Đất nước chúng ta đang ngày càng phát triển, trong những năm gần đây
chúng ta luôn đạt tốc độ tăng trưởng ở mức rất cao từ 7% trở lên, để phát triển được
như vậy thì chúng ta phải tập trung tất cả các nguồn lực từ con người tới vốn đầu tư,
bên cạnh đó thì chúng ta v ừa mới gia nhập WTO cũng tạo ra cho chúng ta những
động lực mới, những áp lực mới bắt buộc chúng ta phải có những giải pháp thích
hợp để đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng. Trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa
như thế này thì nguồn vốn để đầu tư là rất lớn, để có thể sắm sửa các trang thiết bị
hiện đại đáp ứng cho nhu cầu đòi hỏi công nghệ cao. Bên cạnh đó cần đáp ứng vốn
cho chuy ển dịch cơ cấu sản xuất nâng cao hiệu quả sản xuất. Lúc đó chúng ta mới
có thể đảm bảo cho một nên kinh tế phát triển bền vững.
Đất nước ngày càng phát triển thì cũng đồng thời nâng cao mức sống của
nhân dân, lúc chúng ta vừa mới thoát khỏi chiến tranh thì tiêu chí là “ăn no mặc
ấm”, còn giờ đây khi chúng ta đang sống trong giai đoạn này thì tiêu chí của chúng
ta là “ăn ngon mặc đẹp”. Trong mỗi chúng ta luôn có nhu cầu đi lên đáp ứng những
nhu cầu cơ bản của cuộc sống mỗi chúng ta và để thực hiện được điều đó chúng ta
không thể lúc vừa mới ra trường là chúng ta có thể có thể thực hiện được điều đó,
do vậy mà yêu cầu cần thiết là có những tổ chức tín dụng đứng ra thực hiện loại
hình cho vay này từ đó mà tín dụng cho vay tiêu dùng ra đời. Loại hình tín dụng này
được các tầng lớp trẻ sử dụng rất nhiều để có thể tự sắm sửa những thứ cần thiết cho
bản thân, loại hình này có tác dụng rất tốt đối với nền kinh tế khi nó góp phần làm
tăng khả năng kích cầu, và nó cũng tốt cho ngân hàng khi có được một nguồn thu
lợi nhuận cao. Trong cuộc sống ngày nay tín dụng tiêu dùng phục vụ hầu như tất cả
các nhu cầu của các bạn trẻ vừa mới ra trường như là cho vay để mua nhà, cho vay
để mua sắm các trang thiết bị và đòi hỏi đó là chúng ta phải có thu nhập ổn định để
có thể thanh toán các khoản nợ này. Hiện này các hình thức cho vay được áp dụng
như là cho vay mua nhà có thế chấp, cho vay qua thẻ, cho vay trả góp mua bất động
sản… đang được thực hiện ở rất nhiều ngân hàng. Đứng trên nền kinh tế thì cho vay
tiêu dùng có tác dụng nâng cao đời sống của người dân góp phần giảm thời gian qua
việc tiết kiệm để có thể mua được một món hàng có giá trị lớn. Bên cạnh đó loại
hình này còn giúp cho nền kinh tế giảm hình thức thanh toán bằng tiền mặt làm tăng
hệ số nhân tiền trong nền kinh tế. Mặt khác loại hình này đã định hướng được một
hướng đi chính xác cho hệ thống ngân hàng trong tương lai trong lĩnh vực kinh
doanh đầy triển vọng này.
Loại hình tín dụng cho vay tiêu dùng được phát triển rất mạnh mẽ ở các nước
phát triển và nó đã trở thành một nguồn thu chủ yếu cho ngân hàng trong khi đó thì
lo ại hình này vừa mới được áp dụng tại Việt Nam trong những năm gần đây khi
cùng với sự phát triển của kinh tế do vậy chúng ta đặt ra là làm sao để loại hình này
có thể phát triển một cách mạnh mẽ nâng cao mức sống của người dân do đó với
kiến thức được học tại trường cùng với sự học hỏi tại ngân hàng BIDV Quang
Trung đã giúp cho em viết đề tài “Mở rộng nghiệp vụ tín dụng cho vay tiêu dùng
của ngân hàng Đầu tư phát triển Quang Trung”
85 trang |
Chia sẻ: nhungnt | Lượt xem: 2440 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Mở rộng nghiệp vụ tín dụng cho vay tiêu dùng của ngân hàng Đầu tư phát triển Quang Trung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
“Mở rộng nghiệp vụ tín dụng cho vay tiêu dùng của ngân
hàng Đầu tư phát triển Quang Trung”
MỤC LỤC
Lời nói đầu ............................................................................................................. 1
Chương I: Những lý luận chung về tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng thương mại
................................................................................................................................ 7
I. Ngân hàng thương mại và các hoạt động cơ bản ............................................... 7
II. Vai trò cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại .................................... 10
1. Lịch sử ra đời hoạt động cho vay tiêu dùng ................................................ 10
1.1. Khái niệm về cho vay tiêu dùng ........................................................... 10
2. Nhu cầu cho vay tiêu dùng của dân cư và phân loại các khách hàng cá nhân ....... 11
2.1. Nhu cầu cho vay tiêu dùng của dân cư ................................................. 11
2.2. Phân loại các khách hàng cá nhân ........................................................ 11
2.2.1 Phân theo mức thu nhập ................................................................. 11
2.2.2 Phân loại khách hàng theo công việc của họ .................................. 12
3. Sự cần thiết khách quan phải hình thành và phát triển hoạt động cho vay tiêu
dùng ở các ngân hàng thương mại .................................................................. 13
3.1. Nghiệp vụ cho tín dụng ra đời là tính tất yếu trong ngân hàng thương
mại ............................................................................................................. 13
3.2. Đặc điểm của loại hình cho vay tiêu dùng ............................................ 14
3.2.1. Quy mô của từng khoản vay là nhỏ, nhưng số lượng các khoản vay
lại nhiều. ................................................................................................. 14
3.2.2. Lãi suất trong hoạt động cho vay tiêu dùng thường cao hơn các hoạt
động cho vay để hoạt động kinh doanh .................................................... 14
3.2.3. Các khoản cho vay tiêu dùng có độ rủi ro cao ................................ 15
3.2.4. Chi phí để xử lí thông tin khách hàng trong cho vay tiêu dùng là cao
so với quy mô của khoản vay .................................................................. 15
3.2.5. Nguồn thu lợi ròng từ khoản cho vay tiêu dùng ............................. 16
4. Vai trò và lợi ích của cho vay tiêu dùng ...................................................... 16
4.1. Đối với người tiêu dùng ....................................................................... 16
4.2. Đối với ngân hàng thương mại ............................................................. 17
4.3. Đối với nền kinh tế .............................................................................. 17
III. Các hình thức cho vay tiêu dùng .................................................................. 17
1. Phân loại cho vay tiêu dùng ........................................................................ 17
1.1. Căn cứ vào mục đích cho vay............................................................... 17
1.2. Căn cứ vào phương thức hoàn trả ......................................................... 18
1.2.1. Cho vay tiêu dùng trả góp: ............................................................. 18
1.2.2. Cho vay tiêu dùng phi trả góp ........................................................ 20
1.2.3. Cho vay tiêu dùng tuần hoàn ......................................................... 20
1.3. Căn cứ vào nguồn gốc các khoản nợ .................................................... 21
1.3.1. Cho vay tiêu dùng gián tiếp ........................................................... 21
1.3.2. Cho vay tiêu dùng trực tiếp ............................................................ 23
2. Các hình thức cho vay tiêu dùng trực tiếp mà ngân hàng cung cấp ............. 23
2.1. Giải ngân tiền vay trực tiếp cho khách hàng ......................................... 23
2.2. Tiền vay được luân chuyển vào tài khoản tiền gửi của khách hàng ....... 24
2.3 Thấu chi ................................................................................................ 24
2.4 Thẻ tín dụng .......................................................................................... 24
IV Nghiệp vụ cho vay của ngân hàng thương mại .............................................. 24
V. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương
mại ..................................................................................................................... 28
1. Quan niệm về mở rộng cho vay tiêu dùng ................................................... 28
2. Nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương
mại ................................................................................................................. 30
2.1. Nhóm nhân tố vĩ mô: ........................................................................... 30
2.2. Nhóm nhân tố vi mô ............................................................................ 32
Chương 2 : Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại sở giao dịch III ngân
hàng đầu tư phát triển Quang Trung Hà Nội ...................................................... 34
I. Tổng quan về ngân hàng đầu tư và phát triển .................................................. 34
1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng đầu tư và phát triển ........... 34
II. Đánh giá về hoạt động của chi nhánh BIDV Quang Trung ............................ 36
1.Tình hình hoạt động và cơ cấu của chi nhánh .............................................. 36
1.1. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh BIDV 53 Quang Trung .......................... 37
1.1.1 Phòng tín dụng ............................................................................... 38
1.1.2 Phòng thẩm định và quản lý tín dụng .............................................. 39
1.1.3 Phòng dịch vụ khách hàng .............................................................. 39
1.1.4 Phòng thanh toán quốc tế ................................................................ 40
1.1.5 Phòng tiền tệ kho quỹ ..................................................................... 40
1.1.6 Phòng kế hoạch và nguồn vốn ........................................................ 41
1.1.7 Phòng tài chính kế toán .................................................................. 41
1.1.8 Tổ quản lý giải ngân ....................................................................... 41
1.1.9 Tổ chức đầu tư chứng khoán........................................................... 41
2 Hoạt động và những kết quả thu được trong năm qua ................................. 42
2.1 Tổng tài sản của chi nhánh .................................................................... 44
2.2 Tình hình huy động vốn ........................................................................ 44
2.3 Tín dụng ............................................................................................... 44
2.4 Chỉ tiêu dịch vụ .................................................................................... 45
3. Những hạn chế và bài học kinh nghiệm ...................................................... 45
3.1. Tồn tại và hạn chế ................................................................................ 45
3.2. Nguyên nhân và bài học kinh nghiệm ................................................. 46
4 Kết luận, kiến nghị: .................................................................................... 47
4.1. Về công tác nguồn vốn và tín dụng: ..................................................... 47
4.2. Về phát triển sản phẩm dịch vụ: ........................................................... 48
4.3. Về công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực: ............................... 49
III. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh Quang Trung ............ 49
1. Quy trình cho vay tiêu dùng tại chi nhánh................................................... 49
1.1. Quy trình cho vay cán bộ công nhân viên ............................................. 49
1.2. Quy trình cho vay mua ôtô .................................................................. 51
1.3 Quy trình cho vay thế chấp bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất ............... 52
IV. Đánh giá về tình hình cho vay tiêu dùng tại chi nhánh ngân hàng Quang
Trung ................................................................................................................. 53
1. Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh .................... 53
1.1. Tỷ trọng cho vay tiêu dùng tron tổng dư nợ cho vay ............................ 53
1.2. Cơ cấu dư nợ tín dụng cho vay tiêu dùng theo sản phẩm ...................... 55
2. Những hạn chế của ngân hàng khi thực hiện hoạt động cho vay tiêu dùng ........ 56
2.1. Nguyên nhân ........................................................................................ 56
V. Phương hướng nhiệm vụ năm 2008 ............................................................... 57
1. Mục tiêu và nhiệm vụ chủ yếu: ................................................................... 57
1.1. Mục tiêu tổng quát: .............................................................................. 57
1.2. Nhiệm vụ trọng tâm: ............................................................................ 57
2. Các giải pháp, biện pháp chủ yếu: .............................................................. 58
2.1. Công tác nguồn vốn - huy động vốn: .................................................... 58
2.2. Công tác tín dụng - bảo lãnh - thẩm định:............................................. 59
2.3. Chất lượng tín dụng: ............................................................................ 60
2.4. Kết quả, hiệu quả kinh doanh: .............................................................. 60
2.5. Phát triển sản phẩm dịch vụ và khai thác các tiện ích của Dự án HĐH . 61
2.6. Phát triển mạng lưới: ............................................................................ 61
2.7. Công tác đào tạo và nguồn nhân lực. .................................................... 62
2.8. Công tác kiểm tra nội bộ và chấp hành quy trình ISO, thực hiện sổ tay
tín dụng: ..................................................................................................... 62
2.9. Các công tác khác: ............................................................................... 63
Chương 3: Một số giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng đầu tư và
phát triển chi nhánh 53 Quang Trung Hà Nội .................................................... 64
I. Nhiệm vụ của ngân hàng đầu tư và phát triển trong việc phát triển hoạt động
cho vay tiêu dùng trong dân cư .......................................................................... 64
1. Nhiệm vụ trong thời gian tới. ...................................................................... 64
2. Những nhiệm vụ cụ thể trước mắt.............................................................. 66
II. Một số giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh ngân
hàng đầu tư và phát triển chi nhánh 53 Quang Trung Hà Nội ............................. 68
1. Đa dạng hóa danh mục sản phẩm ................................................................ 68
2. Đơn giản hóa các chính sách cho vay tiêu dùng .......................................... 68
3. Các biện pháp hạ lãi suất cho vay tiêu dùng xuống thấp nhất ...................... 69
4. Nâng cao chất lượng thu thập thông tin ..................................................... 69
5. Tập trung tăng cường chất lượng tín dụng tiêu dùng tại chi nhánh .............. 71
6 Đẩy mạnh kế hoạch marketing của ngân hàng ............................................ 73
7. Tăng cường loại hình cho vay tín chấp với cán bộ công nhân viên thông qua
đầu mối tại chi nhánh ..................................................................................... 74
4. Đẩy mạnh việc triển khai phương thức cho vay tiêu dùng trả góp tại chi
nhánh giao dịch ngày càng một phát triển ....................................................... 75
5. Nâng cao chất lượng thông tin về nghiên cứu, tìm hiểu, điều tra các yếu tố có
liên quan tới cho vay tiêu dùng ....................................................................... 77
6. Hoàn thiện công tác định giá trong cho vay có tài sản đảm bảo là nhà đất .. 78
7. Tiếp tục phát huy tiềm lực công nghệ ngân hàng ........................................ 78
8.Tăng cường đội ngũ cán bộ về cho vay tiêu dùng cả về số lượng và chất lượng .. 79
9. Nâng cao năng lực cạnh tranh của chi nhánh BIDV Quang Trung trên địa
bàn thành phố trong lĩnh vực tín dụng tiêu dùng ............................................. 81
III. Một số kiến nghị ......................................................................................... 82
1. Kiến nghị với chính phủ và các cơ quan bộ nghành có liên quan ................ 82
2. Kiến nghị với ngân hàng nhà nước ............................................................. 83
Lời nói đầu
Đất nước chúng ta đang ngày càng phát triển, trong những năm gần đây
chúng ta luôn đạt tốc độ tăng trưởng ở mức rất cao từ 7% trở lên, để phát triển được
như vậy thì chúng ta phải tập trung tất cả các nguồn lực từ con người tới vốn đầu tư,
bên cạnh đó thì chúng ta vừa mới gia nhập WTO cũng tạo ra cho chúng ta những
động lực mới, những áp lực mới bắt buộc chúng ta phải có những giải pháp thích
hợp để đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng. Trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa
như thế này thì nguồn vốn để đầu tư là rất lớn, để có thể sắm sửa các trang thiết bị
hiện đại đáp ứng cho nhu cầu đòi hỏi công nghệ cao. Bên cạnh đó cần đáp ứng vốn
cho chuyển dịch cơ cấu sản xuất nâng cao hiệu quả sản xuất. Lúc đó chúng ta mới
có thể đảm bảo cho một nên kinh tế phát triển bền vững.
Đất nước ngày càng phát triển thì cũng đồng thời nâng cao mức sống của
nhân dân, lúc chúng ta vừa mới thoát khỏi chiến tranh thì tiêu chí là “ăn no mặc
ấm”, còn giờ đây khi chúng ta đang sống trong giai đoạn này thì tiêu chí của chúng
ta là “ăn ngon mặc đẹp”. Trong mỗi chúng ta luôn có nhu cầu đi lên đáp ứng những
nhu cầu cơ bản của cuộc sống mỗi chúng ta và để thực hiện được điều đó chúng ta
không thể lúc vừa mới ra trường là chúng ta có thể có thể thực hiện được điều đó,
do vậy mà yêu cầu cần thiết là có những tổ chức tín dụng đứng ra thực hiện loại
hình cho vay này từ đó mà tín dụng cho vay tiêu dùng ra đời. Loại hình tín dụng này
được các tầng lớp trẻ sử dụng rất nhiều để có thể tự sắm sửa những thứ cần thiết cho
bản thân, loại hình này có tác dụng rất tốt đối với nền kinh tế khi nó góp phần làm
tăng khả năng kích cầu, và nó cũng tốt cho ngân hàng khi có được một nguồn thu
lợi nhuận cao. Trong cuộc sống ngày nay tín dụng tiêu dùng phục vụ hầu như tất cả
các nhu cầu của các bạn trẻ vừa mới ra trường như là cho vay để mua nhà, cho vay
để mua sắm các trang thiết bị và đòi hỏi đó là chúng ta phải có thu nhập ổn định để
có thể thanh toán các khoản nợ này. Hiện này các hình thức cho vay được áp dụng
như là cho vay mua nhà có thế chấp, cho vay qua thẻ, cho vay trả góp mua bất động
sản… đang được thực hiện ở rất nhiều ngân hàng. Đứng trên nền kinh tế thì cho vay
tiêu dùng có tác dụng nâng cao đời sống của người dân góp phần giảm thời gian qua
việc tiết kiệm để có thể mua được một món hàng có giá trị lớn. Bên cạnh đó loại
hình này còn giúp cho nền kinh tế giảm hình thức thanh toán bằng tiền mặt làm tăng
hệ số nhân tiền trong nền kinh tế. Mặt khác loại hình này đã định hướng được một
hướng đi chính xác cho hệ thống ngân hàng trong tương lai trong lĩnh vực kinh
doanh đầy triển vọng này.
Loại hình tín dụng cho vay tiêu dùng được phát triển rất mạnh mẽ ở các nước
phát triển và nó đã trở thành một nguồn thu chủ yếu cho ngân hàng trong khi đó thì
loại hình này vừa mới được áp dụng tại Việt Nam trong những năm gần đây khi
cùng với sự phát triển của kinh tế do vậy chúng ta đặt ra là làm sao để loại hình này
có thể phát triển một cách mạnh mẽ nâng cao mức sống của người dân do đó với
kiến thức được học tại trường cùng với sự học hỏi tại ngân hàng BIDV Quang
Trung đã giúp cho em viết đề tài “Mở rộng nghiệp vụ tín dụng cho vay tiêu dùng
của ngân hàng Đầu tư phát triển Quang Trung”
Chương I: Những lý luận chung về tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng thương
mại
I. Ngân hàng thương mại và các hoạt động cơ bản
Như chúng ta đã biết ngay từ đầu thế kỉ XV những hình thức sơ khai của
ngân hàng bắt đầu xuất hiện ban đầu là những thương nhân thực hiện việc mua bán
hàng hóa từ nơi này tới nơi khác, đó là những nhu cầu đổi tiền để có thể mua và bán
của địa điểm mà chúng ta đang thực hiện việc buôn bán, tiếp sau đó là những kẻ cho
vay nặng lãi ra đời chúng thực hiện những khoản vay với các cá nhân, đối với vua
quan, đặc biệt là ngân hàng còn có thể cho vay để phục vụ cho nhu cầu chi tiêu của
chiến tranh, sự phát triển tiền gửi theo kiểu này do không thu hồi được nợ đã đẩy
ngân hàng tới chổ phá sản, do vậy đã hình thành nên một loại hình ngân hàng mới
đó là ngân hàng thương mại do các nhà buôn kết hợp lại với nhau, hệ thống ngân
hàng này đã thực hiện nhiều nghiệp vụ giống như ngân hàng ngày nay đó là huy
động tiền gửi, cho vay. Và từ đó cho tới nay hệ thống ngân hàng luôn phát triển và
ngày càng lớn mạnh cùng với sự phát triển của nền kinh tế do vậy mà khi nói đến
ngân hàng thì ai ai cũng biết đó là nơi để mình gửi tiền tiết kiệm khi có dư dật lượng
tiền mặt và cũng là nơi để chúng ta tới vay một khoản tiền trong một kì hạn nhất
định với một lãi suất đã được ấn định. Nhưng đó chỉ là cách hiểu đơn giản nhất về
ngân hàng mà chúng ta cần hiểu rằng “ngân hàng là một tổ chức trung gian tài chính
cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết
kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kì
tổ chức kinh doanh nào hoạt động trong nền kinh tế”
Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại cơ bản
1) Mua bán ngoại tệ: đây là một trong những hoạt động đầu tiên của ngân hàng
kể từ khi mới thành lập, như chúng ta biết thì ngân hàng ngày xưa chủ yếu là
đổi tiền để những nhà buôn đi buôn bán từ địa điểm này sang địa điểm khác thì
ngân hàng là nơi đổi tiền để họ có thể thuận lợi trong việc mua bán hàng hóa,
khi thực hiện việc đổi này thì ngân hàng hưởng theo tỷ lệ phần trăm.
2) Nhận tiền gửi : đây là hoạt động then chốt của một ngân hàng, nếu không có
hoạt động này thì ngân hàng không thể tồn tại, đây chính là nguồn cung của
ngân hàng để ngân hàng có thể thực hiện các hoạt động cho vay
3) Cho vay: có 3 hình thức cho vay đó là
Cho vay thương mại: đây là hình thức cho vay áp dụng đối với các nhà kinh tế
làm ăn giúp họ có vốn để có thể linh động được hàng hóa tạo điều kiện để họ có
thể mở rộng sản xuất kinh doanh
Cho vay tiêu dùng :đây là hình thức cho vay tương đối mạo hiểm mang tính rủi
ro cao nhưng bù lại có thể thu được lãi ròng cao, hình thức này được áp dụng đối
với các cá nhân là chủ yếu
Tài trợ dự án: hình thức cho vay này đòi hỏi phải có vốn lớn, vì dự án thường
là những công trình thường đòi hỏi vốn lớn, ngân hàng thường huy động vốn
trung và dài hạn để tài trợ dự án
4) Bảo quản vật có giá: ngân hàng thường nắm giữ hộ khách hàng những vật có
giá trị lớn như vàng bạc đá quý các giấy tờ quan trọng
5) Cung cấp các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán : Ngân hàng muốn
có khách hàng họ cần phải biết lôi kéo khách hàng mà do vậy các ngân hàng
luôn tạo điều kiện tốt nhất cho khách hàng và đồng thời mở rộng ra các dịch
vụ mới trong đó có v