Bộ trắc nghiệm môn triết học

1. Hình thức quan hệ tài chính giữa nhà nước và doanh nghiệp bao gồm những gì? Thuế, trợ cấp và mua bán các quỹ tiền tệ. 2. Cấu trúc của thị trường tài chính là: Thị trường tiền tệ và thị trường vốn. 3. Đặc điểm của tài chính trong nền kinh tế thị trường là gì? Vận động theo quy luật và sinh lời.

doc12 trang | Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 3606 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bộ trắc nghiệm môn triết học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. Hình thức quan hệ tài chính giữa nhà nước và doanh nghiệp bao gồm những gì? Thuế, trợ cấp và mua bán các quỹ tiền tệ. 2. Cấu trúc của thị trường tài chính là: Thị trường tiền tệ và thị trường vốn. 3. Đặc điểm của tài chính trong nền kinh tế thị trường là gì? Vận động theo quy luật và sinh lời. 4. Để một nền kinh tế thị trường hoạt động có hiệu quả, trong công tác kế hoạch hoá, cần coi trọng nguyên tắc nào? Kết hợp kế hoạch với thị trường. 5. Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, nội dung của công tác kế hoạch hoá của nhà nước là gì? Điều tiết các quan hệ cung - cầu và giá cả hàng hoá trên thị trường. 6. Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, kế hoạch hoá nền kinh tế quốc dân có vai trò gì? Định hướng thị trường hoạt động của nền kinh tế nhằm thực hiện các mục tiêu của CNXH. 7. Trong công tác kế hoạch hoá của nhà nước XHCN, thị trường có vai trò gì? Căn cứ vào đối tượng của kế hoạch. 8. Trong nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay, phân phối thu nhập có đặc trưng gì? Nhiều hình thức phân phối. 9. Mục tiêu hàng đầu của phát triển nền kinh tế thị trường ở Việt Nam? Giải phóng sức sản xuất, động viên mọi nguồn lực để thúc đẩy CNH, HĐH đất nước, nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội. 10. Nền kinh tế thị trường được xây dựng và phát triển ở Việt Nam hiện nay là gì? Kinh tế thị trường phát triển theo định hướng XHCN. 11. Mục tiêu phát triển nền kinh tế thị trường ở Trung Quốc hiện nay? Xây dựng một xã hội khá giả toàn diện. 12. Nền kinh tế thị trường được xây dựng và phát triển ở Trung Quốc hiện nay có đặc điểm gì? Nền kinh tế thị trường mang đặc sắc CNXH. 13. Nền kinh tế thị trường ở Mỹ hiện nay có đặc điểm gì? Nền kinh tế thị trường tự do hoá: thị trường nhiều hơn, nhà nước ít hơn. 14. Đâu không phải là đặc trưng chung của kinh tế thị trường? Kết hợp phát triển kinh tế thị trường và giải quyết các vấn đề xã hội. 15. Nếu bạn muốn sản xuất kinh doanh để tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trường, thì con đường cơ bản phải làm gì? Năng động, sáng tạo, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. 16. Nền kinh tế thị trường có tác dụng gì đối với hoạt động của các chủ thể kinh tế? Buộc họ phải cạnh tranh. 17. Nền kinh tế nhiều thành phần có tác dụng gì đối với sự phát triển của kinh tế thị trường? Tạo cơ sở kinh tế. 18. Kinh tế thị trường có vai trò gì đối với sự phát triển của lực lượng sản xuất xã hội? Động lực thúc đẩy. 19. Trình độ học vấn nào đã đạt được từ trước thời đại cách mạng khoa học - kỹ thuật? Hoạt động nghiên cứu khoa học được chuyên môn hoá. 20. Phương tiện thông tin nào không phải là sản phẩm của thời đại cách mạng khoa học - kỹ thuật? Truyền thông bằng điện thoại, điện tín. 21. Nội dung nào không phải là đặc trưng của cách mạng khoa học - kỹ thuật? Phổ biến nền sản xuất cơ khí trong các quy trình lao động cơ bản. 22. Quan điểm của Đảng về giáo dục và đào tạo phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH và phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta? Quốc sách hàng đầu. 23. Vai trò của khoa học công nghệ đối với CNH, HĐH? Động lực của CNH, HĐH. 24. Vai trò của nguồn nhân lực đối với CNH, HĐH ? Động lực của CNH, HĐH. 25. Nguồn nhân lực của một nước là gì? Bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động. 26. Con đường cơ bản để giải quyết nguồn vốn cho CNH, HĐH ở nước ta hiện nay là gì? Tăng thuế suất để tăng nguồn thu của ngân sách nhà nước. 27. Trong cơ cấu kinh tế, bộ phận cơ cấu nào là quan trọng nhất? Cơ cấu ngành kinh tế. 28. Một cơ cấu kinh tế quốc dân được chuyển dịch theo hướng tiến bộ nghĩa là? Tỷ trọng của công nghiệp và dịch vụ đều tăng lên, còn của nông nghiệp giảm xuống trong GDP và trong tổng lực lượng lao động xã hội. 29. Đâu là tiêu chuẩn cơ bản để chọn phương án triển khai CNH, HĐH ở nước ta? Hiệu quả kinh tế - xã hội. 30. CNH, HĐH nền kinh tế quốc dân có quan hệ như thế nào với xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của CNXH? Tạo lập. 31. Để phát huy có hiệu quả lợi thế của một nước CNXH muộn, chúng ta đặc biệt coi trọng giải pháp gì? Coi trọng vai trò kinh tế của nhà nước. 32. Lợi thế nhất của CNH, HĐH ở nước ta hiện nay là gì? Có nhiều phương án lựa chọn trong phát triển khoa học, công nghệ. 33. Suy cho cùng, nhân tố quyết định sự chiến thắng của một phương thức sản xuất trước đó là gì? Năng xuất lao động xã hội. 34. Thực chất của CNH, HĐH nền kinh tế quốc dân ở nước ta là? Xây dựng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại. 35. Điều kiện tối cần thiết để các thành phần kinh tế phát triển đúng hướng và có hiệu quả ở nước ta là gì? Nâng cao vai trò của nhà nước trong nền kinh tế thị trường. 36. Thực chất ra đời của kinh tế tập thể là? Tìm kiếm cơ may làm giàu tốt hơn so với kinh tế cá thể. 37. Kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể hiện nay ở nước ta có vai trò gì? Nền tảng của chế độ mới. 38. Bộ phận nào dưới đây không thuộc kinh tế nhà nước? Các cơ sở kinh tế do nhà nước quyết định cho phép thành lập. 39. Sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta hiện nay có vai trò tạo cơ sở để: Khôi phục và phát triển nền kinh tế hàng hoá. 40. Tiêu thức nào cho thấy một nền kinh tế hoạt động có hiệu quả nhanh nhất? Có sự phù hợp giữa lực lượng sản xuất và QHSX. 41. Sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta cơ bản là do? Lực lượng sản xuất ở nước ta phát triển không đồng đều. 42. Điều quan trọng và khó khăn nhất của việc xây dựng chế độ công hữu về tư liệu sản xuất trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta là? Làm cho chế độ sở hữu đó có năng xuất, chất lượng và hiệu quả cao hơn so với sở hữu tư nhân. 43. Các hình thức sở hữu có vai trò như thế nào? Cơ sở thực hiện lợi ích của các chủ thể kinh tế. 44. Cơ sở kinh tế quyết định các hình thức sở hữu tư liệu sản xuất trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta là? Tính chất và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. 45. Chế độ sở hữu tư liệu sản xuất trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta là: Đa dạng với nhiều loại hình và hình thức sở hữu. 46. Theo V.I.Lênin, mục đích của nền sản xuất XHCN là: Thoả mãn phúc lợi và vật chất đầy đủ cho toàn xã hội và sự phát triển tự do toàn diện của mỗi thành viên của nó. 47. Đặc điểm kinh tế cơ bản của thời kỳ quá độ lên CNXH là: Nền kinh tế có nhiều thành phần. 48. Theo V.I.Lênin, thời kỳ quá độ lên CNXH ở một nước là cần thiết khách quan do: Đặc điểm ra đời và phát triển của phương thức sản xuất cộng sản chủ nghĩa quy định. 49. Nếu C.Mác sử dụng phạm trù"Thời kỳ quá độ" để chhỉ giai đoạn chuyển biến từ CNTB lên chủ nghĩa cộng sản, thì V.I.Lênin sử dụng để chỉ giai đoạn phát triển nào? Từ CNTB lên CNXH. 50. Sự thay thế phương thức sản xuất tư bản chhủ nghĩa và sự ra đời của phương thức sản xuất cộng sản chủ nghĩa là khách quan. Điều đó bắt nguồn từ yêu cầu của: Quy luật QHSX phải phù hợp với tính chất và trình độ phát triền của lực lượng sản xuất. 51. Quy luật Kinh tế được hiểu như thế nào? Những mối liên hệ bản chất, bền vững, lặp đi lặp lại của các hiện tượng và quá trình kinh tế. 52. Ý nghĩa của việc nghiên cứu lý luận địa tô tư bản chủ nghĩa? Giải thích bản chất của QHSX tư bản chủ nghĩa trong nông nghiệp. 53. Nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp trên khu đất xấu nhất và gần thị trường phải nộp địa tô gì? Địa tô tuyệt đối và địa tô chênh lệch I. 54. Nguyên nhân sinh ra địa tô chênh lệch là do: Độc quyền kinh doanh ruộng đât. 56. Nguồn gốc của tích lũy tư bản? Giá trị thặng dư 57. Cấu thành tư bản không bao gồm? Tư bản sử dụng và tư bản tiêu dùng. 59. Điều gì là không thể trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư? Bằng lao động cụ thể, công nhân tạo ra giá trị mới là 10 đôla. 60. Hãy cho biết biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư siêu ngạch? Tăng năng suất lao động cá biệt cao hơn năng suất lao động xã hội 61. Khối lượng giá trị thặng dư phản ánh: Quy mô bóc lột của tư bản đối với công nhân. 62. Hãy cho biết ý nghĩa của phạm trù tỷ suất giá trị thặng dư? Đánh giá trình độ bóc lột của tư bản với công nhân. 63. Ngày lao động được hiểu như thế nào? Thời gian mà công nhân làm việc cho nhà tư bản trong một ngày. 64. Nhà tư bản trả tiền công đúng giá trị sức lao động cho công nhân có còn bóc lột không? Vừa có vừa không. 65. Ý nghĩa quan trong nhất của việc nghiên cứu hàng hóa sức lao động? Tìm ra chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn của công thức chung của tư bản. 66. Tư bản là: Giá trị mang lại giá trị thặng dư do công nhân tạo ra bị nhà tư bản chiếm đoạt. 67. Cơ sở kinh tế của chủ nghĩa tư bản? Chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất. 68. Cơ sở căn bản của giá cả thị trường? Giá trị hàng hóa. 69. Lượng giá trị xã hội của hàng hóa do nhân tố nào quyết định? Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa. 70. Thời gian lao động cá biệt là: Thời gian lao động hao phí của mỗi chủ thể trong việc sản xuất hàng hóa. 71. Vai trò của lao động trừu tượng trong sản xuất hàng hóa? Tạo ra giá trị hàng hóa. 72. Giá trị hàng hóa được hiểu như thế nào? Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa. 73. Vì sao hàng hóa có hai thuộc tính giá trị và giá trị sử dụng? Vì lao động sản xuất có tính 2 mặt: lao động cụ thể và lao động trừu tượng. 74. Yếu tố nào sau đây không được xác định là bộ phận biểu hiện của giá trị hàng hóa? Tiền thuế nộp nhà nước. 75. Mục đích cuối cùng của chủ sản xuất hàng hóa là: Lợi nhuận tối đa. 76. Thực chất của quan hệ trao đổi hàng hóa? Trao đổi hai giá trị sử dụng khác nhau với hai lượng giá trị bằng nhau. 77. Quặng sắt là một ví dụ về: Tài nguyên thiên nhiên không thể tái tạo được. 78. Thước đo hợp lý nhất cho biết mức sống của mỗi người dân một nước là: GNP thực tế bình quân đầu người. 79. Quá trình làm tăng quy mô của nền Kinh tế dựa vào đổi mới chất lượng công nghệ sản xuất được gọi là tái sản xuất: Mở rộng theo chiều sâu. 80. Sức lao động là: Toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần tồn tại trong một con người. 81. Ưu điểm của môn Kinh tế chính trị Mác - Lênin? Phát hiện những nguyên lý chung và những quy luật trừu tượng chi phối quá trình sản xuất xã hội. 82. Quy luật Kinh tế được hiểu như thế nào? Những mối liên hệ bản chất, bền vững và lặp đi lặp lại của các hiện tượng và quá trình Kinh tế. 83. Thế nào là phương thức sản xuất xã hội? Sự kết hợp biện chứng giữa lực lượng sản xuất với quan hệ sản xuất. 84. Nhiệm vụ của Kinh tế chính trị Mác - Lênin ? Chúng nhằm ứng dụng một cách có hiệu quả trong thực hiễn. 85. Lực lượng sản xuất hàng đầu của xã hội hiện đại là: Người lao động. Câu 21: Lênin đã định nghĩa vật chất như sau : “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”. Câu 22: Theo quan điểm triết họcMác – Lênin khi ta nói “ Cái bàn vật chất “ đúng hay sai? Sai Câu 23: Trong hình thức vận động xã hội bao hàm các hình thức vận động sau đây: Có 5 hình thức: Vật Lý, Hóa học, Sinh Học, Cơ học, Xã Hội Câu 24: Sản xuất vật chất là gì: Là hoạt động bằng : lao động phổ thông, (chân tay), lao động trí óc, cộng với các phương tiện, dụng cụ lao động, máy móc kỹ thuật để sản xuất và tái sản xuất mở rộng ra vật chất (sản phẩm, hàng hóa) phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng và xã hội. BÀI 3 Câu 25: Phương thức sản xuất gồm: Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất Câu 26: Cơ sở của sự tiến bộ xã hội là: Lực lượng sản xuất Câu 27: Quan hệ sản xuất là quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất, nó là quan hệ: Khách quan. Câu 28: Quan hệ giữ vai trò quyết định đối với những quan hệ khác trong quan hệ giữa người với người của quá trình sản xuất là: Mặt xã hội của phương thức sản xuất. Câu 29: Cơ sở hạ tầng của một hình thái kinh tế - xã hội là: Toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của 1 xã hội nhất định. Câu 30: Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội: Sự phát triển của sản xuất vật chất. Câu 31: Nguyên nhân sâu xa của việc ra đời giai cấp: làm ra nhiều sản phẩm thặng dư. Câu 32: Đặc trưng quan trọng nhất của giai cấp là: Đặc trưng về sở hữu tư liệu sx. Câu 33: Tiêu chuẩn quan trọng nhất để đánh giá tiến bộ xã hội là: Lực lượng sản xuất phát triển. Câu 34: Động lực chủ yếu của tiến bộ xã hội là: Lực lượng sản xuất. Câu 35: Quan hệ sản xuất bao gồm: Người lao động và Tư liệu sản xuất. Quan hệ sở hữu của người lao động đối với tư liệu sx,quan hệ trong quá trình tổ chức,quản lý và phân công lao động ,quan hệ của họ trong phân phối sản phẩm lao động. Câu 36: Cơ sở hạ tầng của xã hội là: Toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của 1 xã hội nhất định. Câu 37: Hai mặt của nền sản xuất xã hội là: Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Câu 38: Kiến trúc thượng tầng của xã hội bao gồm: Tư tưởng ctri ,pháp quyền ,tôn giáo ,đạo đức ,khoa học,triết học..v.v Câu 39: Phương thức sản xuất gồm: Lực lượng sản xuất và Quan hệ sản xuất. Câu 40: Cơ sở của sự tiến bộ xã hội là: Lực lượng sản xuất. Câu 41: Cách hiểu nào sau đây về đấu tranh giai cấp là đúng : + Đấu tranh giai cấp là đấu tranh của tập đoàn xã hội này với tập đoàn xã hội khác. + Đấu tranh giai cấp là đấu tranh giữa những giai cấp mà lợi ích căn bản đối lập và kết cục của cuộc đấu tranh đó đi đến 1 cuộc cách mạng xã hội để thay đổi chế độ xã hội này bằng 1 chế độ khác tiến bộ hơn + Chủ yếu đấu tranh giai cấp là đấu tranh giữa giai cấp bị bóc lột, bị áp bức, bị thống trị chống lại giai cấp bốc lột, áp bức , thống trị. Câu 42: Đấu tranh giai cấp thực chất là: Đấu tranh giữa những tập đoàn người có lợi ích căn bản đối lập nhau không thể điều hòa được. Câu 43: Tư liệu sản xuất bao gồm: Đối tượng lao động và tư liệu lao động. Câu 44: Nguyên nhân sâu xa nhất của cách mạng xã hội là : Nguyên nhân kinh tế. BÀI 4 Câu 45: Kinh tế hàng hóa xuất hiện và hình thành dựa trên: Phân công lao động xã hội và chế độ tư hữu hoặc những hình thúc sở hửu khác về tư liệu sản xuất Câu 46: Hàng hóa là: Sản phẩm của lao động nhằm thỏa mản nhu cầu của con người và phải thông qua trao đổi mua bán. Câu 47: Tư bản là: Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động không công của nhà làm thuê. Câu 48: Tiền lương tư bản chủ nghĩa là: Giá cả của sức lao động Câu 49: Sản xuất hàng hóa tồn tại: Trong xã hội Tư Bản, Chủ Nghĩa Xã Hội, Phong Kiến. Câu 50: Việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải được tiến hành dựa trên cơ sở: Dựa trên hao phí lao động xã hội cần thiết. Câu 51: Giá cả hàng hóa là gì? Biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá. Câu 52: Tiền tệ là: Hàng hoá đặc biệt đóng vai trò là vật ngan giá chung. Câu 53: Giữa lao động và sức lao động thì: Sức lao động là hàng hóa. Câu 54: Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất bao gồm: Có ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất là sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. Câu 55: Hai mặt của nền sản xuất xã hội là: lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Câu 56: Sản xuất hàng hóa TBCN là: Nền sản xuất hàng hoá dựa trên chế độ sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất, bóc lột lao động thặng dư của công nhân; vận động theo công thức T - H - T. Mục đích của nền SXHHTBCN là nhằm đem lại lợi nhuận tối đa cho các nhà tư bản. Câu 57: Chủ nghiã tư bản ra đời khi: Tư liệu sản xuất tập trung trong tay một số ít người và đa số người trong xã hội bị mất hết tư liệu sản xuất. Câu 58: Để sản xuất ra giá trị thặng dư nhà tư bản đã dùng: Sản xuất ra giá trị thặng dư tuyệt đối và Sản xuất ra giá trị thặng dư tương đối. Câu 59: Chủ nghĩa tư bản phát triển sang giai đoạn độc quyền vào thời gian: cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. Câu 60: Mục đích của sản xuất tư bản chủ nghĩa là: Sản xuất ra nhiều giá trị thặng dư. Câu 61: Tích lũy tư bản là: Giá trị thặng dư mà người sản xuất phải tiêu dùng. Câu 62: Giá trị của hàng hóa có công thức: Giá trị hàng hóa= c + v + m Câu 63: Đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội là gì? 6 đặc trưng: + Cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội là nền sản xuất công nghiệp hiện đại. + Chủ nghĩa xã hội đã xóa bỏ chế độ tư hữu tư bản chủ nghĩa, thiết lập chế độ công hữu về những tư liệu sản xuất chủ yếu. + Chủ nghĩa xã hội tạo ra cách tổ chức lao động và kỷ luật lao động mới. + Chủ nghĩa xã hội thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động – nguyên tắc phân phối cơ bản nhất. + Nhà nước chủ nghĩa xã hội mang bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc, thực hiện quyền lực và lợi ích nhân dân. + Chủ nghĩa xã hội là chế độ đã giải phóng con người thoát khỏi áp bức bốc lột, thực hiện công bằng bình đẳng và tiến bộ xã hội, tạo những điều kiện cơ bản để con người phát triển toàn diện. Câu 64: Giá trị thặng dư (m) là: Một bộ phận của giá trị mới thừa ra ngoài giá trị sứa lao động do người làm thuê tạo ra Câu 65: Tiền lương thực tế là ? Là tiền công được biểu hiện bằng số lượng hàng hoá tiêu dùng và dịch vụ mà công nhân mua được bằng tiền công danh nghĩa của mình. Câu 66: Qúa trình tái sản xuất xã hội là một thể thống nhất gồm có: Tái sản xuất cá biệt và Tái sản xuất xã hội Câu 67: Hàng hoá sức lao động có bao nhiêu thuộc tính: Giá trị hàng hoá sức lao động, Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động Câu 68: Xuất khẩu tư bản là đưa tư bản đầu tư ra nước ngoài nhằm thu được lợi nhuận cao nhất, xuất khẩu tư bản được thực hiện dưới bao nhiêu hình thức cơ bản: 2 hình thức: + Hình thức đầu tư kinh doanh(đầu tư trực tiếp). + Hình thức đầu tư cho vay ( đầu tư gián tiếp). Câu 69: Tiền lương danh nghĩa. Là giá cả sức lao động Câu 70: Sức lao động là yếu tố cơ bản của mọi quá trình sản xuất. Nó chỉ trở thành hàng hóa khi có bao nhiêu điều kiện: + Thứ nhất, người lao động phải được tự do về thân thể của mình, phải có khả năng chi phối sức lao động ấy, và chỉ bán sức lao động đó trong một thời gian nhất định. + Thứ hai, người lao động bị tước đoạt hết tư liệu sản xuất. (Không có TLSX cần thiết để tự mình thực hiện lao động và cũng không có của cải gì khác) Muốn sống chỉ còn cách bán sức lao động cho người khác sử dụng.