còn lại là etan, propan, butan và một số
đồng đẳng cao hơn.
- Khí cracking : Hydrocacbon chưa no (C2H4, C3H6, C4H8), ankan (CH4, C2H6, C4H10)
và H2.
- Khí than đá : chủ yếu là H2(60%), CH4 (25%) còn lại là CO, CO2, N2…
- Khí lò cao : CO2, CO, O2, N2,…
v Bài tập ví dụ :
Ví dụ 1 : Chuỗi phản ứng cho biết CTPT các chất :
28
Hoàn thành chuỗi phản ứng sau :
C2H5COONa ¾®¾ )1( C2H6 ¾®¾ )2( C2H5Cl ¾®¾ )3( C4H10 ¾®¾ )4( CH4 ¾®¾ )5( CO2
GIẢI :
Nhận xét : đề bài đã cho biết CTPT các chất, ta chỉ cần nhớ và viết phản ứng có đầy
đủ điều kiện để hoàn thành phản ứng không cần suy luận nhiều. Loại bài này thường
được dùng để trả bài hoặc làm bài tập cơ bản trong tiết bài tập.
(1) cắt bớt mạch Þ nhiệt phân muối.
(3) tăng mạch cacbon Þ nối hai gốc ankyl.
Ptpư :
(1) C2H5COONa + NaOH (r) ¾¾¾ ®¾ caotCaO,
o
C2H6 + Na2CO3
(2) C2H6 + Cl2 ¾®¾ kts'a' C2H5Cl + HCl
(3) C2H5Cl + 2Na + C2H5Cl ¾®¾
ot C4H10
(4) C4H10 ¾¾ ®¾Cracking CH4 + C3H6
(5) CH4 + 2O2 ¾® CO2 + 2H2O
Ví dụ 2 : Đề bài không cho biết CTPT của các chất nhưng cho biết điều kiện phản ứng.
+ Viết phương trình phản ứng, xác định CTCT các chất :
AlC3 + L ® E + X (1)
E ¾¾¾ ®¾ lln,1500
O C Y + Z (2)
CH3COOH + Y ¾®¾ xt,t
o
A (3)
nA ¾¾ ®¾trunghop B (4)
GIẢI :
Phân tích đề : Điều kiện phản ứng chính là dấu hiệu suy luận tìm CTCT các chất.
- Dựa vào (2) Þ E : CH4
- Y hoặc là C2H2 hoặc H2
(4)A có phản ứng trùng hợp Þ trong phân tử A có C=C;
(3) CH3COOH + Y ® A Þ Y là C2H2 và Z : H2.
(1) Þ L : H2O; X : Al(OH)3
(3) CH3COOH + C2H2(Y) ® CH3COOCH =CH2 (A)
(4) Þ (B) :
CH CH2
OCOCH3 n
Ptpứ :
Al4C3 + 12H2O ® 3CH4 + 4Al(OH)3
2CH4 ¾¾¾ ®¾ lln,1500
O C C2H2 + 3H2
CH3COOH + HC º CH ¾¾ ®¾
+ ot,Hg2 CH2=CHOCOCH3
29
Rượu
600oC, cacbon hoaït tính
n
CH CH2
OCOCH3
nCH2=CHOCOCH3
xt,to,p
Ví dụ 3: Đề bài không cho điều kiện phản ứng, chỉ cho biết duy nhất CTPT của một chất
+ Bổ túc chuỗi phản ứng sau :
A ® D + F
D ® F + C
F + Br2 ® G
G + KOH ® J + …+…
J ® B (tam hợp)
B + Cl2 ® C6H6Cl6
J + C ® D
2J ® X
X + C ® E
GIẢI :
Nhận xét : giữa các phản ứng đều có mối liên hệ với nhau, mỗi chữ cái ứng với một
chất nhất định và các chất không trùng nhau.
Ở bài này, từ phản ứng tạo 666, ta tìm được B, dựa vào các dấu hiệu khác, suy luận tìm ra
các chất còn lại
Phân tích đề :
B + Cl2 ® C6H6Cl6 Þ B : C6H6
J ® B Þ J : C2H2
F + Br2 ® G Þ G có hai nguyên tử Brom trong phân tử.
Mà G + KOH ® C2H2 (J) Þ G : C2H4Br2 Þ F : C2H4
C2H2(J) + C®D Þ C : H2 và D : C2H6 (D không thể là C2H4 được vì trùng F)
D®C2H4(F) + C
A ® D(C2H6) + F(C2H4) Þ A : C4H10
Vậy A : C4H10; C:H2 ; D:C2H6 ; F : C2H4; G:C2H4Br2 ; J:C2H2
Ptpứ :
C4H10 ¾¾¾ ®¾
otCracking , C2H6 + C2H4
C2H6 ¾®¾
ot C2H4 + H2
C2H4 + Br2 ® C2H4Br2
C2H4Br2 + 2KOH ¾® C2H2 + 2KBr + 2 H2O
3C2H2 C6H6
C6H6 + 3Cl2 ® C6H6Cl6
C2H2 + 2H2 ¾¾ ®¾ CtNi,
o
C2H6
30
Ví dụ 4 :
Viết sơ đồ phản ứng tổng hợp PVC từ đá vôi và than đá.
GIẢI :
Sơ đồ :
CaCO3 CaO CaC2 C2H2 C2H3Cl CH2 CH
Cl
n
1000oC + C
loø ñieän
+ H2O + HCl truøng hôïp
v Bài tập tương tự :
Hoàn thành các chuỗi phản ứng sau. Ghi đầy đủ điều kiện phản ứng :
1)
Röôïu butylic
(1)
Butilen Butan Metan axetilen PE
Etilen glicol
Etilen(2) (3) (4) (5)
(6)
(7)
2)
C2H4 C2H5OH C2H4
Etyl Clorua
Etilen glicol
PE
(1) (2) (3) (4)
(5)
3)
CH3COONa
Al4C3
C3H8
C
CH4
CO2
CH3Cl
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
C2H2
4)
Ankan A
B
xt,to D
E
PP
cao su Isopren
C CH2
CH3
CH3
n
5)
Đá vôi®vôi sống®canxicacbua®axetilen®vinyl axetilen®Divinyl®caosu Buna
6*)
31
CxHy(A)
A1
B1
A2 A3 TNT
B2 B3 Etylen
Đáp án : A: CH4; A1:C2H2 ; A2 :C6H6 ; A3: C6H5CH3;
B1:C2H6 ; B2: C2H5Cl; B3: C2H5OH
7*)
CxHy(X)
X1 X2 cao su Buna
X4
(1)
(2) + X3
(3)
(4) (5) C2H5OH X4
(6)
(7)
Đáp án : X:C2H2; X1:C4H4 (vinyl axetilen); X2 : C4H6 (Butadien-1,3) ; X3: C6H5CH=CH2; X4:
C2H4; X5: C2H5OH
8*)
+H2
H2Oxt
Buna SBunaN
A6
A5A4A3A2A1A
to
Biết A và A3 có cùng số C.
Đáp án : A:C4H10; A1:C2H4; A2: C2H5OH; A3 :C4H6 (Divinyl); A5:C4H8; A6:CH3-
CH(OH)-CH3
9*)
Từ khí thiên nhiên viết phương trình phản ứng điều chế caosu Isopren, cao su
Cloropren, Caosu Buna N, CCl4. Cho các chất vô cơ và điều kiện thí nghiệm coi như đủ.
10) Viết phương trình phản ứng tổng hợp tổng hợp caosu từ chất đầu là isopentan. Các
điều kiện phản ứng và các chất vô cơ coi như đủ.
11) Viết phương trình phản ứng điều chế C2H5OH từ khí cracking.
32
II.1.3 TÁCH – TINH CHẾ
II.1.3.1 Tách các hydrocacbon :
v Nguyên tắc :
Tách rời là tách riêng tất cả nguyên chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách tách dần từng
chất một. Thí nghiệm này khó, đòi hỏi phải chọn hoá chất thích hợp để tách và hoàn
nguyên lại chất đó.
Sơ đồ :
A,B
A (nguyeân chaát)
BX
+ X
+ Y
B (nguyeân chaát)
XY (loaïi boû)
v Phương pháp:
* Phương pháp vật lý :
- Phương pháp chưng cất để tách rời các chất lỏng hòa lẫn vào nhau, có thể dùng
phương pháp chưng cất rồi ngưng tụ thu hồi hóa chất.
- Phương pháp chiết (dùng phễu chiết) để tách riêng những chất hữu cơ tan được
trong nước với các chất hữu cơ không tan trong nước (do chất lỏng sẽ phân thành 2 lớp)
- Phương pháp lọc (dùng phễu lọc) để tách các chất không tan ra khỏi dd.
* Phương pháp hóa học :
- Chọn những phản ứng hóa học thích hợp cho từng chất để lần lượt tách riêng các
chất ra khỏi hỗn hợp, đồng thời chỉ dùng những phản ứng hóa học mà sau phản ứng dễ
dàng tái tạo lại các chất ban đầu.
- Một số phản ứng tách và tái tạo:
Hidrocacbon Phản ứng để tách Phản ứng tái tạo Phương pháp thu hồi
Anken
c c
R-CH=CH2 + Br2 ®
R-CHBr-CH2Br
R-CHBr-CH2Br
¾¾ ®¾ C
o tZn,
R-CH=CH2
Thu lấy khí anken
bay ra (hoặc chiết
lấy anken lỏng phân
lớp)
Etilen
CH2=CH2
CH2=CH2 + H2SO4
®CH3–CH2OSO3H
CH3–CH2OSO3H
¾¾ ®¾ C
o tZn, CH2=CH2
+H2SO4
33
Ankin-1 và
axetilen
R-C º CH
2R-C º CH +
Ag2O ¾¾¾ ®¾ C
o
3 t,NH
2R-C º CAg + 2H2O
R–CºCAg + HCl
®
R–CºCH + AgCl¯
Lọc bỏ kết tủa để thu
hồi ankin lỏng hoặc
thu lấy ankin khí.
Benzen và
các đồng
đẳng của
benzen
Không tan trong
nước và trong các dd
khác nên dùng
phương pháp chiết
để tách.
- Nếu có anken và ankin thì tách ankin trước bằng dd AgNO3/NH3 vì ankin cũng cho
phản ứng cộng với dd Br2 như anken.
v Bài tập ví dụ :
Tách riêng từng khí ra khỏi hỗn hợp khí gồm CH4, C2H4, C2H2 và CO2.
GIẢI :
Nhận xét: CO2 tan trong dd nước vôi trong, CH4, C2H4, C2H2 thì không, nên dùng các phản
ứng ở bảng trên để tách:
Sơ đồ tách
CH4
C2H2
C2H4
CO2
Dd Ca(OH)2
CaCO3
CH4
C2H4
C2H2
Dd AgNO3/NH3
AgC CAg
(vaøng)
CH4
C2H4
Dd Brom
C2H4Br2 Zn C2H4to
CH4
to CO2
HCl
C2H2
Lời giải và phương trình phản ứng:
· Dẫn hỗn hợp khí qua dd Ca(OH)2 dư, thu được ¯ CaCO3
CO2 + Ca(OH)2 ® CaCO3¯ + H2O
· Thoát ra ngoài là hỗn hợp khí CH4, C2H4, C2H2 được dẫn qua dd AgNO3/NH3 thì
C2H2 bị giữ lại trong ¯ C2Ag2, các khí CH4, C2H4 thoát ra
C2H2 + 2AgNO3 (dd) + 2NH3 ® C2Ag2¯ + 2NH4NO3
· Tiếp tục dẫn hỗn hợp khí CH4, C2H4 qua dd nước Br thì C2H4 bị giữ lại, CH4 thoát
ra ta thu được CH4.
C2H4 + Br2 ® C2H4Br2
· Tái tạo CO2 bằng cách nhiệt phân kết tủa CaCO3
· Tái tạo C2H2 bằng cách cho kết tủa C2Ag2 tác dụng với dd HCl
C2Ag2 + 2HCl ® C2H2 + 2AgCl¯
· Tái tạo C2H4 bằng cách cho chất lỏng C2H4Br2 tác dụng với Zn/rượu:
34
C2H4Br2
röôïu C2H4 + ZnBr2+ Zn
v Bài tập tương tự :
Tách rời các khí sau ra khỏi hỗn hợp gồm :
a) Benzen, styren, phenol
b) NH3, butin-1, butadien và butan
c) Khí HCl, butin-1 và butan
II.1.3.2 Tinh chế :
v Nguyên tắc : Tinh chế là làm sạch hóa chất nguyên chất nào đó bằng cách loại
bỏ đi tạp chất ra khỏi hỗn hợp (nguyên chất và tạp chất).
v Phương pháp : Dùng hóa chất tác dụng với tạp chất mà không phản ứng với
nguyên chất tạo ra chất tan hoặc tạo ra chất kết tủa lọc bỏ đi.
Sơ đồ tinh chế :
A,B
A(nguyeân chaát)
BX (loaïi boû)
+X
Trong đó X là hóa chất ta phải chọn để tác dụng với B để loại B ra khỏi hỗn hợp.
v Bài tập ví dụ :
Các phương trình phản ứng đều là những phương trình phản ứng quen thuộc đã gặp ở trên.
Do đó ở phần hướng dẫn giải chỉ đưa ra các sơ đồ tinh chế.
Ví dụ 1 :
Tinh chế (làm sạch) Propilen có lẫn propin, propan và khí sunfurơ
GIẢI :
Lưu ý : SO2 và C3H6 đều làm cho phản ứng với dd Brom nên phải tách SO2 trước rồi mới
dùng dd Brom để tách lấy C3H6 ra khỏi hỗn hợp rồi tinh chế.
Sơ đồ tinh chế
ddAgNO3/NH3
C3H6
C3H4
C3H8
SO2
C3H6,C3H8
SO2
CH3C2Ag
dd Ca(OH)2
CaSO3
C3H6
C3H8
ddBr2
C3H8
C3H6Br2
Zn C3H6
Ví dụ 2:
35
Tinh chế C6H6 có lẫn C6H12, C6H5CH3
GIẢI :
Sơ đồ :
ddBr2
C6H6
C6H12
C6H5CH3 C6H12Br2
C6H6
C6H5CH3
DdKMnO4
C6H6
C6H5COOH
Ví dụ 3:
Tinh chế Styren có lẫn benzen, toluen, hexin-1.
GIẢI :
Sơ đồ :
C8H8
ZnC8H8Br2
C6H6
C6H5CH3ddBr2
C6H5C CAg
C8H8,C6H6
C6H5CH3ddAgNO3/NH3
C8H8
C6H6
C6H5CH3
C5H11C CH
v Bài tập tương tự :
1) Tinh chế C3H8 lẫn NO2 và H2S, hơi nước
2) Tinh chế C2H6 lẫn NO, NH3, CO2
3) Làm sạch etan có lẫn etilen và làm sạch etilen có lẫn etan.
4) Làm sạch etan có lẫn axetilen và ngược lại
5) Làm sạch etilen có lẫn axetilen và ngược lại.
36
II.1.4 NHẬN BIẾT – PHÂN BIỆT
v Phương pháp:
Tổng quát:
- Làm thí nghiệm với các mẫu thử
+ Chỉ dùng những phản ứng đặc trưng của hidrocacbon để nhận biết
+ Các phản ứng dùng để nhận biết phải đơn giản, dễ thực hiện và dấu hiệu phản ứng
quan sát được (màu sắc, ¯, sủi bọt khí, …)
- Khi có cả chất hữu cơ và vô cơ nên phân biết chất vô cơ trước, nếu được.
Cách nhận biết vài chất khí vô cơ quen thuộc:
· CO2, SO2 : làm đục nước vôi trong nhưng SO2 tạo kết tủa vàng khi sục vào dd H2S
hoặc làm mất màu nâu đỏ của dd nước Brom.
2H2S + SO2 ¾® 3S¯(vàng) + H2O
SO2 + Br2 + H2O ¾® 2HBr + H2SO4
· H2O (hơi) : đổi màu trắng của CuSO4 khan thành xanh
· N2, khí trơ : không cháy
· NH3 : làm xanh màu quì tím ẩm hoặc tạo khói trắng (NH4Cl) với khí HCl
· HCl (khí) : làm quì tím ẩm hóa đỏ hoặc tạo khói trắng với NH3(khí)
· HCl (dd) : làm đỏ quì tím , sủi bọt CO2 với CaCO3.
· NO : chuyển thành nâu khi gặp không khí (NO + ½ O2 ® NO2)
Đỏ nâu
· NO2 : khí màu nâu đỏ
· H2 : cho qua CuO nung nóng, CuO chuyển từ màu đen sang màu đỏ.
CuO + H2 ¾® Cu + H2O
(đen) (đỏ)
· CO : cho lội qua dd PdCl2, sản phẩm khí thu được cho sục vào dd nước vôi trong
dư thì nước vôi trong bị đục.
CO + PdCl2 + H2O ¾® CO2 + Pd + 2HCl
CO2 + Ca(OH)2 ¾® CaCO3¯ + H2O
Thứ tự tương đối để nhận biết các hydroc