Công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) sản xuất và thương mại TÂN QUANG MINH có tổng diện tích 15 ha, được xây dựng tại lô C21/I, đường 2F, khu công nghiệp Vĩnh Lộc, huyện Bình Chánh, Thành phố (Tp) Hồ Chí Minh. Nhà máy được đặt nằm trong khu công nghiệp Vĩnh Lộc cùng với nhiều nhà máy xí nghiệp khác, gần khu dân cư, có đường nối dài với quốc lộ 1A và nhiều đường giao thông lớn đi vào thành phố.
48 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 3985 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tốt nghiệp: Công ty TNHH Tân Quang Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY
Vị trí đặt nhà máy
Hình 1.1 Bản đồ khu công nghiệp Vĩnh Lộc
Công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) sản xuất và thương mại TÂN QUANG MINH có tổng diện tích 15 ha, được xây dựng tại lô C21/I, đường 2F, khu công nghiệp Vĩnh Lộc, huyện Bình Chánh, Thành phố (Tp) Hồ Chí Minh. Nhà máy được đặt nằm trong khu công nghiệp Vĩnh Lộc cùng với nhiều nhà máy xí nghiệp khác, gần khu dân cư, có đường nối dài với quốc lộ 1A và nhiều đường giao thông lớn đi vào thành phố.
Với địa điểm như thế đã mang lại rất nhiều thuận lợi cho viêc phát triển nhà máy như bảo đảm về vấn đề an ninh quốc phòng và các ưu đãi của nhà nước. Bên cạnh đó, việc nhà máy nằm gần khu dân cư đã mang lại cho công ty nhiều lợi thế về thị trường lao động và thị trường tiêu thị sản phẩm,…
Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH TÂN QUANG MINH trước đây là cơ sở sản xuất QUANG MINH được thành lập vào năm 1992. Đầu tiên cơ sở đặt ở Bắc Bình, Bình Thạnh. Đến năm 1995 cơ sở chuyển đến Phan Văn Trị, Gò vấp và đến năm 2001 công ty TÂN QUANG MINH được thành lập theo giấy đăng kí kinh doanh 210200681 ngày 28-8-2001.
Tên giao dịch: TÂN QUANG MINH MANUFACTURE & TRADING Co.Ltd.
Tên viết tắt: TÂN QUANG MINH Co.Ltd.
Địa chỉ trụ sở chính: Lô 21/I đường 2F khu công nghiệp Vĩnh Lộc, Bình Chánh
Điện thoại: (84.8) 37652567 – 37652568 – 37652569 - 37652570 – 37652580
Email: bidrico_company@yahoo.com.au; bidricocompany@vnn.vn
Webside: www.bidrico.com.vn
Logo: công ty sử sụng biểu tượng có 3 sọc ( đỏ, vàng, xanh) để tượng trưng cho sự phát triển vững mạnh và khát vọng vươn lên của công ty để trở thành thương hiệu trên thị trường Việt Nam cũng như thị trường trên thế giới.
Hình 1.2: Logo công ty Tân Quang Minh
Trải qua hơn 10 năm hình thành và phát triển cùng với bao khó khăn và thăng trầm, hiện nay công ty đã khẳng định được chỗ đứng khá vững chắc trên thị trường Việt Nam cũng như một số thị trường trên thế giới. Kết quả là trong những năm gần đây, doanh thu của công ty tăng lên khoảng 20%, mạng lưới phân phối được mở rộng trên toàn quốc, sản phẩm của công ty luôn được người tiêu dùng tin dùng và bình chọn là hàng Việt Nam chất lượng cao. Bên cạnh đó, công ty cũng gặt hái được nhiều thành công trong các kỳ hội chợ quốc tế hàng công nghiệp Việt Nam…
Để kịp thời sản xuất đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng, công ty đã khẩn trương xây dựng nhà máy vào đầu tháng 5-2002 và đã hoàn tất việc xây dựng vào đầu tháng 12-2002. Sau khi xây dựng, nhà máy gồm những hạn mục sau:
Kho nguyên liệu: 2760 m2
Kho thành phẩm: 6065 m2
Nhà xưởng sản xuất: 2550 m2
Văn phòng : 400 m2
Khu phòng thí nghiệm KCS lưu mẫu: 180 m2
Đường nội bộ và cây xanh: 3500 m2
Nhà ăn: 320 m2
Nhà xe: 320 m2
Kho bao bì: 1200 m2
Khu sản xuất bao bì: 2265 m2
Công trình phụ khác: 100 m2
Diện tích dự phòng : 4530 m2
Cơ cấu tổ chức và quản lý của nhà máy
Sơ đồ bộ máy tổ chức nhà máy
PGĐ KINH DOANH
PGĐ KẾ HOẠCH
TRỢ LÝ GĐ
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
GIÁM ĐỐC
P. Quảng cáo
PGĐ CÔNG NGHỆ
PGĐ KỸ THUẬT
Đội vận chuyển
P. Kinh doanh
Kho vật tư- NL
Kho thực phẩm
P. Kế hoạch
Tổ nấu sữa
Tổ nấu đường
Xưởng sản xuất
P. Thí nghiệm
Phòng pha chế
P. Cơ điện
Xưởng sữa chữa cơ khí, điện máy
Xưởng sửa chữa, bảo trì máy
Phòng vật tư
P. Hành chánh
Nhân sự
Nhà ăn- bếp
Tổ vệ sinh
Đội bảo vệ
P. Kế toán
P. Ngân quỹ
Phòng KCS
Hình 1.3: Sơ đồ bộ máy tổ chức nhà máy
Sơ đồ mặt bằng nhà máy
Kho thành phẩm I
Kho vậttư
Nhà ăn
Lò hơi
Khu sản xuất
Nhà Gửi Xe
Khu sản xuất bao bì
Kho bao bì
Kho thành phẩm II
Khu XL nước thải
Cây xanh
Kho vật liệu tái chế
WC
G
D
C hơi
WC
Kho đường và sữa
Kho bao bì nhãn nắp
Kho hương liệu và phụ gia
Kho chai lớn
H
A
Khu văn phòng
A
Khu văn phòng
Xử lý nước cấp
Xưởng cơ điện
Kho nguyên liệu khô
Kho bao bì nhãn nắp
B
E
E
G
Hình 1.4: Sơ đồ mặt bằng nhà máy
Chú thích:
A: phòng bảo vệ
B: cổng
C: hồ chứa nước
D: hàng cây xanh
E: hàng cây xanh
G: bể chứa nguyên liệu
Cầu thang bộ
Cửa lùa
Sơ đồ mặt bằng sản xuất nhà máy
Phòng hành chính
Cơ điện
Xử lý nước cấp
Tec CO2 lỏng
Bão hòa CO2 tĩnh
Hệ thống máy lạnh
Sản xuất rau câu
Kho sản phẩm
Nấu đường
Pha chế
Sx nước có gaz
Rửa chai
Chiết rót nước có gggggggasgaz
Khu vực sx sữa chua, trà xanh
Sx nước yến
Sx trà bí đao
Khu vực sx nước tinh khiết
PTN
KCS
GĐ SX
Q Lý
Lọc CO2
Phòng hành chính
Hình 1.5: Sơ đồ mặt bằng sản xuất nhà máy
Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận tổ chức
Hội đồng thành viên
Là cơ quan cao nhất, quyết định phương hướng và đường lối phát triển của công ty. Hội đồng thành viên bầu Chủ Tịch, bổ nhiệm Giám đốc, kế toán trưởng. Chủ tịch hội đồng kiêm nhiệm giám đốc công ty.
Giám đốc
Là người điều hành toàn bộ hoạt động của công ty. Có quyền bổ nhiệm các Phó Giám Đốc, Trưởng Phòng, Quản Đốc, Đội Trưởng, Tổ trưởng và là người điều hành trực tiếp:
Phòng ngân quỹ: Do 01 Trưởng phòng phụ trách
Phòng kế toán: Do 01 Trưởng phòng phụ trách
Phòng vật tư: Do 01 Trưởng phòng phụ trách
Phòng KCS: Do 01 Trưởng phòng phụ trách
Phòng hành chính nhân viên do 01 Trưởng phòng phụ trách và điều hành trực tiếp các bộ phận: Hành chính văn thư, dịch thuật, nhân sự, nhà ăn và bếp ăn ( vệ sinh, an ninh trật tự, hành chính), tổ vệ sinh, đội bảo vệ (an ninh, cây xanh) và nội trú.
Các phó giám đốc chuyên môn
Phó giám đốc kỹ thuật
Phụ tá kỹ thuật cho giám đốc. Mỗi Phó Giám Đốc kỹ thuật điều hành trực tiếp mỗi đơn vị:
Tổ sửa chữa bảo trì nhà xưởng
Xưởng sửa chữa ôtô, cơ khí , điện máy
Phòng cơ điện
Phó giám đốc công nghệ chế biến
Phụ tá cho giám đốc về công nghệ chế biến và điêu hành:
Phòng kế hoạch: Do 01 Trưởng phòng phụ trách
Phòng pha chế: Do 01 Trưởng phòng phụ trách
Tổ nấu sữa: Do 01 Tổ trưởng phụ trách
Tổ nấu đường: Do 01 Tổ trưởng phụ trách
Phó giám đốc kế hoạch sản xuất
Là người phụ tá của Giám Đốc về kế hoạch vật tư, sản xuất và điều phối sản xuất, điều hành trực tiếp:
Phòng kế hoạch: Do 01 Trưởng phòng phụ trách
Phòng pha chế: Do Ban Quản Đốc phụ trách
Tổ chức và quản lý kho thành phẩm: Do 01 thủ kho phụ trách
Tổ chức và quản lý kho nguyên liệu: Do 01 thủ kho phụ trách
Phó giám đốc kinh doanh và tiếp thị
Là phụ tá Giám Đốc về hoạt động kinh doanh, quảng cáo tiếp thị của công ty và điều hành trực tiếp:
Phòng kinh doanh: Do 01 Trưởng phòng phụ trách
Phòng tiếp thị, quảng cáo: Do 01 Trưởng phòng phụ trách
Đội vận chuyển: Do 01 đội trưởng phụ trách
Nhân viên các bộ phận
Là những người trực tiếp sản xuất dưới sự lãnh đạo của ban quản đốc các phân xưởng. Giữa các phòng ban chức năng tuy có nhiệm vụ cụ thể khác nhau nhưng có mối quan hệ mật thiết với nhau trong quá trình hoạt động.
Các loại sản phẩm của nhà máy
Sản phẩm chính
Nước ngọt có gas
Có nhiều hương vị khác nhau (cam, vải, cola, xá xị…).
Các hình thức đóng gói:
Chai pet 1,5lít, đóng thành phẩm 12 chai/thùng.
Chai pet 1,25lít, đóng thành phẩm 12 chai/thùng, 02 chai/kẹp giấy.
Lon nhôm 330ml, đóng thành phẩm 24 lon/thùng, 06 lon/hộp xuân, 06 lon/lốc giấy xuân.
Hình 1.6: Nước ngọt có gas
Nước tinh khiết
Hình thức đóng gói:
Chai pet 350ml; 500ml; 1500ml
Thùng 5l, 21l
Hình 1.7: Nước tinh khiết
Nước yến ngân nhĩ
Hình thức đóng gói: lon thiếc 240ml, 30 lon/thùng, 6 lon/hộp xuân.
Hình 1.8: Nước yến ngân nhĩ
Sản phẩm phụ
Nước ngọt không gas
Hình thức đóng gói: chai pet 110ml; 80chai/thùng
Hình 1.9: Nước ngọt không gas
Trà bí đao
Hình thức đóng gói: lon nhôm 330ml, đóng thành phẩm 24 lon/ thùng.
Hình 1.10: Nước trà bí đao
Sữa chua tiệt trùng Yobi
Làm từ Yaour nguyên chất, bột sữa và hưong vị trái cây tự nhiên. Hình thức đóng gói:
Chai nhựa 110ml, đóng thành phẩm 80 chai/thùng.
Chai hộp 180ml, đóng thành phẩm 60 hộp/thùng.
Hình 1.11: Sữa chua tiệt trùng Yobi
Nước ép trái cây
Các loại sản phẩm gồm: cam ép, me ép, khóm cà chua ép, táo ép, chanh dây ép…
Các hình thức đóng gói: đựng trong lon nhôm 330ml, đóng thành phẩm 24 lon/thùng, 06 lon/ hộp xuân, 06 lon/lốc giấy xuân.
Hình 1.12: Nước ép trái cây
Nước tăng lực Red Tiger
Hình thức đóng gói:
Lon nhôm 240ml, 24 lon/thùng
Chai nhựa 200ml, 24 chai/thùng
Hình 1.13: Nước tăng lực Red Tiger
Sâm cao ly
Hình thức đóng gói: lon nhôm 240ml, 30 lon/thùng.
Hình 1.14: Nước sâm cao ly
Rau cau trái cây
Được làm từ rau câu, thạch dừa với nhiều hương vị như: cam, dâu, vải, dưa gang, dừa, chuối, khoai môn,…
Các hình thức đóng gói:
Bịch nhưa 0.5kg, 1kg; 12 bịch/thùng
Hũ nhựa 1kg, 600g, 610g ; 12 hũ/thùng.
Hình 1.15: rau câu trái cây
Trà xanh A*nuta
Hình thức đóng gói:
Chai 365ml; 24 chai/thùng
Chai 500ml; 24 chai/thùng
Hình 1.16: Trà xanh A*nuta
Trà Thảo dược Tam Thanh
Hình thức đóng gói:
Lon 330ml; 12 lon/thùng; 24 lon/thùng
Chai 365ml; 24 chai/ thùng
Chai 500ml; 24 chai/ thùng
Hình 1.17: Trà Thảo dược Tam Thanh
Vấn đề an toàn lao động và phòng cháy chữa cháy trong nhà máy
An toàn đối với nhà xưởng
Trước khi vào sản xuất phải thực hiện chế độ bàn giao ca và ký nhận nghiêm túc, giao sổ ca để biết được tình trạng thiết bị, máy móc.
Nhà xưởng được trang bị chuông báo động khi có sự cố đối với các thiết bị có mức độ nguy hiểm cao như lò hơi, nồi nấu… Có nhân viên thường xuyên giám sát và kiểm tra để phòng có sự cố bất ngờ.
Nhân viên vận hành phải nắm vững thao tác và đảm bảo vận hành đúng nguyên tắc vận hành.
Sàn nhà có rãnh nước để thoát nước.
Các thiết bị như bình gas, nồi hơi, bình khí nén NH3, đồng hồ áp suất, nồi nấu đường…đều được nhà máy kiểm định hàng tháng; Sở lao động, Trung tâm 3 và tiêu cục đo lường chất lượng tổng kiểm định vào tháng 10 hàng năm theo tiêu chuẩn của nhà nước. Sau đó sẽ quy định thời hạn sử dụng của các thiết bị này hoặc sẽ thay mới nếu chất lượng quá kém.
An toàn đối với người lao động
Các cán bộ, công nhân viên của nhà máy được khám sức khỏe định kỳ. Hồ sơ khám chữa bệnh được lưu giữ để tránh một số bệnh truyền nhiễm.
Tủ thuốc y tế được bố trí tại những nơi công nhân thường xuyên ra vào và có cán bộ y tế trực thường xuyên để dễ dàng xử lý khi có sự cố.
Không được đùa giỡn trong quá trình làm việc, không được làm trái chức năng gây ảnh hưởng cho người bên cạnh.
Khi làm việc mang đầy đủ bảo hộ lao động
An toàn đối với sản phẩm
Không mang dép cá nhân vào khu vực sản xuất
Để đảm bảo an toàn cho sản phẩm, công nhân phải mang đầy đủ bảo hộ lao động tuỳ theo yêu cầu của mỗi khâu sản xuất
Kho chứa sản phẩm khô ráo, thoáng mát, sạch sẽ.
Công nhân và nhân viên khi làm việc không được mang nữ trang: đồng hồ, nhẫn…tại khâu sản xuất.
Phòng cháy chữa cháy trong nhà máy
Công nhân vận hành các thiết bị điện kiểm tra thiết bị trước khi vận hành. Trong thời gian vận hành theo dõi thường xuyên và xử lý kịp thời khi có sự cố.
Hiện tạị, nhà máy có đặt bơm nước cứu cháy tại khu vực xử lý nước thải và bể chứa nước sau khi lọc sơ bộ. Bên cạnh đó, nhà máy còn đặt trụ nước với dung tích 14l/s với bơm có thể hút được nước.
Ngoài ra, trong khu vực sản xuất nhà máy còn có bố trí bình chữa cháy có kèm theo bảng nội quy phòng cháy chữa cháy để mọi người trong nhà máy có thể cùng hỗ trợ khi có cháy.
Đặc biệt, kho chứa nguyên liệu và kho chứa bao bì được trang bị phòng cháy chữa cháy đầy đủ nhất vì đây là khu vực dễ gây cháy nhất.
Hàng năm, nhà máy luôn tổ chức tập huấn cho cán bộ và nhân viên nhà máy về luật phòng cháy và chữa cháy. Mỗi năm, luôn có cán bộ phòng cháy chữa cháy đến để hướng dẫn thực tập phương án phòng cháy chữa cháy để đề phòng trường hợp có cháy.
Vấn đề xử lý nước thải, phế thải
Xử lý nước thải
Sơ đồ quy trình xử lý nước thải
Chú thích:
Đường dẫn nước thải.
Đường dẫn dung dịch NaOH 0,25%.
Đường dẫn nước từ bể (1) sang bể (2).
Đường hồi bùn.
Nước từ bể (3) chảy tràn vào ống ra ngoài.
Đường nước từ bể (2) chảy tràn vào đường ống qua bể (3).
Đường dẫn không khí.
Lỗ chứa bùn lắng.
Cánh gạt bùn.
Ống sục khí vào nước.
Hình 1.18: Sơ đồ quy trình xử lý nước thải
Thuyết minh quy trình
Nước thải sẽ được lọc sơ bộ bằng cách bố trí song chắn tại ống cống để cản các vật có kích thước lớn như: bao nilon, đá, rác… Sau đó sẽ được bơm lên bể (1) là bể xử lý sơ bộ và trung hòa với áp lực lớn. Song song với đường dẫn nước thải là đường dẫn dung dịch NaOH 0,25% vào bể trung hòa. Hai đường này hoạt động đồng thời, khi ngưng nước thải thì dung dịch NaOH cũng ngưng cung cấp. Tại đây có bố trí các đường ống sục khí để nước được khuấy trộn, giúp phản ứng trung hòa được triệt để, đồng thời đẩy các tạp chất khô còn sót lại lên bề mặt, các tạp chất này sẽ được vớt ra ngoài bằng vợt lưới để tránh làm ngẹt đường ống. Ở bể (1) có bố trí một phao ở vị trí cố định, khi nước ở bể (1) dâng lên tới phao thì bơm sẽ bơm nước từ bể (1) sang bể (2) là bể khử màu, mùi bằng bùn vi sinh.
Tại bể (2) có chứa bùn vi sinh đồng thời bố trí nhiều đường ống sục không khí vào nước để nuôi bùn. Lượng bùn vi sinh khoảng 400ml bùn/ 1 lít nước. Khi thấy bùn kết lắng có màu vàng là khử tốt. Khi mực nước đủ sẽ tự chảy tràn vào các đường ống dẫn qua bể (3) là bể lắng. Các đường ống này sẽ cắt đáy của bể (3) khoảng 1,5m để tạo dòng nước vào nhẹ nhàng tránh bị khuấy đảo gây ảnh hưởng đến quá trình lắng.
Bể (3) có đáy dạng côn, dưới dáy có hai lỗ hình chóp nón đường kính 50cm để chứa bùn lắng. Trên mỗi lỗ có bố trí cánh gạt để gom bùn vào lỗ, vận tốc của cánh gạt rất chậm: 1 vòng/10 phút để tạo trạng thái tĩnh cho các thành phần lơ lửng có thể lắng được. Bùn ở 2 lỗ sẽ được bơm về bể (2). Nước tại bể (3) đã được xử lý có pH = 7 – 8 (đo bằng giấy quỳ ), nước có màu xanh lá. Tại bể (3) có bố trí một ống kín ở hai đầu, trên ống có đục nhiều lỗ để khi mực nước dâng lên sẽ chảy tràn vào các lỗ này và đi ra ngoài, mục đích là để tránh khuấy động nước, đồng thời giữ lại một ít bùn và chắn rác nếu còn sót lại.
Một số sự cố và cách khắc phục
Rác làm ngẹt đường ống làm nước thải không thể đi qua được, cần phải thông đường ống bằng cách dùng bơm công suất lớn để bơm nước vào đường ống và đẩy rác ra ngoài.
Sinh khối bùn trong bể ít nên hiệu quả hoạt động của bùn kém, cần phải điều chỉnh lại lượng không khí sục vào bể để tăng sinh khối bùn. Đôi khi, do đường ống dẫn không khí vào bể bị xì nên quá trình tăng sinh khối bùn bị hạn chế, cần phải hàn lại đường ống để đảm bao lượng bùn sinh ra đủ để xử lý nước.
Đường ống dẫn bị nứt do áp lực hoặc do thời tiết làm ảnh hưởng đến quá trình xử lý nên cần phải kiểm tra và lắp đặt lại đường ống mới.
Mở van hồi bùn quá lớn, bùn sẽ không được hồi về bể (2) mà bị phóng vọt lên cao ra ngoài do lực hút lớn nên cần phải mở van từ từ.
Xử lý chất thải rắn
Trong quá trình sản xuất, chai pet, lon không đạt yêu cầu sẽ bị loại ra. Ngoài ra, trong quá trình xử lý bình nước tinh khiết, một số phế thải như bao nolon, thùng carton… Tùy vào đặc điểm của phế thải mà có những biện pháp xử lý phù hợp.
Chai PET
Chai PET không đạt yêu cầu:
Chai bị móp méo, hư hỏng
Chai rót không đúng thể tích yêu cầu
Chai bị xì
Chai PET sau khi bị loại sẽ được thu gom, xay nhỏ và tái chế lại.
Bao nilon, nhãn mác, lon, thùng carton
Lon không đạt yêu cầu, thùng carton và màng co, bao nion bị loại ra trong quá trình sản xuất được thu gom và bán cho cơ sở thu mua phế liệu.
Than đá
Than đá sau khi sử dụng để cung cấp nhiệt cho lò hơi được thu gom và bán cho cơ sở thu mua để sản xuất than tổ ong.
Vệ sinh công nghiệp
Vệ sinh công nghiệp bao gồm hai công đoạn tẩy rữa và khử trùng nhằm loại bỏ một số nguyên nhân có thể ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm.
Tẩy rữa là quá trình loại bỏ các vết bẩn ra khỏi bề mặt thiết bị.
Khử trùng là quá trình tiêu diệt vi sinh vật như vi khuẩn, nấm mốc, bào tử còn xót lại trong quá trình sản xuất.
Mục đích
Vệ sinh công nghiệp nhằm:
Làm sạch bề mặt thiết bị nhà xưởng.
Loại trừ vi sinh vật nhiễm tạp.
Đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Đảm bảo cho sức khoẻ người tiêu dùng.
Các yếu tố ảnh hưởng
Quá trình vệ sinh công nghiệp chịu sự ảnh hưởng của một số yếu tố như:
Chất lượng nước
Bề mặt tẩy rửa.
Nhiệt độ tẩy rửa
Thời gian tẩy rửa
Nồng độ chất tẩy rửa.
Một số hóa chất thường dùng
STT
Tên hoá chất
Công dụng
Ưu điểm
1
Cồn
Tẩy rửa, sát trùng.
Hiệu quả rửa tốt
2
H2O2
Ngâm tẩy rửa ống lọc tinh
Sát trùng hộp
Rẻ có khả năng sát trùng cao
3
Cloramin B
Sát trùng các bao bì nhựa
Bền dễ sử dụng
4
NaOH
Tái chế Anion
vệ sinh thiết bị bão hoà CO2
Vệ sinh máy
Khả năng khử trùng mạnh
5
HCl
Tái chế cation
6
HNO3
Vệ sinh thiết bị tiệt trùng UHT
Có khả năng loại tốt các cặn vô cơ
Bảng 1.1: Một số hóa chất sử dụng để vệ sinh thiết bị
Vệ sinh nhà xưởng
Sau mỗi ca sản xuất tiến hành tẩy rữa nền nhà xưởng bằng nước thường.
Vệ sinh thiết bị
Thiết bị xử lý nước
Bồn lọc sơ bộ: thông thường sau 3 tháng vệ sinh 1 lần.
Xúc rữa bể định kỳ
Thay lớp cát, than, sỏi mới hay rữa sạch và tái sử dụng lại.
Bồn chứa: mỗi tuần vệ sinh 1 lần bằng cách rửa bằng nước sạch, rửa cloramin B, rồi rửa lại bằng nước sạch.
Cột lọc bông vải: sau mỗi ngày sản xuất tiến hành vệ sinh cột lọc.
Lấy cột lọc ra khỏi bồn
Tháo dây thun, vải quấn và lớp bông gòn.
Dùng vòi nước có áp suất cao để rửa sạch dây thun, vải, bông gòn.
Để ráo
Trục inox cũng được rửa sạch bằng vòi nước trên.
Vệ sinh xong tiến hành quấn lại cây cột lọc.
Cột lọc chỉ: tiến hành vệ sinh cột sau mỗi ngày sản xuất.
Cách tiến hành:
Lấy cột lọc ra khỏi thiết bị lọc.
Ngâm cây lọc trong H2O2 5-6 %, trong 7-8 giờ.
Sau đó dùng vòi nước sạch.
Thiết bị trao đổi ion:
1 tuần tái sinh hạt nhựa 1 lần.
Đối với cột cation: Sử dụng dung dịch HCl 1-1,5 % (30 lít + 170 lít nước).
Đối với cột anion: Sử dụng dung dịch NaOH 1-1,5 % (7kg + 300 lít nước)
Tiến hành xả ngược dung dịch HCl, NaOH vào 2 cột cation và anion.
Rồi xả ngược bằng nước.
Sau đó xả thuận bằng nước 1 lần nữa
Thời gian tái sinh là 4 giờ.
Ống lọc vi sinh: Mỗi ngày vệ sinh 1 lần bằng cách ngâm trong dung dịch H2O2 trong thời gian 1 ngày. Các đường ống phải được ngâm định kì bằng H2O2 cuối mỗi tuần.
Đèn UV: vệ sinh sạch vỏ nhựa hay ống thủy tinh. Kiểm tra bóng đèn thường xuyên, nếu hư hỏng phải thay ngay.
Thiết bị chiết rót
Cuối ca làm việc vệ sinh bằng nước nóng 80oC. Hệ thống thiết bị bên ngoài được vệ sinh bằng nước đã xử lý.
Thiết bị thanh trùng
Vệ sinh bằng nước nóng 80oC.
Nếu để lâu không nấu thì dùng H2O2 35% ngâm trong thời gian 6- 12 h. Sau đó rửa lại bằng nước đã xử lý, cuối cùng rửa lại bằng nước nóng.
Thiết bị tiệt trùng
Máy hấp sẽ được vệ sinh mỗi tuần 1 lần.
Băng tải vệ sinh bằng nước đã xử lý sau 1 ca làm việc
1.8. Nguồn năng lượng
1.8.1.Lò hơi
Nhà máy sử dụng lò hơi hiệu LHD 1 – 10 để cung cấp hơi nóng cho các công đoạn sản xuất như nấu sirô, tiệt trùng, pha chế…
1.8.1.2.Cấu tạo
Gồm tổ hợp ống lò và ống lửa, lò được kết cấu từ một ống lò, thân lò và 2 dàn ống lửa. Buồng đốt được bố trí trong ống lò.
1.8.1.3.Thông số kỹ thuật
Nhãn hiệu: LHD 1 – 10
Nhiệt độ lò hơi: 140 - 1800C
Áp suất làm việc: 10-15 kg/cm3
Lượng hơi cung cấp: 1000 kg/giờ
Nhiên liệu chính: than đá.
1.8.1.4.Nguyên lý hoạt động
Nhiên liệu qua sự hoạt động của hệ thống, nhiên liệu được đốt cháy trong ống lò, ngọn lửa và khói nóng truyền nhiệt bức xạ cho thành ống lò rồi đi ra hộp khói sau. Từ hộp khói sau, khói nóng đi theo dạng ống lửa hai bên sườn lò truyền nhiệt đối lưu cho dạng ống và đi ra hộp khói trước. Từ hộp khói trước, khói nóng đi ra theo dạng ống lửa trên ống lò và truyền nhiệt đối lưu nốt cho dạng ống đó. Cuối cùng qua quạt hút (nếu có) và thoát ra ngoài qua ống khói.
1.8.1.5.Một số sự cố và cách khắc phục
Lò hơi bị cạn nước:
Hiện tượng: ống thủy không có nước mà có một màu sáng óng ánh.
Nguyên nhân:
Công nhân vận hành không quan sát thường xuyên để bơm nước bổ sung.
Bơm nước bị hỏng.
Nồi chứa bị chảy nước qua van khóa đường xả đáy hay qua đường cấp nước do van một chiều không kín.
Cách xử lý: Tiến hành đóng đường ống ra ống thủy và mở van xả đáy để thông đường hơi, sau đó đóng đường hơi ra ống thủy nếu thấy.
+ Nước có kèm hơi thoát ra đường xả thì nồi đã cạn nước nhưng chưa ở mức nghiêm trọng (nước có lấp ló ở ống thủy) thì ta tiến hành bơm nước bổ sung gián đoạn cho nồi.
+ Chỉ thấy có hơi thoát ra thì nồi đã cạn nước nghiêm t