Trong bối cảnh nền kinh tế VN đang trên đã phát triển song vẫn gặp phải
nhiều khó khăn .Thị trường nói chung cũng như thị trường tài chính nói riêng đang
có những diễn biến hết sức phức tạp.Điều kiện tiên quyết giúp cho một nền kinh tế
lớn mạnh là nền kinh tế có thị trường tài chính vững mạnh,nền sản xuất phát triển ở
công nghệ cao.
Ngân hành TP mới đựơc thành lập vào tháng 6 năm 2008 trong bối cảnh thị
trường có những diễn biến hết sức phức tạp và có những biến động lớn.Chính vì thế
ngân hàng hiểu rõ sự cấp thiết của việc xây dụng một nền tài chính vững mạnh.
Hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản nhất và lại nhiều lợi nhuận nhất
trong ngân hàng nhưng bên cạnh đó nó cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro
nhất.NH là đối tác quan trọng của nhiều doanh nghiệp lớn có ảnh hưởng lớn trên thị
trường
Những lí do trên đã khiến cho NH coi việc nâng cao chất lượng tín dụng với
các doanh nghiệp lớn là điều kiện đảm bảo cho nền tài chính vững mạnh của ngân
hàng.Cũng xuất phát từ lí do trên em đã lựa chọn đề tài : “Nâng cao chất lượng tín
dụng đôi với khách hàng doanh nghiệp lớn tại ngân hàng Tiên Phong”.
Ngoài phần mở đầu,kết luận,mục lục,danh mục tham khảo,bảng biểu nội
dung đề tài gồm các phần chính sau
Chương I:Doanh nghiệp lớn và chất lượg tín dụng ngân hàng
Chương II:Thực trạng chất lượng tín DNL tại NHTP
Chương III:Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNL tại
NHTP
66 trang |
Chia sẻ: nhungnt | Lượt xem: 2204 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Nâng cao chất lượng tín dụng đôi với khách hàng doanh nghiệp lớn tại ngân hàng Tiên Phong, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Báo cáo tốt nghiệp
“Nâng cao chất lượng tín dụng đôi với khách hàng doanh
nghiệp lớn tại ngân hàng Tiên Phong”
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
Chương I :DOANH NGHIỆP LỚN VÀ VẤN ĐỀ NĂNG CAO CHẤT LƯỢNG
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG .................................................................................... 7
1.1Doanh nghiệp lớn và vai trò của doanh nghiệp lớn trong nền kinh tế thị
trường ................................................................................................................. 7
1.1.1Khái niệm về doanh nghiệp lớn ............................................................... 7
1.1.2.Vai trò của DNL trong nền kinh tế thị trường. ....................................... 8
1.2 Tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế ...................................................... 10
1.2.1.Khái niệm tín dụng ngân hàng ............................................................. 10
1.2.2. Các hình thức tín dụng của ngân hàng: ............................................. 11
1.2.2.1.Phân loại theo thời gian; ................................................................. 11
1.2.2.2.Phân lọai theo hình thức .................................................................. 12
1.2.2.3.Phân loại theo tài sản đảm bảo ........................................................ 12
1.2.2.4.Phân loại theo rủi ro. ....................................................................... 13
1.3.Chất lượng tín dụng ngân hàng ................................................................. 13
1.3.1.Chất lượng tín dụng .............................................................................. 13
1.3.2.Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng tín dụng. ................................... 14
1.3.2.1. Đối với ngân hàng........................................................................... 14
1.3.2.2 .Đối với khách hàng ......................................................................... 14
1.3.2.3.Ý nghĩa đối với nền kinh tế. .............................................................. 14
1.3.3. Các chỉ tiêu chất lượng tín dụng NH ................................................... 15
1.3.3.1.Các chỉ tiêu định tính ...................................................................... 15
1.3.3.2. Các chỉ tiêu định lượng ................................................................... 15
1.3.4.Một số nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng ngân hàng ........... 17
1.3.4.1.Sự phát triển kinh tế của một quốc gia ............................................. 17
1.3.4.2.Môi trường pháp lý. ......................................................................... 18
1.3.4.3.Môi trường chính trị......................................................................... 18
1.3.4.4.Các nhân tố thuộc về khách hàng ..................................................... 18
1.3.4.5.Các nhân tố thuộc về NH: ................................................................ 20
CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP LỚN TẠI NGÂN HÀNG TIÊN PHONG ............................ 23
2.1.Khái quát về ngân hàng Tiên Phong ......................................................... 23
2.1.1,.Sự hình thành và phát triển. ................................................................ 23
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của NHTP .................................................................... 25
2.1.3.Khái quát về hoạt động của ngân hàng Tiên Phong ............................. 30
2.3.Thực trạng chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp lớn tại ngân hàng
Tiên Phong ........................................................................................................ 36
2.3.1. Phân tích địch tính: ............................................................................. 36
2.3.2.Các chỉ tiêu định lượng ......................................................................... 38
2.3.2.1.Doanh số cho vay,tỷ trọng các khoản vay của doanh nghiệp lớn ........ 38
2.3.2.2. Doanh số thu nợ. ............................................................................. 41
2.3.2.3.Chỉ tiêu nợ quá hạn; ........................................................................ 41
2.3.2.4. Chỉ tiêu lợi nhuận. .......................................................................... 43
2.3.2.5 .Chỉ tiêu vòng quay của vốn TD ....................................................... 44
2.3.2.6.Chỉ tiêu sử dụng vốn ........................................................................ 45
2.3.3Đánh giá chất lượng tín dụng DNL tại NHTP....................................... 46
2.3.3.1.Kết quả đạt được về chất lượng tín dụng đối với DNL. ..................... 46
2.3.3.2.Hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân................................................. 46
Chương III:GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP LỚN TẠI NGÂN HÀNG TIÊN PHONG ............................ 49
3.1.Định hướng hoạt động tín dụng doanh nghiệp lớn của ngân hàng Tiên
Phong trong thời gian tới. ................................................................................ 49
3.1.1.Phương hướng phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng Tiên
Phong trong thời gian tới. .............................................................................. 49
3.1.2.Các chỉ tiêu về kinh tế trong năm 2010 của ngân hàng Tiên Phong .... 50
3.2Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng DNL trong
thời gian tới....................................................................................................... 51
3.2.1 Hiện đại hóa công nghệ ,phát triển hơn nữa hệ thống thông tin cho
khách hàng. ................................................................................................... 51
3.2.2 Nâng cao chất lượng thẩm định dự án cho vay. ................................... 52
3.2.3 Nâng cao chất lượng kiểm tra kiểm soát phòng chống rủi ro tín dụng 57
3.2.4 Nâng cao trình độ của cán bộ tín dụng. ................................................ 59
3.2.5. Phát triển hoạt động Maketting nâng cao hình ảnh,uy tín của ngân
hàng. .............................................................................................................. 60
3.3.Một số kiến nghị. ........................................................................................ 61
3.3.1,Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước .................................................... 61
3.3.2 Kiến nghị với chính phủ. ....................................................................... 62
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 63
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................. 63
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.
NH:ngân hàng
NHTM:ngân hàng thương mại
NHNN:ngân hàng nhà nước
NHTP:ngân hàng Tiên Phong
TPB:TienPhongBank
TP:Tiên Phong
DN:doanh nghiệp
DNL:doanh nghiệp lớn
VN:Việt Nam
SX:sản xuất
TC:tài chính
BCTC:báo cáo tài chính
KH:khách hàng
HN:Hà Nội
TPHCM:Thành phố Hồ Chí Minh
LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh nền kinh tế VN đang trên đã phát triển song vẫn gặp phải
nhiều khó khăn .Thị trường nói chung cũng như thị trường tài chính nói riêng đang
có những diễn biến hết sức phức tạp.Điều kiện tiên quyết giúp cho một nền kinh tế
lớn mạnh là nền kinh tế có thị trường tài chính vững mạnh,nền sản xuất phát triển ở
công nghệ cao.
Ngân hành TP mới đựơc thành lập vào tháng 6 năm 2008 trong bối cảnh thị
trường có những diễn biến hết sức phức tạp và có những biến động lớn.Chính vì thế
ngân hàng hiểu rõ sự cấp thiết của việc xây dụng một nền tài chính vững mạnh.
Hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản nhất và lại nhiều lợi nhuận nhất
trong ngân hàng nhưng bên cạnh đó nó cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro
nhất.NH là đối tác quan trọng của nhiều doanh nghiệp lớn có ảnh hưởng lớn trên thị
trường
Những lí do trên đã khiến cho NH coi việc nâng cao chất lượng tín dụng với
các doanh nghiệp lớn là điều kiện đảm bảo cho nền tài chính vững mạnh của ngân
hàng.Cũng xuất phát từ lí do trên em đã lựa chọn đề tài : “Nâng cao chất lượng tín
dụng đôi với khách hàng doanh nghiệp lớn tại ngân hàng Tiên Phong”.
Ngoài phần mở đầu,kết luận,mục lục,danh mục tham khảo,bảng biểu nội
dung đề tài gồm các phần chính sau
Chương I:Doanh nghiệp lớn và chất lượg tín dụng ngân hàng
Chương II:Thực trạng chất lượng tín DNL tại NHTP
Chương III:Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNL tại
NHTP
Chương I :DOANH NGHIỆP LỚN VÀ VẤN ĐỀ NĂNG CAO
CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1Doanh nghiệp lớn và vai trò của doanh nghiệp lớn trong nền kinh tế
thị trường
1.1.1Khái niệm về doanh nghiệp lớn
Theo cục thống kê năm 2006 số lượng doanh nghiệp vừa và nhỏ của chúng ta
chiếm tới 96,81% Tổng số doanh nghiệp cả nước con số này năm 2008 là 95% đó là
con số rất lớn các chính sách của nhà nước cũng như các đề tài nghiên cứu trước
đây thường được tập trung nghiên cứu về doanh nghiệp nhỏ mà dường như bỏ qua
một lĩnh vực hết sức quan trọng nắm vai trò chủ chốt có sức mạnh điền khiển nền
kinh tế là các doanh nghiệp lớn.
Chưa có một định nghĩa chính thức nào ở VN xác định doanh nghiệp lớn là
gì tuy nhiên theo nghị định 90/2001/NĐ-CP ngày 23/1/2001 thì :Doanh nghiệp vừa
và nhỏ là cơ sở sản xuất kinh doanh độc lập,đã đăng kí kinh doanh theo luật hiện
hành và có vốn đăng kí không quá 10 tỷ đồng hoặc số công nhân lao động trung
bình hàng năm không quá 300 người.
Như vậy có thể hiểu doanh nghiệp lớn là :’’Doanh nghiệp có vốn đăng kí
hơn 10 tỷ đồng hoặc số công nhân lao động trung bình hàng năm lơn hơn 300
người”
Tuy nhiên do tình hình lạm phát gần đây ở VN tăng cao nên đôi khi các NH
không coi mức 10 tỷ đồng là chuẩn xác nữa mà thường lấy mức vốn đăng kí lớn
hơn 1 triệu USD.
Nói chung khái niệm về doanh nghiệp lớn ở VN còn chưa sáng tỏ,chúng ta
vẫn thường hiểu chung doanh nghiệp lớn là các doanh nghiệp có số vốn đang kí lớn
hoặc có số lao động trung bình hàng năm cao.Việc phân chi làm doanh nghiệp lớn
cũng phải tùy thuộc vào ngành nghề doanh nghiệp lựa chọn sản xuất kinh
doanh,việc phân chia làm doanh nghiệp lớn,nhỏ chỉ mang tính chất tương đối.
Các ngành nghề kinh doanh khác nhau song doanh nghiệp lớn không chỉ có
điểm chung về số lựợng vốn lớn hay số lượng lao động mà các doanh nghiệp lớn
thường có lịch sử hình thành lâu dài ,các sản phảm đã tao được thế mạnh uy tín trên
thị trường.Đặc biệt ở VN các doanh nghiệp lớn thường là các doanh nghiệp nhà
nước nên vai trò của doanh nghiệp lớn của VN không chỉ có ý nghĩa về kinh tế nó
còn mang rất nhiều ý nghĩa chính trị.
1.1.2.Vai trò của DNL trong nền kinh tế thị trường.
Các doanh nghiệp quy mô lớn đã có vai trò chiến lược trong quá trình công
nghiệp hóa và hiện đại hóa của các nền kinh tế thành công ở khu vực Đông Á.
Tại Việt Nam, phân tích về các doanh nghiệp lớn thường nhấn mạnh vào những yếu
kém và phi hiệu quả của các tập đoàn kinh tế nhà nước, trong khi các vấn đề chính
sách về quản lý, giám sát và khuyến khích phát triển các doanh nghiệp lớn, đặc biệt
là các tập đoàn kinh tế tư nhân quy mô lớn, ít được đề cập và nghiên cứu.
Cho dù tầm quan trọng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa rất cần được ghi
nhận và tôn vinh, không nên phủ nhận vai trò khó thay thế của các doanh nghiệp lớn
trong quá trình phát triển kinh tế Việt Nam.
Chỉ riêng 50 doanh nghiệp hàng đầu trong Bảng xếp hạng VNR 500[1] - Top
500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam (www.vnr500.com.vn) đã đóng góp tới 36,2%
tổng thu ngân sách của cả nước. Với tài sản nắm giữ vượt quá giá trị GDP của Việt
Nam, các doanh nghiệp VNR500 đang là bộ phận chủ lực của kinh tế Việt Nam. Rõ
ràng, nền kinh tế Việt Nam không thể tiến lên phía trước nếu không dựa trên sự tiến
bộ của các doanh nghiệp lớn.
Chúng ta nhận thấy :
-Doanh nghiệp lớn đóng góp phần quyết định vào việc định hướng thị
trường: Ngành nghề tập trung chủ yếu là các doanh nghiệp khai thác kinh doanh tài
nguyên khoáng sản như: dầu khí, than và các ngành kinh tế nhà nước nắm thế độc
quyền như: hàng không, ngân hàng, tài chính, viễn thông, điện lực…đó là các ngành
nghề mang tính chất quyết định vào sự bình ồn của thị trường.
-Các doanh nghiệp lớn đóng vai trò chính trị giúp nhà nước điều tiết nền kinh
tế :Do các doanh nghiệp lớn cả VN hiện nay chủ yếu là các doanh nghiệp nhà nứơc
,có tới 270 doanh nghiệp trong danh sách 500 doanh nghiệp lớn nhất VN là doanh
nghiệp lớn nhất VN vì vậy nhà nước có thể tác động dễ dàng tới các doanh nghiệp
lớn để điều khiển nền kinh tế theo ý muốn.
-Sự ổn định của các doanh nghiệp lớn liên quan tới sự ổn định của thị
trường:Sự phá sản của một tập đoàn kinh tế lớn có thể dẫn tới sự bất ổn định của
toàn nền kinh tế.Khi một doanh nghiệp có số vốn đăng kí lớn nắm giữ trong tay
hàng triệu việc làm rơi vào phá sản nó có thể dẫn tới hàng triệu người lâm vào tình
trạng phá sản theo,khiến nền kinh tế rơi vào bất ổn thậm chí phá sản .Sự phá sản của
hệ thống ngân hàng là nguyên nhân làm nền kinh tế Acgentina rơi vào phá
sản,khủng hoảng tài chính thế giới năm 2008 bắt nguồn từ việc phả sản của các tập
đoàn tài chính lớn ở phố Wall.
-Doanh nghiệp lớn đóng góp giải quyết phần lớn lao động trong nền kinh tế
thị trường;chúng ta đã biết một trong những chỉ tiêu phản ánh đọ lớn của một doanh
nghiệp là số lượng lao động trong doanh nghiệp đó.Doanh nghiệp lớn có số lựơng ít
nhưng số lựong việc làm có thể đáp ứng của một doanh nghiệp là lớn,thậm chí với
những tập đoàn lớn trên thế giới số lượng việc làm mà một tập doàn có thể đáp ứng
lên tới hàng triệu người.Chính vì thế khi nền kinh tế bị suy thoái số lượng người
thất nghiệp cao một trong những mục tiêu quan trọng nhất để cứu nền kinh tế,tạo
công ăn việc làm là cứu các tập đoàn tài chính,các tập đoàn sản xuất lớn.Ví dụ như
ở Mỹ trong khủng hoảng kinh tế năm 2008 chính phủ đã chi hơn 700 tỷUSD để
cứu các tập đoàn tài chính và hơn 15 tỷ USD để cứu ngành công nghiệp ô tô.
Ở VN các doanh nghiệp lớn mặc dủ chỉ chiếm 5% song đã giải quyết gần
50% lựơng việc làm trong các doanh nghiệp,các lao động có trình độ cao thương tập
trung ở các ngành như: Tài chính,hàng không, viễn thông ,công nghệ thông
tin…doanh nghiệp lớn cũng là nơi thu hút và đào tạo phần lớn các lao động có trình
độ cao
Trong khi các ngành như dệt may,than lại giải quyết rất nhiều lựợng lai động
có trình độ thấp hơn.
-Doanh nghiệp lớn đóng góp vai trò khẳng định vị thế của nền sản suất nước
nhà:
Các doanh nghiệp nhỏ thường có tiềm lực vốn,trình độ sản xuất yếu
kém,không tạo được nhiều uy tín chỉ có các doanh nghiêp lớn mới có đủ tầm khả
năng để tao được tiềm lực và uy tín vươn ra thị trường quốc tế,khẳng định vị thế của
nền sản xuất nước nhà.Tuy nhiên ở VN các doanh nghiệp được coi là lớn vẫn chỉ
tập trung vào mục tiêu “Hàng VN chất lượng cao “ mà chưa tập trung khẳng định
giá trị hàng hóa của mình trên thị trường quốc tế vì vậy vai trò khẳng định chất
lượng của nền sản xuất VN không được đảm bảo,hàng hóa VN còn gặp khó khăn
trong việc cạnh tranh trên thị trường trong nứơc và hầu như chưa vươn được ra tới
thị trường quốc tế.
-Doanh nghiệp lớn đóng vai trò đáng kề vào sự tăng trưởng GDP của đất
nước:ngay tại VN nền kinh tế được đánh giá là chủ yếu chỉ gồm các doanh nghiệp
vừa và nhỏ ,quy mô các doanh nghiệp vẫn còn bé.Chỉ riêng 50 doanh nghiệp hàng
đầu trong Bảng xếp hạng VNR 500[1] - Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam
(www.vnr500.com.vn) đã đóng góp tới 36,2% tổng thu ngân sách của cả nước. Với
tài sản nắm giữ vượt quá giá trị GDP của Việt Nam.Các doanh nghiệp lớn chủ yếu
là các doanh nghiệp nhà nước và khu vực kinh tế này đóng góp khoảng 39% GDP
đất nước(niên giám thống kê 2008).
1.2 Tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế
1.2.1.Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng (credit), xuất phát từ tiếng Latinh là credo – là sự tin tưởng, sự tín
nhiệm và được định nghĩa dưới nhiều giác độ khác nhau:
- Tín dụng là quan hệ vay mượn trên nguyên tắc hoàn trả.
- Tín dụng là quá trình tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ hay hiện vật trên
nguyên tắc có hoàn trả.
- Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu
sang người sử dụng để sau một thời gian sẽ thu hồi về một lượng giá trị lớn hơn
lượng giá trị ban đầu.
- Tín dụng là sự chuyển dịch vốn dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật của một
tổ chức, cá nhân này cho một tổ chức, cá nhân khác sử dụng trong một thời gian
nhất định trên nguyên tắc hoàn trả.
Như vậy, tín dụng có thể được diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau nhưng
bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản giữa một bên là người đi vay và
một bên là người cho vay trên cơ sở hoàn trả cả gốc và lãi.
Đối với một ngân hàng thương mại, tín dụng là chức năng cơ bản của ngân
hàng, là một trong những nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng. Tín dụng ngân hàng
được định nghĩa như sau:
Tín dụng ngân hàng là một hình thức tín dụng phản ánh một giao dịch về tài
sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay là ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng
và bên đi vay là các cá nhân, doanh nghiệp, chủ thể sản xuất kinh doanh, trong đó
bên cho vay chuyển tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định
theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho
bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
1.2.2. Các hình thức tín dụng của ngân hàng:
Có nhiều cách phân loại tín dụng khác nhau tù theo yêu cầu của khách hàng
tùy theo mục tiêu quản lý của ngân hàng,sau đay ta có một số cách phân loại chủ
yếu sau:
1.2.2.1.Phân loại theo thời gian;
- Tín dụng ngắn hạn: là khoản tín dụng dưới 1 năm và được sử dụng để bổ
sung sự thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của doanh nghiệp, và nó còn có thể được
vay cho những tiêu dùng cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là khoản tín dụng có thời hạn từ 1-5 năm. Loại hình tín
dụng này thường được dùng để cung cấp, mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi
mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là khoản tín dụng có thời gian trên 5 năm. Loại tín dụng
này được dùng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản như đầu tư xây dựng các xí nghiệp
mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất,…
1.2.2.2.Phân lọai theo hình thức
-Chiết khấu:chiết khấu (thương phiếu )là hình thức ngân hàng ứng trước tiền
cho khách hàng tương ứng với giá trị của thương phiếu trừ đi phần thu nhập của
ngân hàng để sở hữu một thuơng phiếu chưa đến hạn(hoặc một giấy nợ)
-Bảo lãnh:việc ngân hàng cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính hộ khách
hàng của mình
-Cho thuê:Việc NH bỏ tiền ra để mua tài sản để cho khách cho thuê theo
những giá thỏa thuận nhất định.
1.2.2.3.Phân loại theo tài sản đảm bảo
-Tín dụng có đảm bảo:tín dụng dựa trên yêu cầu ngân hàng và khách hàng
phải cam kết kí hợp đồng đảm bảo.
Trong đó tài sản đảm bảo các khoản tín dụng cho phép ngân hàng có nguồn
tín dụng thứ hai bằng cách bán tài sản đó khi nguồn thu nợ thứ nhất (từ quá trình
sản suất kinh doanh ) không có hoặc không đủ.
Cam kết đảm bảo là cam kết của người nhận tín dụng về việc dụng tài sản
của mình đang sở hữu hoặc sử dụng ,hoặc khả năng trả nợ của người thứ ba để trả
nợ cho ngân hàng
-Tín dụng không có tài sản đảm bảo:Được cấp cho các khách hàng có uy tín
,thường là các khách hàng làm ăn thường xuyên có lãi ,có tình hình tài chính vững
mạnh ,ít xảy ra tình trạng nợ nần hoặc các món vay tương đối nhỏ so với vốn của
người vay.Các khoản cho vay theo chỉ thị của chính phủ chủ yếu không cần tài sản
đảm bảo.Các khoản cho vay các tổ chức tài chính lớn ,các công ty lớn ,hoặc cho vay
trong thời gian ngắn mà ngân hàng có khả năng giám sát việc bán hàng…cũng có
thể không cần tài sản đảm bảo.
1.2.2.4.Phân loại theo rủi ro.
-Tí