Ngân hàng thương mại là một trong những tổ chức tài chính quan trọng
nhất của nền kinh tế. Đây là một loại doanh nghiệp đặc biệt, hoạt động và kinh
doanh trên lĩnh vực tiền tệ và tín dụng, không trực tiếp sản xuất ra của cải vật
chất như các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực sản xuất - kinh doanh nhưng tạo điều
kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất, lưu thông và phân phối sản phẩm xã hội
bằng cách cung ứng vốn tín dụng, vốn đầu tư cho các doanh nghiệp, tổ chức
kinh tế mở rộng kinh doanh, góp phần tăng nhanh tốc độ phát triển kinh tế.
Hoạt động tín dụng là một ho ạt động chủ chốt và vô cùng quan trọng
trong ho ạt động của bất kì NHTM nào. Đây là nghiệp vụ tạo ra lợi nhuận cao
nhất. Nhưng đây cũng là nghiệp vụ chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Có vô số các
rủi ro khác nhau khi cho vay, xuất phát từ nhiều yếu tố và có thể dẫn đến việc
không chi trả được nợ khi đến hạn làm cho Ngân hàng bị phá sản gây ảnh hưởng
nghiêm trọng cho toàn bộ nền kinh tế.
Trong điều kiện nền kinh tế đang phát triển như nước ta hiện nay, đ ầu tư
dự án càng ngày càng khẳng định vai trò quan trọng trong hoạt động tín
dụng.Vấn đề đặt ra ở đây là làm sao hạn chế được rủi ro cho hoạt động này. Để
có những khoản tín dụng đầu tư vào dự án tốt thì những dự án này phải đảm bảo
chất lượng, tức là phải làm tốt công tác chuẩn bị đầu tư, trong đó có việc lập,
thẩm định và phê duyệt dự án. Kết quả thẩm định cho ta thấy được tính khả thi
và hiệu quả tài chính của dự án. Làm tốt công tác thẩm định sẽ góp phần nâng
cao chất lượng tín dụng của Ngân hàng, đảm bảo việc sử dụng vốn vay có hiệu
quả và khả năng thu hồi vốn đầu tư, giảm rủi ro cho Ngân hàng. Chính vì vậy,
vai trò to lớn của công tác thẩm định dự án đầu tư, đặc biệt là thẩm định tài
chính dự án đầu tư là không thể phủ nhận được.
Trong thời gian thực tập tại phòng “ Khách hàng doanh nghiệp 1 ”- Ngân
hàng Công Thương Chi nhánh Đống Đa, em đã nhận thức rõ vai trò qua trọng
của công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư. Vì tính cấp thiết và tầm quan
trọng của công tác này đã tạo cho em một niềm say mê đi sâu vào tìm tòi nghiên
cứu, em đã quyết định lựa chọn đề tài “Nâng cao chất lượng thẩm định tài
chính dự án đầu tư tại Ngân hàng Công thương Đống Đa” làm đề tài cho
chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình .
Chuyên đề thực tập bao gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan chung về thẩm định tài chính dự án đầu tư tại
Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng
Công Thương Chi nhánh Đống Đa
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả chất lượng thẩm định tài chính
dự án tại Ngân hàng Công Thương Chi nhánh Đống Đa
89 trang |
Chia sẻ: nhungnt | Lượt xem: 2601 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng Công thương Đống Đa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Báo cáo tốt nghiệp
“Nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại
Ngân hàng Công thương Đống Đa”
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH TÀI
CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................. 7
1.1.Tổng quan về hoạt động tín dụng trung và dài hạn ....................................... 7
1.1.1.Khái niệm tín dụng trung và dài hạn .......................................................... 7
1.1.2.Hình thức tín dụng trung dài hạn ............................................................... 7
1.2.Hoạt động thẩm định dự án đầu tư ................................................................ 8
1.2.1.Dự án đầu tư .............................................................................................. 8
1.2.1.1.Khái niệm ............................................................................................... 8
1.2.1.2. Phân loại dự án đầu tư ........................................................................... 9
1.2.1.3. Chu trình một dự án đầu tư .................................................................. 10
1.2.2. Thẩm định dự án đầu tư .......................................................................... 10
1.2.2.1. Khái niệm ............................................................................................ 10
1.2.2.2. Qui trình , nội dung thẩm định dự án đầu tư ........................................ 10
1.3. Thẩm định tài chính dự án đầu tư .............................................................. 19
1.3.1. Khái niệm ............................................................................................... 19
1.3.2. Sự cần thiết phải thẩm định tài chính dự án đầu tư................................. 19
1.3.3. Nội dung thẩm định tài chính dự án ........................................................ 21
1.3.3.1.Thẩm định tổng vốn đầu tư,cơ cấu sử dụng vốn, tiến độ bỏ vốn ........... 21
1.3.3.2.Thẩm định các phương án tài trợ .......................................................... 23
1.3.3.3.Phân tích doanh thu và chi phí .............................................................. 24
1.3.3.5.Thẩm định dòng tiền của dự án ............................................................. 26
1.3.3.6.Thẩm định hiệu quả tài chính của dự án:............................................... 28
1.3.3.7.Thẩm định dự án trong điều kiện rủi ro: ................................................ 31
1.3.4. Chất lượng thẩm định dự án đầu tư ......................................................... 34
1.3.4.1. Quan niệm ........................................................................................... 34
1.3.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng thẩm định tài chính dự án ................. 35
1.3.4.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến thẩm định tài chính dự án đầu tư .............. 37
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG ĐỐNG ĐA .......................................... 43
2.1.Khái quát về Chi nhánh Ngân hàng Công Thương Đống Đa ...................... 43
2.1.1 Quá trình hình thành phát triển ................................................................ 43
2.1.2.Tình hình hoạt động của chi nhánh Ngân hàng Công Thương Đống Đa giai
đoạn 2006 - 2008 .............................................................................................. 45
2.1.2.1.Hoạt động huy động vốn ....................................................................... 45
2.1.2.2. Hoạt động đầu tư vốn tín dụng ............................................................. 46
2.1.2.3.Hoạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh đối ngoại ......................... 49
2.1.2.4.Công tác tiền tệ - kho quỹ ..................................................................... 49
2.1.2.5.Công tác kế toán – tài chính .................................................................. 50
2.1.2.6.Công tác thông tin điện toán ................................................................. 50
2.1.2.7. Công tác tổng hợp – tiếp thị ................................................................. 51
2.2. Thực trạng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng Công Thương
Đống Đa ........................................................................................................... 51
2.2.1. Quy trình thẩm định DAĐT tại chi nhánh NHCT Đống Đa .................... 51
2.2.2. Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư .......................................... 52
2.2.2.1. Giới thiệu về khách hàng ..................................................................... 52
2.2.2.2.Thẩm định dự án xin vay vốn ............................................................... 56
2.2.2.3. Tình hình trả nợ của dự án cho tới nay ................................................. 65
2.2.3. Đánh giá tình hình thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng Công
Thương Đống Đa ............................................................................................. 66
2.2.3.1. Thành tựu đạt được trong công tác thẩm định dự án tài chính .............. 66
2.2.3.2.Những hạn chế trong công tác thẩm định dự án đầu tư. ........................ 66
2.2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế. ........................................................ 67
CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THẨM ĐỊNH .............. 70
TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ ........................................................................ 70
3.1. Định hướng phát triển tín dụng trung và dài hạn của Ngân hàng Công
Thương Đống Đa ............................................................................................. 70
3.2. Định hướng công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư .............................. 71
3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả thẩm định tài chính dự án đầu tư .................. 73
3.3.1. Nâng cao chất lượng thông tin thu thập phục vụ cho quá trình thẩm định
tài chính dự án, đảm bảo thông tin chính xác, đầy đủ và kịp thời. ..................... 73
3.3.2 Nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ làm công tác thẩm định ............ 76
3.3.3.Đẩy mạnh công tác chuyên môn hoá trong công việc và phân công tổ chức
hợp lý. .............................................................................................................. 78
3.3.4.Đối với nội dung thẩm định phương diện tài chính .................................. 79
3.3.5. Nâng cao hệ thống trang thiết bị kỹ thuật................................................ 82
3.3. Một số kiến nghị ........................................................................................ 82
3.3.1.Với nhà nước và các Bộ ngành có liên quan ............................................ 82
3.3.2. Kiến nghị đối với NHNN ........................................................................ 84
3.3.3. Kiến nghị đối với khách hàng ................................................................. 85
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 88
NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP
LỜI MỞ ĐẦU
Ngân hàng thương mại là một trong những tổ chức tài chính quan trọng
nhất của nền kinh tế. Đây là một loại doanh nghiệp đặc biệt, hoạt động và kinh
doanh trên lĩnh vực tiền tệ và tín dụng, không trực tiếp sản xuất ra của cải vật
chất như các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực sản xuất - kinh doanh nhưng tạo điều
kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất, lưu thông và phân phối sản phẩm xã hội
bằng cách cung ứng vốn tín dụng, vốn đầu tư cho các doanh nghiệp, tổ chức
kinh tế mở rộng kinh doanh, góp phần tăng nhanh tốc độ phát triển kinh tế.
Hoạt động tín dụng là một hoạt động chủ chốt và vô cùng quan trọng
trong hoạt động của bất kì NHTM nào. Đây là nghiệp vụ tạo ra lợi nhuận cao
nhất. Nhưng đây cũng là nghiệp vụ chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Có vô số các
rủi ro khác nhau khi cho vay, xuất phát từ nhiều yếu tố và có thể dẫn đến việc
không chi trả được nợ khi đến hạn làm cho Ngân hàng bị phá sản gây ảnh hưởng
nghiêm trọng cho toàn bộ nền kinh tế.
Trong điều kiện nền kinh tế đang phát triển như nước ta hiện nay, đầu tư
dự án càng ngày càng khẳng định vai trò quan trọng trong hoạt động tín
dụng.Vấn đề đặt ra ở đây là làm sao hạn chế được rủi ro cho hoạt động này. Để
có những khoản tín dụng đầu tư vào dự án tốt thì những dự án này phải đảm bảo
chất lượng, tức là phải làm tốt công tác chuẩn bị đầu tư, trong đó có việc lập,
thẩm định và phê duyệt dự án. Kết quả thẩm định cho ta thấy được tính khả thi
và hiệu quả tài chính của dự án. Làm tốt công tác thẩm định sẽ góp phần nâng
cao chất lượng tín dụng của Ngân hàng, đảm bảo việc sử dụng vốn vay có hiệu
quả và khả năng thu hồi vốn đầu tư, giảm rủi ro cho Ngân hàng. Chính vì vậy,
vai trò to lớn của công tác thẩm định dự án đầu tư, đặc biệt là thẩm định tài
chính dự án đầu tư là không thể phủ nhận được.
Trong thời gian thực tập tại phòng “ Khách hàng doanh nghiệp 1 ”- Ngân
hàng Công Thương Chi nhánh Đống Đa, em đã nhận thức rõ vai trò qua trọng
của công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư. Vì tính cấp thiết và tầm quan
trọng của công tác này đã tạo cho em một niềm say mê đi sâu vào tìm tòi nghiên
cứu, em đã quyết định lựa chọn đề tài “Nâng cao chất lượng thẩm định tài
chính dự án đầu tư tại Ngân hàng Công thương Đống Đa” làm đề tài cho
chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình .
Chuyên đề thực tập bao gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan chung về thẩm định tài chính dự án đầu tư tại
Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng
Công Thương Chi nhánh Đống Đa
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả chất lượng thẩm định tài chính
dự án tại Ngân hàng Công Thương Chi nhánh Đống Đa
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH TÀI
CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.Tổng quan về hoạt động tín dụng trung và dài hạn
1.1.1.Khái niệm tín dụng trung và dài hạn
Tín dụng trung hạn:
Có thời hạn vay vốn từ 1-5 năm. Tín dụng này được cho vay đầu tư theo
chiều sâu hoặc mở rộng sản xuất các doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Tín dụng dài hạn:
Có thời hạn vay vốn trên 5 năm. Tín dụng này được sử dụng để cấp vốn
xây dựng cơ bản như đầu tư xây dựng xí nghiệp mới, các công trình hạ tầng cơ
sở, cải tiến và mở rộng sản xuất có qui mô lớn.
1.1.2.Hình thức tín dụng trung dài hạn
Cho vay bằng cách mua các trái phiếu
Các Ngân hàng mua các trái phiếu trung và dài hạn doanh nghiệp nhằm
tài trợ cho quá trình hình thành tài sản cố định . Kì hạn và khả năng chuyền đổi
của trái phiếu, lãi suất trái phiếu, tình hình tài chính doanh nghiệp, các kế hoạch
tương lai… đều được Ngân hàng tính khi mua trái phiếu.
Cho vay theo dự án
Hoạt động tín dụng theo dự án đầu tư: đây là hình thức tín dụng trung dài
hạn chủ yếu của các Ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay. Khi khách hàng
có kế hoạch mua sắm, xây dựng tài sản cố định nhằm thực hiện dự án nhất định,
có thể xin vay Ngân hàng. Một trong những yêu cầu của Ngân hàng là người
vay phải xây dựng dự án, thể hiện mục đích, kế hoạch đầu tư cũng như quá trình
thực hiện dự án. Thẩm định dự án đầu tư là điều kiện để Ngân hàng quyết định
phần vốn cho vay và xác định khả năng hoàn trả của doanh nghiệp.
Cho thuê tài chính:
Là hoạt động tín dụng trung dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài sản
giữa bên cho thuê là tổ chức tín dụng với khách hàng thuê. Khi hết thời hạn thuê,
khách hàng có thể thuê tiếp hoặc mua lại theo các thoả thuận trong hợp đồng thuê.
Trong thời hạn thuê các bên không được đơn phương huỷ bỏ hợp đồng. Cho thuê
giống một khoản vay thông thường ở chỗ Ngân hàng phải xuất tiền với kì vọng thu
về cả gốc lẫn lãi sau thời hạn nhất định, khách hàng phải trả gốc và lãi dưới hình
thức tiền thuê hàng kì.Tuy nhiên cho thuê có nhiều điểm khác biệt so với cho vay
như tài sản cho thuê vẫn thuộc sở hữu của ngân hàng, Ngân hàng có quyền thu hồi
nếu thấy người thuê không thực hiện đúng hợp đồng, đồng thời Ngân hàng cũng
phải cung cấp đúng loại tài sản cần cho khách hàng và phải bảo đảm về chất lượng
của tài sản đó.
Bảo lãnh trung dài hạn mua thiết bị trả chậm:
Là cam kết của Ngân hàng về việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho chủ
đầu tư, đứng trả nhập thiết bị máy móc, thiết bị với thời hạn ít nhất là một năm
trong trường hợp khách hàng không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ với nhà xuất
khẩu. Hình thức này được áp dụng khi chủ đầu tư không đủ khả năng trả nợ
ngay một lần. Họ ký hợp đồng với bên xuất khẩu xin trả nợ dần theo giá trị của
thiết bị hàng năm dưới sự bảo lãnh của Ngân hàng. Hình thức này rất có lợi cho
chủ đầu tư vì họ không phải bỏ ra một khoản tiền lớn để mua máy móc thiết bị
mà khoản tiền nay sẽ được trả dần theo một chuỗi niên kim khi các máy móc
này sinh lời. Tuy nhiên, nếu chủ đầu tư không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ
cho nhà xuất khẩu thì Ngân hàng bảo lãnh phải đứng ra trả nợ thay cho chủ đầu
tư, lúc này Ngân hàng trở thành chủ nợ chính của nhà đầu tư.
1.2.Hoạt động thẩm định dự án đầu tư
1.2.1.Dự án đầu tư
1.2.1.1.Khái niệm
Dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn
để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định, nhằm đạt được
sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng của sản
phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định (chỉ bao gồm hoạt động đầu
tư trực tiếp).
1.2.1.2. Phân loại dự án đầu tư
Theo nguồn vốn
- Dự án đầu tư có vốn huy động trong nước:
Vốn trong nước là vốn hình thành từ nguồn tích luỹ nội bộ của nền kinh tế
quốc dân, bao gồm: Vốn Ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư phát triển của
nhà nước, vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh, vốn đầu tư phát triển của doanh
nghiệp nhà nước, và các nguồn vốn khác.
- Dự án đầu tư có vốn huy động từ nước ngoài:
Vốn nước ngoài là vốn hình thành không bằng nguồn tích luỹ nội bộ của
nền kinh tế quốc dân, bao gồm: Vốn thuộc các khoản vay nước ngoài của Chính
phủ và các nguồn viện trợ quốc tế dành cho đầu tư phát triển, vốn đầu tư trực
tiếp của nước ngoài, vốn đầu tư của cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ
quan nước ngoài khác đầu tư xây dựng trên đất Việt Nam, vốn vay nước ngoài
do Nhà nước bảo lãnh đối với doanh nghiệp.
Theo tính chất dự án
- Dự án đầu tư mới:
Là họat động đầu tư xây dựng cơ bản, nhằm hình thành các công trình
mới. Thực chất trong đầu tư mới, cùng với việc hình thành các công trình mới,
đòi hỏi có bộ máy quản lý mới.
- Dự án đầu tư chiều sâu:
Là họat động đầu tư xây dựng cơ bản, nhằm cải tạo, mở rộng, nâng cấp,
hiện đại hoá, đồng bộ hoá dây chuyền sản xuất, dịch vụ; trên cơ sở các công
trình đã có sẵn. Thực chất trong đầu tư chiều sâu, tiến hành việc cải tạo mở rộng
và nâng cấp các công trình đã có sẵn, với bộ máy quản lý đã hình thành từ trước
khi đầu tư.
- Dự án đầu tư mở rộng :
Là dự án nhằm tăng cường năng lực sản xuất – dịch vụ hiện có nhằm tiết
kiệm và tận dụng có hiệu quả công suất thiết kế của năng lực sản xuất đã có.
1.2.1.3. Chu trình một dự án đầu tư
Chu trình dự án đầu tư là các thời kỳ và các giai đoạn mà một dự án cần
phải trải qua, nó bắt đầu từ thời điểm có ý định đầu tư, cho đến thời điểm kết
thúc dự án.
Giai đoạn 1 : Chuẩn bị dự án đầu tư
Trong giai đoạn này người ta phải tiến hành các công việc cụ thể như:
- Nghiên cứu cơ hội đầu tư ( hình thành ý tưởng đầu tư, bản giới thiệu cơ
hội đầu tư, tìm đối tác đầu tư)
- Nghiên cứu tiền khả thi ( dự kiến quy mô vốn, thị trường, kỹ thuật, công
nghệ, môi trường, tài chính, quản lý, nhân lực...)
- Nghiên cứu khả thi ( hồ sơ thẩm định, hồ sơ phê duyệt)
Giai đoạn 2: Thực hiện dự án đầu tư
Trong giai đoạn này người ta phải tiến hành các công việc cụ thể như:
- Xây dựng công trình dự án ( chuẩn bị xây dựng, thiết kế chi tiết, xây lắp,
nghiệm thu đưa vào hoạt động)
- Dự án hoạt động ( chương trình sản xuất, công suất sử dụng, giá trị còn
lại vào năm cuối của dự án)
Giai đoạn 3: Kết thúc dự án
- Đánh giá dự án sau khi thực hiện (thành công, thất bại, nguyên nhân)
- Thanh lý tài sản.
1.2.2. Thẩm định dự án đầu tư
1.2.2.1. Khái niệm
Thẩm định dự án đầu tư là qúa trình phân tích, rà soát, kiểm tra đánh giá
một cách toàn diện, khách quan , khoa học các khía cạnh của một dự án đầu tư
để khẳng định tính hiệu quả cũng như tính khả thi của dự án trước khi quyết
định đầu tư.
1.2.2.2. Qui trình , nội dung thẩm định dự án đầu tư
Thẩm định sơ bộ
- Khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tín dụng phải kiểm tra tính hợp pháp và tính
đầy đủ của hồ sơ dự án để có thể yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, hoàn tất kịp thời.
- Sau đó cán bộ tìm hiểu uy tín người lập dự án, nếu là đơn vị thiết kế thì
cần tìm hiểu kinh nghiệm của họ trong việc luận chứng kinh tế của các dự án
cùng loại, còn đối với các doanh nghiệp sản suất thì phải xem họ có phải là
những nhà sản suất có uy tín và thành công trên thị trường hay không ?
- Tiếp theo cán bộ tín dụng sẽ tiến hành tiến hành tiếp xúc với chủ dự án
và các đơn vị giúp việc của họ để tìm ra động lực thúc đẩy doanh nghiệp đề xuất
dự án.
- Cuối cùng, cán bộ sẽ xem xét hiện trường và hiện trạng của doanh
nghiệp, từ đó đối chiếu và kiểm tra số liệu tình hình tài chính, tình hình sản suất
kinh doanh ghi trong hồ sơ dự án để có những điều chỉnh kịp thời.
Thẩm định chính thức
Thẩm định yếu tố liên quan đến chủ đầu tư
Năng lực pháp lý
- Tư cách pháp nhân của khách hàng vay : DNNN, Công ty TNHH, Công
ty Cổ phần, Công ty liên doanh, công ty 100% vốn nước ngoài, HTX…
- Năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi nhân sự của cá nhân vay
vốn, chủ DNTN, tổ hợp tác.
- Quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ( theo luật
Doanh nghiệp)
- Điều lệ của doanh nghiệp
- Quyết định bổ nhiệm giám đốc, kế toán trưởng…
- Hợp đồng liên doanh, biên bản HĐQT phân công lao động, nghị quyết
HĐQT…
- Giấy phép kinh doanh, giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề , giấy phép
kinh doanh XNK, mã số hải quan..
- Loại hình hạch toán : hạch toán độc lập hay phụ thuộc
- Năng lực tài chính
Để đánh giá một cách cơ bản tình hình tài chính cuả doanh nghiệp, có thể sử
dụng thông tin kế toán trong nội bộ doanh nghiệp là nguồn thông tin quan trọng
nhất được hình thành thông qua việc xử lý các báo cáo kế toán và các chỉ tiêu quan
trọng sau:
Khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán hiện hành.
Khả năng thanh toán hiện hành =
Tài sản lưu động
Nợ ngắn hạn
Tỷ số về khả năng thanh toán hiện hành là thước đo khả năng thanh toán
ngắn hạn của doanh nghiệp, nó cho biết mức độ các khoản nợ của các chủ nợ
ngắn hạn được trang trải bằng các tài sản có thể chuyển thành tiền trong một giai
đoạn tương đương với thời hạn của các khoản nợ đó
Khả năng thanh toán nhanh.
Khả năng thanh toán nhanh =
Tài sản lưu động - Hàng hoá tồn kho
Nợ ngắn hạn
Tỷ số về khả năng thanh toán nhanh cho biết khả năng hoàn trả các
khoản nợ ngắn hạn không phụ thuộc vào việc bán tài sản dự trữ (tồn kho).
Khả năng cân đối vốn
Hệ số nợ.
Hệ số nợ =
Tổng số nợ
Tổng tài sản có
Hệ số nợ là tỷ số giữa tổng số nợ trên tổng tài sản của doanh nghiệp.
Tỷ số này được sử dụng để xác định nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp đối
với các chủ nợ trong việc góp vốn. Hệ số này càng nhỏ càng tốt, nó phản ánh
khả năng trả nợ khi doanh nghiệp có nguy cơ phá sản.
Tỷ số về khả năng thanh toán lãi vay.
Khả năng thanh toán lãi vay =
EBIT
Chi phí trả lãi
Tỷ số này cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi hàng năm
như thế nào. Việc không trả được các khoản nợ này sẽ thể hiện khả năng doanh
nghiệp có nguy cơ bị phá sản.
Khả năng hoạt động
Kỳ thu tiền bình quân.
Kỳ thu tiề