Trong hoạt động của các Ngân hàng thương mại, tín dụng là hoạt động
mang lại nguồn thu lâu dài và chủ yếu cho các Ngân hàng, giúp Ngân hàng phát
triển đồng thời cũng có thể làm cho Ngân hàng bị phá sản bởi trong nó luôn
chứa đựng những rủi ro tiềm ẩn. Nói cách khác, hoạt động tín dụng có vai trò
quan trọng và quyết định đến sự tồn tại và phát triển của mỗi một Ngân hàng.
Để có thể tồn tại và phát triển vững chắc trong nền kinh tế thị trường với sự
cạnh tranh ngày càng gay gắt đòi hỏi các Ngân hàng thương mại nói chung và
chi nhánh ngân hàng TMCP Quân đội Việt Trì nói riêng cần phải không ngừng
nâng cao chất lượng của các hoạt động, trong đó có hoạt động tín dụng. Trước
tình hình nền kinh tế trong nước và thực trạng chất lượng tín dụng của Ngân
hàng nơi em đang thực tập, em nhận thấy việc nghiên cứu thực trạng chất lượng
tín dụng, phân tích đánh giá kết quả đạt được, các hạn chế, tìm ra các giải pháp
hữu hiệu nhằm góp phần nhỏ vào nâng cao chất lượng tín dụng Ngân hàng là hết
sức cần thiết. Chính vì thế em chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng tại
Chi nhánh Ngân hàng TMCP Quân đội - Việt Trì” làm đề tài cho chuyên đề
thực tập tốt ngiệp của mình.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo, nội dung của
chuyên đề được chia thành- 3 chương:
Chương 1: Các vấn đề cơ bản về chất lượng tín dụng của NHTM
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng
TMCP Quân Đội - Việt Trì
Chương 3: Giải Pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng
TMCP Quân Đội - Việt Trì
69 trang |
Chia sẻ: nhungnt | Lượt xem: 2835 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Quân đội - Việt Trì, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
“Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân
hàng TMCP Quân đội - Việt Trì”
MỤC LỤC
“Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Quân đội - Việt
Trì” ......................................................................................................................... 1
MỞ ĐẦU................................................................................................................. 6
Chương 1: Các vấn đề cơ bản về chất lượng tín dụng của NHTM ....................... 6
TMCP Quân Đội - Việt Trì ..................................................................................... 6
TMCP Quân Đội - Việt Trì ..................................................................................... 6
CHƯƠNG I ............................................................................................................ 6
1.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................ 7
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của Ngân hàng thương mại ........................................ 7
1.1.1.1. Khái niệm ................................................................................................... 7
1.1.1.2. Đặc điểm của Ngân hàng thương mại ....................................................... 8
1.1.2. Các hoạt động chủ yếu: ................................................................................ 8
1.2. CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............... 11
1.2.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại ........................................ 11
1.2.1.1. Khái niệm tín dụng ................................................................................. 11
1.2.1.2. Đặc trưng của tín dụng ............................................................................ 12
1.2.1.3. Vai trò của tín dụng Ngân hàng thương mại .......................................... 12
1.2.1.4. Các hình thức tín dụng Ngân hàng thương mại ..................................... 13
1.2.2. Chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại ...................................... 14
1.2.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng ................................................................ 14
1.2.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại ......... 16
a) Các chỉ tiêu định tính ....................................................................................... 16
b) Các chỉ tiêu định lượng .................................................................................... 18
Thứ nhất: Nợ xấu ................................................................................................. 18
Thứ hai: Tỷ lệ nợ quá hạn .................................................................................. 19
Thứ ba: Nợ có tài sản đảm bảo ............................................................................ 20
Thứ tư: Tăng trưởng tín dụng .............................................................................. 20
Thứ năm: Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng ........................................................ 21
Thứ sáu: Cơ cấu tín dụng .................................................................................... 21
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI......................................................................................... 21
1.3.1. Các nhân tố chủ quan................................................................................. 22
1.3.1.1. Từ phía Ngân hàng .................................................................................. 22
1.3.1.2. Từ phía khách hàng ................................................................................. 24
1.3.1.3. Các nhân tố khác .................................................................................... 25
1.3.2. Các nhân tố khách quan ............................................................................. 25
1.3.2.1. Những nhân tố thuộc về quản lý vĩ mô của nhà nước ............................ 25
1.3.2.2. Những nhân tố bất khả kháng ................................................................. 27
CHƯƠNG II ......................................................................................................... 27
2.1. KHÁI QUÁT NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI VIỆT TRÌ
.............................................................................................................................. 28
2.1.1. Sơ lược quá trình phát triển ....................................................................... 28
2.1.1.1. Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội .............................................. 28
2.1.1.2. Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội Việt Trì .............. 30
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, nhân sự ............................................................................. 32
2.1.3. Kết quả kinh doanh chủ yếu ....................................................................... 33
2.1.3.1. Huy động vốn ........................................................................................... 33
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Chi nhánh các năm 2006 - 2007 ........... 33
ĐVT: triệu đồng ................................................................................................... 33
Bảng 2.2: Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn qua các năm 2006 – 2007. ................. 34
ĐVT: triệu đồng ................................................................................................... 34
2.1.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm ........................................... 36
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................ 36
ĐVT: triệu đồng ................................................................................................... 36
2.2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI VIỆT TRÌ ............................................. 37
2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng ........................................... 37
Bảng 2. 4: Tốc độ tăng trưởng dư nợ qua các năm 2006 - 2007 ......................... 37
ĐVT: triệu đồng ................................................................................................... 37
Có được kết quả trên là do: .................................................................................. 38
2.2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng ......................................... 40
Nguồn: Báo cáo Tổng kết hoạt động Ngân hàng tỉnh Phú Thọ 2006.................. 41
2.2.2.1. Chỉ tiêu nợ xấu ........................................................................................ 42
2.2.2.2. Chỉ tiêu nợ có tài sản đảm bảo ................................................................ 42
Bảng 2.7: Tốc độ tăng trưởng dư nợ qua các năm 2006 và 2007........................ 43
ĐVT: triệu đồng ................................................................................................... 43
2.2.2.3. Chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng và lợi nhuận cho vay ................................ 44
2.3. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI VIỆT TRÌ ............................................. 45
2.3.1. Những kết quả đạt được ............................................................................. 45
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................................ 47
2.3.2.1. Những hạn chế ........................................................................................ 47
2.3.2.2. Nguyên nhân hạn chế .............................................................................. 48
a) Nguyên nhân chủ quan .................................................................................... 48
b) Nguyên nhân khách quan ................................................................................ 49
Thứ nhất: Từ phía khách hàng ............................................................................ 49
Thứ hai: Môi trường kinh tế ................................................................................ 50
Thứ tư: Môi trường cạnh tranh ........................................................................... 52
CHƯƠNG III ....................................................................................................... 53
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ............. 53
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI VIỆT TRÌ. ..................................... 55
3.2.1. Hoàn thiện chính sách tín dụng ................................................................. 55
3.2.2. Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ...................... 56
3.2.3. Công tác huy động vốn ............................................................................... 57
3.2.4. Áp dụng cơ chế linh hoạt ............................................................................ 58
3.2.5. Thực hiện nghiêm túc quy trình tín dụng và chất lượng thẩm định .......... 59
3.2.6. Nâng cao trình độ nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ ....................................... 59
3.2.7. Các giải pháp khác ..................................................................................... 61
3.3. KIÊN NGHỊ ................................................................................................... 63
3.3.1. Kiến nghị chính phủ, các ban ngành địa phương ...................................... 63
3.3.1.1. Đưa quỹ bảo lãnh tín dụng vào hoạt động một cách hiệu quả ................ 63
3.3.1.2. Giám sát chặt chẽ hơn hoạt động của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ..... 63
3.3.1.3. Đối với các cơ quan ban ngành của tỉnh ................................................. 64
3.3.2. Kiến nghị Ngân hàng nhà nước, hội sở chính ........................................... 64
3.3.2.1. Kiến nghị Ngân hàng nhà nước ............................................................. 64
3.3.2.2. Kiến nghị hội sở chính ............................................................................. 65
Kết luận ................................................................................................................ 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 71
MỞ ĐẦU
Trong hoạt động của các Ngân hàng thương mại, tín dụng là hoạt động
mang lại nguồn thu lâu dài và chủ yếu cho các Ngân hàng, giúp Ngân hàng phát
triển đồng thời cũng có thể làm cho Ngân hàng bị phá sản bởi trong nó luôn
chứa đựng những rủi ro tiềm ẩn. Nói cách khác, hoạt động tín dụng có vai trò
quan trọng và quyết định đến sự tồn tại và phát triển của mỗi một Ngân hàng.
Để có thể tồn tại và phát triển vững chắc trong nền kinh tế thị trường với sự
cạnh tranh ngày càng gay gắt đòi hỏi các Ngân hàng thương mại nói chung và
chi nhánh ngân hàng TMCP Quân đội Việt Trì nói riêng cần phải không ngừng
nâng cao chất lượng của các hoạt động, trong đó có hoạt động tín dụng. Trước
tình hình nền kinh tế trong nước và thực trạng chất lượng tín dụng của Ngân
hàng nơi em đang thực tập, em nhận thấy việc nghiên cứu thực trạng chất lượng
tín dụng, phân tích đánh giá kết quả đạt được, các hạn chế, tìm ra các giải pháp
hữu hiệu nhằm góp phần nhỏ vào nâng cao chất lượng tín dụng Ngân hàng là hết
sức cần thiết. Chính vì thế em chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng tại
Chi nhánh Ngân hàng TMCP Quân đội - Việt Trì” làm đề tài cho chuyên đề
thực tập tốt ngiệp của mình.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo, nội dung của
chuyên đề được chia thành- 3 chương:
Chương 1: Các vấn đề cơ bản về chất lượng tín dụng của NHTM
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng
TMCP Quân Đội - Việt Trì
Chương 3: Giải Pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng
TMCP Quân Đội - Việt Trì
CHƯƠNG I
CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của Ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm
Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền
kinh tế, là người cho vay chủ yếu đối với các cá nhân, hộ gia đình, các tổ chức
kinh tế và chính phủ. Không chỉ cung cấp vốn và nhận tiền gửi, ngân hàng còn
cung cấp cho khách hàng những dịch vụ đa dạng khác như bảo lãnh, tư vấn,
chiết khấu, thanh toán…
Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về ngân hàng phụ thuộc vào luật
pháp mỗi nước. Theo luật pháp nước Mỹ: “bất kỳ tổ chức nào cung cấp tài
khoản tiền gửi cho phép khách hàng rút tiền theo yêu cầu và cho vay đối với các
tổ chức kinh doanh hay cho vay thương mại sẽ được xem là một ngân hàng”.
Còn theo luật các tổ chức tín dụng của nước CHXHCN Việt nam thì “Hoạt động
Ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ Ngân hàng với nội dung
thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung
ứng các dịch vụ thanh toán”.
Như vậy, người ta thường định nghĩa ngân hàng theo chức năng, nhiệm
vụ của nó và tuỳ theo luật pháp của mỗi quốc gia có cách hiểu khác nhau, tuy
nhiên có thể hiểu một cách chung nhất là ngân hàng là các tổ chức tài chính
cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng,
tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với
bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế.
Có nhiều loại hình như ngân hàng như: ngân hàng thương mại Quốc
doanh, ngân hàng thương mại liên doanh, Ngân hàng 100% vốn đầu tư nước
ngoài, ngân hàng chính sách…Trong phạm bài viết này đề cập đến loại hình
ngân hàng thương mại cổ phần được thành lập dưới hình thức công ty cổ phần
trên cơ sở tự nguyện góp vốn của các cổ đông và hoạt động theo quy định của
pháp luật.
1.1.1.2. Đặc điểm của Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là một trung gian tài chính, có tài sản chủ yếu là
các tài sản tài chính. Nguyên nhân là do ngân hàng thương mại là doanh nghiệp
kinh doanh tiền tệ, nên phần lớn tài sản của ngân hàng là các tài sản tài chính,
gồm các hợp đồng cho vay, hợp đồng thuê mua, các chứng khoán, các khoản
tiền gửi…Một phần nhỏ trong khối tài sản của ngân hàng là tài sản cố định như
nhà cửa, trang thiết bị…
Đối với nguồn vốn của ngân hàng: chủ yếu là tiền gửi, các khoản tiền gửi
có tính thanh khoản cao vì đặc điểm chung của tiền gửi là chúng phải được thanh
toán khi khách hàng yêu cầu ngay cả khi đó là tiền gửi có kỳ hạn chưa đến hạn.
Quy mô tiền gửi rất lớn so với các nguồn khác, thông thường nguồn này chiếm hơn
50% tổng nguồn vốn và là mục tiêu tăng trưởng hàng năm của ngân hàng.
Đối với tài sản của ngân hàng thương mại thường có tính nhạy cảm rất
cao, và có độ rủi ro lớn vì chủ yếu là tài sản tài chính và hoạt động diễn ra trên
thị trường tiền tệ nên bất kỳ một sự thay đổi nào của thị trường trong nước và
thế giới cũng có tác động tới mức độ an toàn và sinh lợi tài sản của ngân hàng.
Sản phẩm ngân hàng cung cấp có tính dịch vụ, hay biến đổi, không bản
quyền nên dễ bị bắt chước.
Đối với nhân sự trong các ngân hàng thương mại luôn có tính chuyên
nghiệp hoá cao, chuyên môn hoá sâu. Đội ngũ nhân sự có trình độ chuyên môn
cao, tác phong làm việc chuyên nghiệp, có đạo đức nghề nghiệp và nhiệt tình
trong công việc…
Đối với địa bàn hoạt động: các ngân hàng thương mại có hệ thống chi
nhánh và các phòng giao dịch trải rộng.
Các ngân hàng thương mại kinh doanh có điều kiện, chịu sự kiểm soát
chặt chẽ của pháp luật, của ngân hàng nhà nước.
1.1.2. Các hoạt động chủ yếu:
Có thể nói NHTM là một DN đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ,
chuyên cung cấp các dịch vụ cho công chúng và DN. NHTM thực hiện các hoạt
động cơ bản sau:
Thứ nhất: Huy động vốn
NHTM là 1 trung gian tài chính, thông qua nghiệp vụ của mình cung cấp
vốn cho cả nền kinh tế. Muốn thực hiện được điều này, đầu tiên Ngân hàng phải
thực hiện huy động vốn, đây là hoạt động cơ bản, đầu tiên và quan trọng nhất
của mỗi Ngân hàng. Nguồn vốn của Ngân hàng được huy động thông qua các
kênh dẫn khác nhau như huy động vốn chủ sở hữu, huy động nợ và huy động
vốn khác, cụ thể:
Vốn chủ sở hữu: Để bắt đầu hoạt động ngân hàng (được pháp luật cho
phép) chủ ngân hàng phải có một lượng vốn nhất định. Đây là loại vốn ngân
hàng có thể sử dụng lâu dài, hình thành nên trang thiết bị, nhà cửa cho ngân
hàng. Nguồn hình thành và nghiệp vụ hình thành loại vốn này rất đa dạng tuỳ
theo tính chất sở hữu, năng lực tài chính của chủ ngân hàng, yêu cầu và sự phát
triển của thị trường. Như các nguồn vốn hình thành ban đầu, nguồn vốn bổ xung
trong quá trình hoạt động, các quỹ, và các nguồn vay nợ có thể chuyển đổi thành
cổ phần.
Nợ: Để bổ xung vốn cho quá trình hoạt động kinh doanh, ngân hàng có
thể sử dụng nợ từ các nguồn như huy động tiền gửi (tiền gửi của khách hàng,
tiền gửi của ngân hàng khác), đi vay từ ngân hàng nhà nước, vay các tổ chức tín
dụng khác, hoặc vay trên thị trường vốn. Trong đó tiền gửi là nguồn tiền quan
trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn tiền của ngân hàng. Để gia tăng tiền
gửi trong môi trường cạnh tranh và để có được nguồn tiền có chất lượng ngày
càng cao, các ngân hàng đã đưa ra và thực hiện nhiều hình thức huy động khác
nhau như: tiền gửi thanh toán, tiền gửi kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi từ các
ngân hàng khác…
Tiền gửi là nguồn quan trọng nhất của ngân hàng thương mại. Tuy nhiên,
khi cần ngân hàng thường vay mượn thêm để đáp ứng nhu cầu chi trả khi khả
năng huy động khác bị hạn chế. NHTM có thể vay NHNN( vay ngân hàng trung
ương), vay các tổ chức tín dụng khác, hay vay trên thị trường vốn (bằng cách
phát hành các giấy nợ như tín phiếu, kỳ phiếu, trái phiếu).
Vốn khác: loại này bao gồm nguồn uỷ thác, nguồn trong thanh toán, và
các nguồn khác. NHTM thực hiện các dịch vụ uỷ thác như uỷ thác cho vay, uỷ
thác đầu tư, uỷ thác cấp phát, uỷ thác giải ngân và thu hộ…Các hoạt động này
tạo nên nguồn uỷ thác tại ngân hàng. Bên cạnh đó, các hoạt động thanh toán
không dùng tiền mặt có thể hình thành nguồn trong thanh toán (séc trong quá
trình chi trả, tiền ký quỹ để mở L/C…) Một nguồn khác cũng được các ngân
hàng chiếm dụng làm nguồn vốn tạm thời của mình như: thuế chưa nộp, lương
chưa trả…
Thứ hai: Hoạt động sử dụng vốn chính là quá trình tạo nên các tài sản của
Ngân hàng, hoạt động sử dụng vốn bao gồm:
Hoạt động tín dụng: Đây là hoạt động truyền thống và chủ yếu của các
NHTM, là hoạt động quan trọng nhất tạo nguồn thu nhập cho NH. Hoạt động tín
dụng của Ngân hàng bao gồm: chiết khấu thương phiếu, cho vay, cho thuê tài sản
và bảo lãnh trong đó cho vay chiếm tới 60 - 70 % hoạt động tín dụng.
Hoạt động đầu tư: với tư cách là 1 chủ thể hoạt động trong lĩnh vực dịch
vụ tài chính, Ngân hàng luôn tìm cách đa dạng hóa các loại hình hoạt động của
mình không chỉ đơn thuần là tín dụng, Ngân hàng còn tiến hành các hoạt động
đầu tư tạo thêm thu nhập dưới các hình thức: mua bán kinh doanh chứng khoán
hoặc góp vốn đầu tư vào các DN khác; đầu tư vào trang thiết bị phục vụ quá
trình kinh doanh của Ngân hàng và cho thuê.
Dự trữ tiền mặt: Do các NHTM phải thực hiện trách nhiệm thanh toán
chi trả kịp thời mọi yêu cầu của khách hàng nên Ngân hàng luôn phải giữ một
lượng tiền trong két, tiền gửi tại các Ngân hàng và các TCTD khác. Đảm bảo
khả năng thanh toán là yêu cầu hàng đầu đối với các NHTM, giúp các NHTM
hạn chế được rủi ro thanh toán.
Thứ ba: Các hoạt động khác:
Xuất phát từ chức năng và nhiệm vụ của mình, các NHTM tiến hành cung
ứng các dịch vụ cho khách hàng như: dịch vụ thanh toán, dịch vụ tư vấn, dịch vụ
bảo hiểm, kinh doanh ngoại tệ…một phần đa dạng hoạt động Ngân hàng, một
phần cung ứng thêm các tiện ích cho khách hàng và thu hút khách hàng. Hiện
nay các Ngân hà