Cách phân loại phổ biến nhất là phân thành hai loại
Bộ nhớ chỉ đọc (ROM – Read Only Memory) . Ta lại chia ra thành các loại: PROM (Programmable ROM), EPROM (Erasable Programmable ROM), EAROM (Electrically Alterable ROM), EEPROM (Electrically EPROM) hay Flash ROM.
Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên (RAM – Random Access Memory). RAM thường được chia ra làm 2 loại SRAM (Static RAM), DRAM (Dynamic RAM).
17 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1449 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bộ nhớ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đặng Lê Khoa Email:danglekhoa@yahoo.com dlkhoa@fetel.hcmuns.edu.vnBÀI 9:BỘ NHỚ1Nội dung trình bàyRam Ví dụ về cấu tạo RAMROMVí dụ cấu tạo ROMCác cấp bộ nhớCacheCơ chế hoạt động của Cache2Giới thiệuCách phân loại phổ biến nhất là phân thành hai loạiBộ nhớ chỉ đọc (ROM – Read Only Memory) . Ta lại chia ra thành các loại: PROM (Programmable ROM), EPROM (Erasable Programmable ROM), EAROM (Electrically Alterable ROM), EEPROM (Electrically EPROM) hay Flash ROM. Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên (RAM – Random Access Memory). RAM thường được chia ra làm 2 loại SRAM (Static RAM), DRAM (Dynamic RAM). 3ROMBộ nhớ chỉ đọc (ROM – Read Only Memory):PROM (Programmable ROM), chỉ lập trình được 1 lần bằng bộ lập trìnhEPROM (Erasable Programmable ROM), có thể bằng ti cự tímEAROM (Electrically Alterable ROM), có thể thay đổi nội dung một bit tại một thời điểm Flash memory hay EEPROM là loại ROM cho phép xóa tòan bộ nội dung (hoặc các bank được chọn) bằng điện và lập trình mà không cần lấy chúng ra khỏi hệ thống 4PROM được cấu tạo từ Diode5Dùng cấu trúc hai chiều6Kiến trúc tổng quát của ROM7RAMBộ nhớ truy cập ngẫu nhiên (RAM – Random Access Memory). RAM thường được chia ra làm 2 loại:SRAM (Static RAM): tế bào nhớ dùng 6 transistor. Tốc độ truy xuât nhanhDRAM (Dynamic RAM): tế bào nhớ dùng 1 transistor và 1 tụ điện. Tốc độ truy xuất chậm. Cần Refresh trong quá trình hoạt động8Tế bào DRAM9Tế bào SRAM1011Cấu trúc của RAM12Các cấp bộ nhớ13Hai mức bộ nhớ14CacheCache là bộ nhớ có tốc tộ truy xuất nhanh Chứa các lệnh và dữ liệu thường dùng đếnViệc lựa chọn dữ liệu đặt vào cache dựa và nguyên tắc: Một chương trình mất 90% thời gian thi hành lệnh của nó để thi hành 10% số lệnh của chương trình15Vận hành CacheThành công cache (Cache hit): tìm thấy thông tin trong CacheThất bại cache (Cache miss): không tìm thấy thông tinTrừng phạt thất bại cache (Cache penalty): lúc này thời gian truy cập sẽ là thời gian thâm nhập bộ nhớ trong và thời gian chuyển dữ liệu lên Cache 16Các cấp của CacheCache cấp 1 (Level 1-cache) : nằm trong CPUCache cấp 2 (Level 2-cache) : thường có dung lượng 128K, 256K là cache nằm giữa CPU và RamCache cấp 3 (Level 3-cache) : chính là vùng nhớ DRAM Tốc độ truy xuất cache cấp 3 chính là tốc độ truy xuất DRAM.17Mô tả18