Sau hơn 10 năm đổi m ới chuyển từ c ơ chế bao cấp sang nế n kinh tế th ị
trường , nền kinh tế nước ta đó cú sự chuyển biến mạnh mẽ tr ờn con đường
hội nh ập với cỏc nước trong khu vực và trờn thế giới. Cựng với đà phỏt triể n
của nề n kinh tế là sự đổi mới và phỏt triển của hệ th ống Ngõn hàng Thương
mại. Cú thể núi hệ th ống Ngõn hàng Thương mại đó đúng một vai tr ũ quan
trọng đối với sự phỏt triể n của nền kinh tế thụng qua cỏc hoạt động nghiệ p
vụ của mỡnh.
Ngõn hàng Thương mại là m ột tổ chức kinh doanh tiền tệ, chuyờn hoạt
động trờn thị trường tiền tệ . Đõy là một lĩnh vực chứa đựng nhiề u yế u tố rủ i
ro khú lường. Cỏc rủi ro này xảy ra dưới nhiề u hỡnh thức khỏc nhau đó gõy
cho ngõn hàng những tổn thất làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh củ a
ngõn hàng. Một trong những rủi ro mà ngõn hàng thường hay gặp phải là
những khoản nợ khú đũi hay cũn gọi là những khoản nợ xấu.
Mặc dự cỏc Ngõn hàng Thương mại đó ỏp dụng nhiều biệ n phỏp khỏc
nhau để khắc phục những khoản nợ x ấu này, nhưng dưới tỏc động của nhiề u
yếu tố khỏch quan cũng như chủ quan mà cỏc biệ n phỏp này chưa đạt được
những hiệu quả như ý muốn. Xử lý tài s ản đảm bảo là một biện phỏp hữ u
hiệu để thu h ồi cỏc khoản nợ này. Tuy nhiờn, việc xử lý cỏc tài sản đảm bả o
hiện nay vẫn cũn nhiề u khú khăn bất cập. Điều này gõy nhiề u khú khăn cho
cỏc Ngõn hàng Thương mại .
Để cỏc Ngõn hàng Thương mại ph ỏt triể n theo hướng ổn đị nh, an toàn
và giảm bớt những khú khăn đối với cỏc khoản nợ khụng thu hồi được thỡ
việc lựa chọn giải phỏp xử lý tài s ản đảm bảo cho vay là hế t sức quan trọng.
Trong thời gian thực tập tại Ngõn hàng C ụng Thương Hoàn Kiế m ,
nhận thấy tớnh cấp thiết của vấn đề, được sự hướng dẫn nhiệ t tỡnh của cụ
giỏo hướng dẫn, sự quan tõm giỳp đỡ của cỏn bộ, nhõn viờn Ngõn hàng
Cụng Thương Hoàn Kiếm , đặc biệt là c ỏn bộ Phũng Kinh doanh tớn dụng ,
em đó mạnh dạn đi sõu nghi ờn cứu đề tài :
6
“ Giải ph ỏp gúp phần nõng cao hiệu quả xử l ý tài sản đảm bảo cho
vay tại Ngõn hàng Cụng Thương Hoàn Kiếm ”
Kết cấu của luận văn gồm 3 chương:
Chương I: HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Chương II: THỰC TRẠNG XỬ Lí TÀI SẢN ĐẢM BẢO CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG CễNG THƯƠNG HOÀN KIẾM
Chương III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GểP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ
XỬ Lí TÀI SẢN ĐẢM BẢO CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG CễNG THƯƠNG
HOÀN KIẾM
78 trang |
Chia sẻ: nhungnt | Lượt xem: 1980 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Giải pháp gúp phần nâng cao hiệu quả xử lý tài sản đảm bảo cho vay tại Ngân hàng Công Thương Hoàn Kiếm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Báo cáo tốt nghiệp
“ Giải pháp gúp phần nâng cao hiệu quả xử lý tài sản đảm bảo
cho vay tại Ngân hàng Công Thương Hoàn Kiếm ”
2
MỤC LỤC
LỜI MỠ ĐẦU:...........................................................................................4
LỜI CẢM ƠN: ....................................................................................................... 5
Chương I: HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI: .7
I. Chức năng và vai trũ của hệ thống NHTM trong nền kinh tế: ..........7
1.Chức năng trung gian tài chớnh: ............................................................7
2 .C hức năng là m t rung gia n tha nh toỏn và quản lý cỏc phương
t iện tha nh toỏn: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
3.Chức năng tạo ra tiền trong hệ thống ngõn hàng hai cấp: .......................9
II. Khỏi quat về tớn dụng NHTM và hỡnh thức đảm bảo tiền vay: .....9
1. Khỏi quỏt về tớn dụng của NHTM: ......................................................10
1.1 Khỏi niệm: .........................................................................................10
1.2 Tớnh chất phỏp lý của cỏc nghiệp vụ tớn dụng Ngõn hàng: ................10
1.3 Phõn loại tớn dụng chung: ..................................................................13
1.4 Rủi ro tớn dụng: .................................................................................14
2. Hỡnh thức đảm bảo tiền vay: ................................................................15
2.1 Tớnh tất yếu khỏch quan phải đảm bảo tiền vay: ................................15
2.2 Khỏi niệm đảm bảo tiền vay: ..............................................................16
2.3 Phõn loại đảm bảo tiền vay: ...............................................................17
III. Vấn đề cho vay cú đảm bảo bằng tài sản trong cỏc NHTMVN: .....17
1.Tài sản đảm bảo và vai trũ của tài sản đảm bảo: ...................................17
2. Cỏc hỡnh thức cho vay cú đảm bảo bằng tài sản: ..................................18
2.1 Cầm cố, thế chấp bằng tài sản của khỏch hàng vay: ............................18
2.2 Bảo lónh bằng tài sản của bờn thứ ba: ................................................19
3. Cỏc điều kiện đối với tài sản dựng đảm bảo tiến vay: ...........................19
4. Quy trỡnh cho vay cú đảm bảo bằng tài sản: ........................................20
4.1 Định giỏ tài sản đảm bảo: ...................................................................20
4.2 Xỏc định mức cho vay dựa vào tài sản đảm bảo: ................................21
4.3 Ký kết hợp đồng và quản lý tài sản đảm bảo: ......................................21
3
IV. Vấn đề xử lý tài sản đảm bảo thu hồi nợ trong hoạt động kinh doanh
của NHTM: ............................................................................................22
1. Khỏi niệm nợ khú đũi: .........................................................................22
2. Thời điểm phỏt sinh việc xử lý tài sản đảm bảo cho vay: ......................22
3.Nguyờn tắc xử lý tài sản đảm bảo tiền vay: ...........................................23
4. Phương thức xử lý tài sản đảm bảo tiền vay: ........................................24
5. Khai thỏc, sử dụng tài sản đảm bảo trong thời gian chưa xử lý: ............25
6. Định giỏ tài sản đảm bảo khi xử lý: ......................................................26
7. Thanh toỏn thu nợ từ việc xử lý tài sản đảm bảo:..................................26
8. Cỏc nhõn tố ảnh hưởng đến việc xử lý tài sản đảm bảo thu hồi nợ: .......27
V. ý nghĩa của việc xử lý tài sản đảm bảo cho vay thu hồi nợ trong hoạt
động tớn dụng của NHTM: ....................................................................30
1. Đối với Ngõn hàng: ..............................................................................30
2. Đối với khỏch hàng: .............................................................................31
VI. Kinh nghiệm xử lý cỏc khoản nợ xấu thụng qua xử lý tài sản đảm
bảo và trich lập dự phũng rủi ro tại Thỏi lan và Hàn quốc: .................32
Chương II: THỰC TRẠNG XỬ Lí TÀI SẢN ĐẢM BẢO CHO VAY THU HỒI NỢ
TẠI NHCT-HK: .........................................................................................36
I. Khỏi quỏt về NHCT-HK: ....................................................................36
1. Lịch sử hỡnh thành và phỏt triển: .........................................................36
2.Cơ cấu tổ chức bộ mỏy: ........................................................................37
3. Cỏc hoạt động nghiệp vụ của NHCT-HK: .............................................39
II. Khỏi quỏt đặc biệt kinh tế – xó hội trờn địa bàn tỏc động đến NHCT-
HK: .........................................................................................................41
III. Tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh của NHCT-HK: ........................42
1. Nghiệp vụ huy động vốn: .....................................................................42
2. Nghiệp vụ sử dụng vốn: .......................................................................44
3. Hoạt động thanh toỏn quốc tế và kinh doanh đối ngoại: ........................46
IV. Thực trạng xử lý tài sản đảm bảo cho vay thu hồi nợ khú đũi tại
NHCT-HK: .............................................................................................47
1. Sự tất yếu phải xử lý tài sản đảm bảo nợ khú đũi: ................................47
4
2. Thực trạng vấn đề xử lý tài sản đảm bảo cho vay tại NHCT-HK: ..........49
2.1. Những qui định của NHCT-HK về việc xử lý tài sản đảm bảo: ..........49
2.2. Thực trạng xử lý tài sản đảm bảo cho vay: .........................................53
2.2.1. Vấn đề đảm bảo tiền vay tại NHCT-HK: .........................................53
2.2.2. Vấn đề xử lý tài sản thế chấp tại NHCT-HK: ..................................55
2.3. Những vướng mắc trong quỏ trỡnh xử lý tài sản đảm bảo thu hồi nợ tại
NHCT-HK: ..............................................................................................56
Chương III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ GểP PHẦN NÂNG CAO
HIỆU QUẢ XỬ Lí TÀI SẢN ĐẢM BẢO THU HỒI NỢ TẠI NHCT-HK: ...........60
I. Phương hướng cho vay của NHCT-HK: ............................................60
II. Cỏc giải phỏp xử lý tài sản đảm bảo cho vay tại NHCT-HK: ..........61
III. Cỏc kiến nghị: ..................................................................................64
1. Kiến nghị với Chớnh phủ: ....................................................................64
2. Kiến nghị với NHNN: ..........................................................................67
KẾT LUẬN: ........................................................................................................... 69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO: ........................................................70
5
LỜI MỠ ĐẦU
Sau hơn 10 năm đổi mới chuyển từ cơ chế bao cấp sang nến kinh tế thị
trường , nền kinh tế nước ta đó cú sự chuyển biến mạnh mẽ trờn con đường
hội nhập với cỏc nước trong khu vực và trờn thế giới. Cựng với đà phỏt triển
của nền kinh tế là sự đổi mới và phỏt triển của hệ thống Ngõn hàng Thương
mại. Cú thể núi hệ thống Ngõn hàng Thương mại đó đúng một vai trũ quan
trọng đối với sự phỏt triển của nền kinh tế thụng qua cỏc hoạt động nghiệp
vụ của mỡnh.
Ngõn hàng Thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ, chuyờn hoạt
động trờn thị trường tiền tệ . Đõy là một lĩnh vực chứa đựng nhiều yếu tố rủi
ro khú lường. Cỏc rủi ro này xảy ra dưới nhiều hỡnh thức khỏc nhau đó gõy
cho ngõn hàng những tổn thất làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của
ngõn hàng. Một trong những rủi ro mà ngõn hàng thường hay gặp phải là
những khoản nợ khú đũi hay cũn gọi là những khoản nợ xấu.
Mặc dự cỏc Ngõn hàng Thương mại đó ỏp dụng nhiều biện phỏp khỏc
nhau để khắc phục những khoản nợ xấu này, nhưng dưới tỏc động của nhiều
yếu tố khỏch quan cũng như chủ quan mà cỏc biện phỏp này chưa đạt được
những hiệu quả như ý muốn. Xử lý tài sản đảm bảo là một biện phỏp hữu
hiệu để thu hồi cỏc khoản nợ này. Tuy nhiờn, việc xử lý cỏc tài sản đảm bảo
hiện nay vẫn cũn nhiều khú khăn bất cập. Điều này gõy nhiều khú khăn cho
cỏc Ngõn hàng Thương mại .
Để cỏc Ngõn hàng Thương mại phỏt triển theo hướng ổn định, an toàn
và giảm bớt những khú khăn đối với cỏc khoản nợ khụng thu hồi được thỡ
việc lựa chọn giải phỏp xử lý tài sản đảm bảo cho vay là hết sức quan trọng.
Trong thời gian thực tập tại Ngõn hàng Cụng Thương Hoàn Kiếm ,
nhận thấy tớnh cấp thiết của vấn đề, được sự hướng dẫn nhiệt tỡnh của cụ
giỏo hướng dẫn, sự quan tõm giỳp đỡ của cỏn bộ, nhõn viờn Ngõn hàng
Cụng Thương Hoàn Kiếm , đặc biệt là cỏn bộ Phũng Kinh doanh tớn dụng ,
em đó mạnh dạn đi sõu nghiờn cứu đề tài :
6
“ Giải phỏp gúp phần nõng cao hiệu quả xử lý tài sản đảm bảo cho
vay tại Ngõn hàng Cụng Thương Hoàn Kiếm ”
Kết cấu của luận văn gồm 3 chương:
Chương I: HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Chương II: THỰC TRẠNG XỬ Lí TÀI SẢN ĐẢM BẢO CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG CễNG THƯƠNG HOÀN KIẾM
Chương III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GểP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ
XỬ Lí TÀI SẢN ĐẢM BẢO CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG CễNG THƯƠNG
HOÀN KIẾM
7
Chương I:
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
I. CHỨC NĂNG VÀ VAI TRề CỦA HỆ THỐNG NHTM TRONG NỀN KINH TẾ :
1. Chức năng trung gian tài chớnh :
Đõy là chức năng đặc trưngvà cơ bản nhất của Ngõn hàng Thương mại
và cú ý nghĩa quan trọng trong việc thỳc đẩy nền kinh tế phỏt triển .Trung
gian tài chớnh là hoạt động cầu nối giữa cung và cầu vốn trong xó hội, khơi
nguồn vốn từ những người cú thể vỡ lý do gỡ đú khụng dựng nú một cỏch
sinh lợi sang những người muốn dựng nú vỡ mục đớch sinh lợi .
Thực hiện chức năng này , một mặt , Ngõn hàng Thương mại huy
động và tập trung cỏc nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rổi của cỏc chủ thể
trong nền kinh tế để hỡnh thành nguồn vốn cho vay; mặt khỏc , trờn cơ sở số
vốn đó huy động được, ngõn hàng cho vay để đỏp ứng nhu cầu vốn sản xuất ,
kinh doanh , tiờu dựng .. của cỏc chủ kinh tế , gúp phần đảm bảo sự vận động
liờn tục của guồng mỏy kinh tế xó hội , thỳc đẩy tăng trưởng kinh tế . Như
vậy , Ngõn hàng vừa là người đi vay vừa là người cho vay , hay núi cỏch
khỏc , nghiệp vụ của Ngõn hàng Thương mại là đi vay để cho vay.
Để mở rộng sản xuất , đối với từng doanh nghiệp yờu cầu về vốn là
một trong những mối quan tõm hàng đầu được đặt ra . Cỏc doanh nghiệp
khụng chỉ trụng chờ vào vốn tự cú , mà cũn phải biết dựa vào vốn của nhiều
nguồn khỏc nhau trong xó hội . Ngõn hàng Thương mại với tư cỏch là nơi tập
trung nguồn vốn nhàn rổi trong xó hội , sẽ là trung tõm đỏp ứng nhu cầu vốn
bổ sung cho đầu tư phỏt triển . Như vậy , tớn dụng ngõn hàng vừa giỳp cho
doanh nghiệp rỳt ngắn được thời gian tớch luỹ vốn nhanh chống cho đầu tư
mỡ rộng sản xuất , vừa gúp phần đẩy nhanh tốc độ tập trung và tớch luỹ vốn
cho nền kinh tế .
8
Chức năng trung gian tài chớnh của cỏc Ngõn hàng Thương mại được
hỡnh thành rất sớm , ngay từ lỳc hỡnh thành cỏc Ngõn hàng Thương mại .
Ngày nay , thụng qua chức năng trung gian tớn dụng , Ngõn hàng Thương
mại đó và đang thực hiện chức năng xó hội của mỡnh , làm cho sản phẩm xó
hội được tăng lờn , vốn đầu tư được mỡ rộng và từ đú gúp phần thỳc đẩy sự
phỏt triển kinh tế , cải thiện đời sống của nhõn dõn.
2. Chức năng làm trung gian thanh toỏn và quản lý cỏc phương tiện
thanh toỏn :
Chức năng này là sự kế thừa và phỏt triển chức năng ngõn hàng là thủ
quỹ của cỏc doanh nghiệp , tức là ngõn hàng tiến hành nhập tiền vào tài
khoản hay chi trả theo lệnh của chủ tài khoản .Khi khỏch hàng gửi tiền vào
ngõn hàng , họ sẽ được đảm bảo an toàn trong cất giữ và thực hiện thu chi
một cỏch nhanh chúng , tiện lợi , nhất là đối với những khoản thanh toỏn cú
giỏ trị lớn , mà nếu khỏch hàng tự làm sẽ rất tốn kộm , khú khăn và khụng an
toàn . Nếu như mọi khoản thanh toỏn được thực hiện khụng qua ngõn hàng ,
thỡ sẽ cú những bất tiện và tốn kộm , như : những chi phớ cho lưu thụng tiền
mặtvà những chi phớ cú liờn quan đến người trả và người nhận. Khi ngõn
hàng thương mại ra đời và phỏt triển, thỡ hầu hết cỏc khoản thanh toỏn chi
trả về hàng hoỏ , dịch vụ giữa cỏc chủ thể kinh tế đều được chuyển giao cho
ngõn hàng thực hiện , việc thanh toỏn trở nờn thuận lợi , tiết kiệm được
nhiềuchi phớ , mọi quan hệ thanh toỏn được thực hiệnbằng cỏch cỏc chủ thể
kinh tế mở tài khoản tại ngõn hàng và yờu cầu ngõn hàng thực hiện cỏc
khoản chi trả hoặc uỷ nhiệm cho ngõn hàng thực hiệnviệc thu nhận cỏc khoản
tiền vào tài khoản của mỡnh.
Trong khi làm trung gian thanh toỏn , ngõn hàng tạo ra những cụng cụ
lưu thụng tớn dụngvà độc quyền quản lý cỏc cụng cụ đú (sec, giấy chuyển
ngõn , thẻ thanh toỏn ..) đó tiết kiệm cho xó hội rất nhiều về chi phớ lưu
thụng, đẩy nhanh tốc độluõn chuyển vốn , thỳc đẩy quỏ trỡnh lưu thụng hàng
hoỏ.
9
Việc làm trung gian thanh toỏn của ngõn hàng ngày nay đó phỏt triển
đến tầm mức đa dạng, khụng chỉ là trung tõm thanh toỏn truyền thống như
trước, mà cũn quản lý cỏc phương tiện thanh toỏn . Đõy là vai trũ ngày càng
chiếm vị trớ rất quan trọng, phự hợp với sự phỏt triển của khoa học cụng
nghệ. 3.Chức năng tạo ra tiền ngõn hàng trong hệ thống ngõn hàng hai
cấp : Quỏ trỡnh tạo tiền của Ngõn hàng Thương mại được thực hiện thụng
qua hoạt động tớn dụng và thanh toỏn trong hệ thống ngõn hàng , trong mối
liờn hệ chặt chẻ với hệ thống Ngõn hàng Trung ương mổi nước .Tiền “ bỳt tệ
“ do cỏc Ngõn hàng Thương mại tạo ra bằng cỏch nào? Để hiểu vấn đề này
chỳng ta giả định rằng tất cả cỏc Ngõn hàng Thương mại đều khụng giữ lại
tiền dự trữ quỏ mức quy định , cỏc tờ sộc khụng chuyển thành tiền mặt và
cỏc yếu tố phức tạp được bỏ qua , thỡ quỏ trỡnh tạo tiền “ bỳt tệ “ như sau :
Đú là khả năng biến mức tiền gửi ban đầu tại một ngõn hàng đầu
tiờn nhận tiền gửi thành một khoản tiền lớn hơn gấp nhiều lần khi thực
hiện cỏc nghiệp vụ tớn dụng thanh toỏn qua nhiều ngõn hàng . Một ngõn
hàng này cho vay xong là hết vốn , thỡ số vốn đú lại chuyển sang ngõn
hàng khỏc trở thành vốn tiền gửi và làm tăng thờm vốn tiền gửi của
ngõn hàng khỏc . Bõy giờ chỳng ta quan sỏt quỏ trỡnh tạo ra tiền của
ngõn hàng khi nú bắt đầu cho vay . Người đến vay tiền của ngõn hàng
đem về sẽ chi tiờu theo cỏc mục đớch đó định của ụng ta . Khụng ai vay
tiền của ngõn hàng để đem về nhà cất mà chịu lói . Số tiền ụng ta chit
tiờu qua tay một người thứ hai . Người này cú thể quyết định rằng nờn
gửi số tiền vừa nhận được vào ngõn hàng để cú lói mỗi ngày, hơn là giữ
nú ở nhà khụng tạo được một lợi ớch nào khỏc ..
Như thế , đến đõy ngõn hàng đó tạo ra hai đợt tiền ngõn hàng : số
tiền người gửi thứ nhất cầm trờn tay và số tiền do người thứ hai cầm ,
Tổng cộng hai số tiền ngõn hàng tạo ra chỉ từ số tiền người gửi đầu tiờn
, và nghiệp vụ cho vay của nú
10
II. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ HÈNH
THỨC ĐẢM BẢO TIỀN VAY:
Hoạt động tớn dụng là hoạt động kinh doanh chủ chốt của NHTM để
tạo ra lợi nhuận . Chỉ cú lói suất thu được từ cho vay mới bự đắp được chi
phớ tiền gửi , chi phớ dự trữ , chi phớ kinh doanhvà quản lý , chi phớ vốn trụi
nổi , chi phớ thuế cỏc loại và chi phớ rủi ro đầu tư.
1.Khỏi quỏt về tớn dụng của Ngõn hàng Thương mại:
1.1. Khỏi niệm:
Danh từ tớn dụng dựng để chỉ một số hành vi kinh tế hết sức phức
tạp, như : bỏn chịu hàng hoỏ , cho vay , chiết khấu ,bóo lónh , ký thỏc , phỏt
hành giấy bạc
Trong mỗi hành vi tớn dụng vừa núi , chỳng ta thấy hai bờn cam kết
với nhau như sau:
- Một bờn thỡ trao ngay một số tài hoỏ hay tiền bạc
- Cũn bờn kia thỡ cam kết sẽ hoàn lại những đối khoản của số tài hoỏ
đú trong một thời gian nhất định và theo một số điều kiện nhất định
1.2.Tớnh chất phỏp lý của cỏc nghiệp vụ tớn dụng ngõn hàng :
Tớn dụng ngõn hàng là một khỏi niệm kinh tế hơn là phỏp lý . Cỏc
hành vi ngõn hàng cú cựng một lụgớch kinh tế : hứng chịu rủi ro cho một
người mà ngõn hàng đó tin tưởng ứng vốn cho vay, nhưng nú khụng chỉ gồm
một giao dịch về phỏp lý , mà nhiều loại ( cho vay, bóo lónh, bảo chứng , ..)
Xột theo tớnh chất phỏp lý, cỏc nghiệp vụ ngõn hàng về cơ bản cú thể
chia thành ba loại :
- Cho vay ứng trước
- Cho vay dựa trờn việc chuyển nhượng trỏi quyền
11
- Cho vay qua chữ ký ( cho vay qua việc cam kết bằng chữ ký )
1.2.1. Cho vay tiền:
Cho vay tiền là nghiệp vụ tớn dụng trong đú người cho vay cam kết
giao cho người đi vay một khoản tiền và người đi vay cam kết sẽ hoàn trả sau
một thời gian nhất định. Giỏ trị hoàn trả lớn hơ giỏ trị khoản vay, phần chờnh
lệch đú là ló cho vay
Loại cho vay dựa trờn ba nguyờn tắc cơ bản :
1) Tiền vay phải được hoàn trả đỳng hạn cả vốn lẫn lói.
Đõy là nguyờn tắc quan trọng hàng đầu vỡ đại bộ phận vốn của ngõn
hàng là vốn huy động của khỏch hàng .Đú là một bộ phận tài sản của cỏc sở
chủ mà ngõn hàng tạm thời quản lý và sử dụng, ngõn hàng cũng cú nghĩa vụ
đỏp ứng nhu cầu rỳt vốn của khỏch hàng khi họ yờu cầu . Nếu cỏc khoản tớn
dụng khụng được hoàn trả đỳng , thỡ nhất định sẽ ảnh hưởng đến khả
nănghoàn trả của ngõn hàng .
Để thực hiện nguyờn tắc này , mỗi lần cho vay ngõn hàng phải định
kỳ hạn trả nợ rừ ràng . Khi đến kỳ hạn nợ, người đi vay phải lập giấy trả nợ
cho ngõn hàng , nếu khụng ngõn hàng sẽ tự động trớch tài khoản tiền gửi
của đi vay để thu nợ . Nếu tài khoản tiền gửi khụng đủ số dư thỡ ngõn hàng
chuyển sang nợ quỏ hạn . Sau một thời gian nếu khỏch hàng vẫn khụng trả nợ
, ngõn hàng sẽ phỏt mói tài sản đảm bảo . Nguyờn tắc này hạn chế rủi ro về
thanh khoản .
2) Vốn vay phải sử dụng đỳng mục đớch :
Tớn dụng cung ứng cho nền kinh tế phải hướng đến mục tiờu và yờu
cầu phỏt triển kinh tế xó hội trong từng thời kỳ phỏt triển . Đối với cỏc đơn
vị kinh tế , tớn dụng phải đỏp ứng mục đớch cụ thể trong quỏ trỡnh hoạt
đốngản xuất kinh doanh để thỳc đẩy đơn vị hoàn thành nhiệm vụ sản xuất
kinh doanh của mỡnh.
12
Tớn dụng đỳng mục đớch khụng những là nguyờn tắc mà cũn là
phương chõm hoạt động của ngõn hàng .
Để thực hiện nguyờn tắc này ngõn hàng yờu cầu khỏch hàng vay vốn
phải sử dụng tiền đỳng mục đớch đó ghi trong đơn xin vay , bởi vỡ mục đớch
đú đó được ngõn hàng thẩm định . Nếu phỏt hiện khỏch hàng vi phạm
nguyờn tắc này , ngõn hàng được quyền thu hồi nợ trước hạn , nếu khỏch
hàng khụng cú tiền thỡ chuyển nợ quỏ hạn .
3) Vốn vay phải cú tài sản tương ứng đảm bảo :
Trong quỏ trỡnh cung ứng vốn tớn dụng của ngõn hàng thương mại
đối với nền kinh tế , khụng kể thực hiện dưới hỡnh thức nào , đều làm tăng
sức mua của xó hội , làm tăng khối lượng tiền tệ của nền kinh tế , làm tăng
lượng hàng hoỏ trờn thị trường . Ngoài ra , tớnh chất vận động của vốn tớn
dụng là gắn liền với sự vận động vật tư hàng hoỏ , gắn liền với hoạt động sản
xuất kinh doanh của đơn vị . Do đú cần thực hiện nguyờn tắc đảm bảo bằng
vật tư hàng hoỏ tương đương cho những khoản tớn dụng đang thực hiện
Tài sản đảm bảo cú thể tồn tại dưới nhiều hỡnh thức:
- Tài sản đảm bảo hỡnh thành từ vốn vay
- Tài sản đảm bảo là tài sản của người đi vay
- Tài sản đảm bảo cũn cú thể là tớn chấp hoặc bảo lónh của người
thứ ba.
Đảm bảo tớn dụng là một phương tiện cho người chủ ngõn hàng cú
thờm mụt nguồn vốn khỏc để thu nợ nếu mục đớch cho vay bị phỏ sản .
1.2.2.Cho vay dựa trờn việc chuyển nhương trỏi quyền:
Cho vay dựa trờn việc chuyển nhượng trỏi quyền chủ yếu dựa trờn cơ
sở mua bỏn cỏc cụng cụ tài chớnh ( hối phiếu , lệnh phiếu, ký hoỏ phiếu,..),
tạo ra nghiệp vụ chiết khấu thươngphiếu của ngõn hàng , tức là mua nợ tớnh
trờn khoảng thời gian cũn lại cho đến lỳc đỏo hạn của thương phiếu .
13
Trong loại tớn dụng này , về phương diện phỏp lý , ngõn hàng khụng
phải cho vay mà là đượ