1.Mục đích nghiên cứu
Ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội đặc biệt. Chính vì vậy, ngôn ngữ là một hệ thống
mở, luôn luôn có sự thay đổi, hình thành những từ ngữ mới phù hợp với bối cảnh lịch sử
của từng thời kì nhất định. Tiếng Hàn Quốc cũng không phải là ngoại lệ với rất nhiều từ
ngữ mới phát sinh mỗi năm.
Từ ngữ mới (신조어) được định nghĩa là những từ ngữ không có trong từ điển, thường
là những từ ngữ thịnh hành trong giới trẻ, được bắt nguồn từ Internet, phim ảnh hay do
ghép từ, nói tắt
Các từ ngữ mới thường xuất hiện để bù đắp những thiếu hụt, không thoả mãn, không
phù hợp với nhu cầu định danh các sự vật, hiện tượng trong đời sống và trong thế giới của
con người. Đôi khi, chúng cũng xuất hiện một phần bởi mốt trong cách định danh, muốn
dành cho sự vật một tên gọi mới hơn dù nó đã có tên gọi rồi. Tuy nhiên, lí do thứ nhất vẫn
là lí do chủ yếu.
Bài nghiên cứu chủ yếu hướng tới đối tượng là các bạn sinh viên đang học tiếng Hàn
Quốc, là lứa tuổi sử dụng các từ ngữ mới với tần suất cao. Nghiên cứu về lớp từ ngữ mới
trong tiếng Hàn Quốc giúp phân biệt được từ ngữ chuẩn (표준어) và từ ngữ mới để sử dụng
chính xác, phù hợp với từng hoàn cảnh nhất định đồng thời qua đó giúp tăng vốn từ vựng
tiếng Hàn.
9 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 431 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bước đầu tìm hiểu về từ ngữ mới trong tiếng Hàn Quốc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3/2014 HỘI THẢO KHOA HỌC SINH VIÊN-KHOA TIẾNG HÀN QUỐC
26
BƯỚC ĐẦU TÌM HIỂU VỀ TỪ NGỮ MỚI
TRONG TIẾNG HÀN QUỐC
SVTH: Nguyễn Thị Hải Giang 4H12
GVHD: ThS Nguyễn Phương Dung
I. PHẦN MỞ ĐẦU
1.Mục đích nghiên cứu
Ngôn ngữ là một hiện tƣợng xã hội đặc biệt. Chính vì vậy, ngôn ngữ là một hệ thống
mở, luôn luôn có sự thay đổi, hình thành những từ ngữ mới phù hợp với bối cảnh lịch sử
của từng thời kì nhất định. Tiếng Hàn Quốc cũng không phải là ngoại lệ với rất nhiều từ
ngữ mới phát sinh mỗi năm.
Từ ngữ mới (신조어) đƣợc định nghĩa là những từ ngữ không có trong từ điển, thƣờng
là những từ ngữ thịnh hành trong giới trẻ, đƣợc bắt nguồn từ Internet, phim ảnh hay do
ghép từ, nói tắt
Các từ ngữ mới thƣờng xuất hiện để bù đắp những thiếu hụt, không thoả mãn, không
phù hợp với nhu cầu định danh các sự vật, hiện tƣợng trong đời sống và trong thế giới của
con ngƣời. Đôi khi, chúng cũng xuất hiện một phần bởi mốt trong cách định danh, muốn
dành cho sự vật một tên gọi mới hơn dù nó đã có tên gọi rồi. Tuy nhiên, lí do thứ nhất vẫn
là lí do chủ yếu.
Bài nghiên cứu chủ yếu hƣớng tới đối tƣợng là các bạn sinh viên đang học tiếng Hàn
Quốc, là lứa tuổi sử dụng các từ ngữ mới với tần suất cao. Nghiên cứu về lớp từ ngữ mới
trong tiếng Hàn Quốc giúp phân biệt đƣợc từ ngữ chuẩn (표준어) và từ ngữ mới để sử dụng
chính xác, phù hợp với từng hoàn cảnh nhất định đồng thời qua đó giúp tăng vốn từ vựng
tiếng Hàn.
2.Phƣơng pháp và phạm vi nghiên cứu
Bài nghiên cứu đƣợc thực hiện thông qua việc thu thập, tổng hợp, phân tích, đánh
giá về các từ mới và việc sử dụng từ mới trong Tiếng Hàn thông qua các tài liệu, sách
báo và Internet. Qua đó đƣa ra các định nghĩa về từ mới, phân loại, đƣa ra quá trình biến
đổi từ cũng nhƣ những nhận xét về việc sử dụng từ mới trong tiếng Hàn, sau đó thống kê
một số từ mới đƣợc sử dụng thƣờng xuyên.
Bài báo cáo chỉ tập trung nghiên cứu các từ ngữ mới đƣợc hình thành và sử dụng
trong 20 năm gần đây tại Hàn Quốc.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: Từ ngữ mới trong tiếng Hàn Quốc
Khi nghiên cứu về từ ngữ mới nhất thiết không thể bỏ qua yếu tố thời gian. Một từ chỉ
đƣợc gọi là từ mới khi đặt trong thời điểm nó mới hình thành và sau này dù có đƣợc chấp
nhận để sử dụng rộng rãi hay không thì nó cũng không còn là từ mới nữa. Trong tiếng Hàn
Quốc cổ, vỏ âm thanh có lớp nghĩa”mùi”(trong”mùi hƣơng”) là 내음. Đối với ngƣời Hàn
3/2014 HỘI THẢO KHOA HỌC SINH VIÊN-KHOA TIẾNG HÀN QUỐC
27
Quốc xƣa, từ 냄새 cũng có nghĩa tƣơng tự nhƣ vậy, đƣợc coi là một từ mới. Tuy nhiên,
từ 냄새 không phải là từ mới đối với ngƣời Hàn Quốc hiện đại.
- Thống nhất về mặt khái niệm
- 신조어: Trong bài báo cáo đƣợc dịch thành”từ ngữ mới”hay”từ mới”
- 표준어: Trong bài báo cáo đƣợc dịch là”từ ngữ chuẩn”hay”từ chuẩn”.
II. PHẦN NỘI DUNG
1. Khái quát về từ ngữ mới
Định nghĩa: Từ ngữ mới (신조어) đƣợc định nghĩa là những từ ngữ không có trong từ
điển, thƣờng là những từ ngữ thịnh hành trong giới trẻ, đƣợc bắt nguồn từ Internet, phim
ảnh hay do ghép từ, nói tắt
Ví dụ 남친: “bạn trai”đƣợc tạo thành bằng cách viết tắt từ”남자 친구”
Tùy từng hoàn cảnh, có những từ đƣợc dùng phổ biến thƣờng xuyên và chuyển hóa
thành từ chuẩn, đƣợc bổ sung vào từ điển [nhƣ 소개팅:buổi xem mặt (ghép giữa từ 소개 và
미팅 (meeting)]. Tuy nhiên, cũng có những từ ngữ mới chỉ thịnh hành trong một khoảng
thời gian nhất định.
2. Phân loại các nhóm từ ngữ mới
Có nhiều cách khác nhau để phân loại các nhóm từ ngữ mới. Có thể phân loại theo Từ
loại (Danh từ, động từ...), phân loại theo ý nghĩa, theo thời gian hình thành... Nhƣng cách
phân loại phổ biến nhất là theo nguồn gốc hình thành (hay nguyên lí sáng tạo từ mới). Các
nguyên lí sáng tạo từ mới phổ biến là: Tạo từ mới từ nền tảng những từ ngữ sẵn có bằng
cách rút gọn, nói tắt; ghép các từ sẵn có tạo thành từ mới; vay mƣợn từ tiếng nƣớc ngoài...
Bài nghiên cứu phân loại các từ ngữ mới trong tiếng Hàn dựa trên cơ sở nguyên lí sáng tạo
thành ba loại dƣới đây
2.1. Nhóm từ phái sinh
Bao gồm các từ đƣợc hình thành từ những từ ngữ sẵn có nhƣng lại mang ý nghĩa khác.
Có thể thấy rất rõ điều này qua một vài ví dụ sau đây:
된장녀: Từ chỉ những cô gái không có khả năng nhƣng vẫn dùng những đồ hàng hiệu.
Đây là một từ mang nghĩa phủ định, thƣờng ám chỉ những cô gái đi theo đại gia vì tiền để
thỏa mãn các nhu cầu vật chất.
간장녀: Ngƣợc lại với ví dụ ở trên, 간장녀 dùng để chỉ những cô gái chi tiêu quá mức
chi li tiết kiệm thậm chí có thể nói là hà tiện
김치녀: Từ dùng để chỉ những cô gái đánh giá đàn ông không dựa trên phƣơng diện
tính cách mà chỉ dựa trên các tiêu chuẩn nhƣ ngoại hình, gia thế, tiền bạc v.v..
Trong các ví dụ trên, các từ 된장, 간장, 김치 đều là tên các món ăn truyền thống của
3/2014 HỘI THẢO KHOA HỌC SINH VIÊN-KHOA TIẾNG HÀN QUỐC
28
ngƣời Hàn Quốc. Thậm chí đặc tính của những món ăn nay cũng không liên quan đến đặc
điểm mà nó miêu tả trong các từ phái sinh ở trên. Tuy nhiên những từ này đã đƣợc đại bộ
phận ngƣời Hàn Quốc chấp nhận và sử dụng rất nhiều.
2.2. Nhóm từ rút gọn
Nhóm từ này bao gồm các từ đƣợc rút gọn từ một cụm từ hay viết các chữ cái đầu.
Nhóm từ này chiếm một vị trí không nhỏ trong hệ thống các từ ngữ mới. Có thể kể đến một
vài ví dụ tiêu biểu nhƣ sau:
엄친아: từ gốc ban đầu là 엄마 친구의 아들. Từ dùng để chỉ ngƣời con trai tốt ở nhiều
mặt (ngoại hình, tính cách, năng lực vv...vv)
차도남: từ gốc 차까운 도시 남자 (tạm dịch: Chàng trai đô thị lạnh lùng). Từ dùng để
chỉ giới diễn viên, ca sĩ, ngƣời mẫu hoặc những ngƣời có khuôn mặt hay tính cách lạnh
lùng.
2.3. Nhóm từ có yếu tố ngoại lai
Nhóm từ này bao gồm các từ ngoại lai hoàn toàn (từ các tiếng khác nhau nhƣ Anh,
Pháp, Đức, Nhật) hay có những từ chứa yếu tố ngoại lại và yếu tố thuần Hàn. Trong nhiều
trƣờng hợp, nghĩa của từ ngoại lai ở đây không còn đúng nhƣ nghĩa gốc.
Từ ngoại lai hoàn toàn nhƣ 뉴비 (newbie): chỉ ngƣời mới gia nhập một tổ chức nào đó.
Còn từ có yếu tố ngoại lai có thể kể đến: 멘붕 đƣợc ghép giữa yếu tố ngoại lai 멘탈
(mental) và yếu tố thuần Hàn 붕괴. Có thể hiểu nhƣ từ”mental breakdown”, dùng để chỉ
tâm trạng suy sụp, hay vô cùng hoang mang, bất ngờ.
3. Quá trình biến đổi từ ngữ mới thành từ ngữ chuẩn
Khi một từ mới vừa xuất hiện, nó chỉ đƣợc sử dụng ở trong một cộng đồng nhất định
và tại thời điểm này nó đƣợc coi nhƣ là từ tiêu cực. Nếu sau đó nó đƣợc toàn thể mọi ngƣời
chấp nhận và sử dụng thì từ ngữ đó sẽ trở thành từ ngữ chuẩn (lớp từ tích cực). Quá trình
biến đổi từ ngữ mới thành từ ngữ chuẩn có thể tóm tắt trong 7 giai đoạn sau đây:
Giai đoạn 1: Hình thành
Đây là giai đoạn từ mới đƣợc hình thành. Thƣờng những từ mới này không có nguồn
gốc rõ ràng, không có tác giả và thời gian hình thành chính xác. (trừ một số trƣờng hợp từ
mới hình thành trong các tác phẩm văn học, nghệ thuật cụ thể )
Giai đoạn 2: Nhận thức
Ở giai đoạn này, ngƣời ta đã biết đến sự xuất hiện của từ ngữ mới đó tuy nhiên chƣa
sử dụng rộng rãi
Giai đoạn 3: Mở rộng
Đây là giai đoạn từ ngữ mới đƣợc sử dụng rộng rãi hơn. Những từ mới này lan truyền
3/2014 HỘI THẢO KHOA HỌC SINH VIÊN-KHOA TIẾNG HÀN QUỐC
29
vào giới trẻ nhanh nhất, thông qua internet, phim ảnh v.v.. Tuy nhiên sự mở rộng này vẫn
chƣa mang tính toàn dân mà mới chỉ phổ biến trong một cộng đồng nhất định.
Giai đoạn 4: Cố định
Trong giai đoạn này, từ ngữ mới đƣợc đề cập nhiều hơn và đƣợc định nghĩa một cách
cụ thể rõ ràng.
Giai đoạn 5: Thịnh hành
Đây là giai đoạn sau khi chính thức đƣợc định nghĩa, từ ngữ mới trở nên thịnh hành,
đƣợc nhiều ngƣời thuộc nhiều lứa tuổi, nghề nghiệp sử dụng.
Giai đoạn 6: Dẫn dụng
Đây là giai đoạn mang tính chất quyết định từ mới có thể đƣợc chuyển thể thành từ
chuẩn hay không. Ở giai đoạn này, từ mới sẽ đƣợc dùng nhiều trong các văn bản, các
phƣơng tiện thông tin đại chúng có tính phổ cập cao nhƣ TV, đài phát thanh, báo, tạp chí,
tiểu thuyết vv..
Giai đoạn 7: Công nhận
Ở giai đoạn này, từ mới sẽ đƣợc số đông ngƣời sử dụng và các học giả công nhận là
từ ngữ chuẩn và đƣợc bổ sung vào từ điển.
Tuy nhiên, để từ ngữ mới trở thành từ ngữ chuẩn không phải là một việc dễ dàng. Có
rất nhiều từ ngữ đƣợc sử dụng lặp đi lặp lại, không chỉ ở trong giới trẻ nhƣng vẫn chƣa
đƣợc coi nhƣ từ ngữ chuẩn. Có thể phân tích điều đó dựa vào một số nguyên nhân sau:
- Từ ngữ mới không thỏa mãn điều kiện để trở thành từ ngữ chuẩn (Viện ngôn ngữ
Hàn Quốc quy định: Từ ngữ chuẩn của Hàn Quốc là phải là tiếng Seoul và đƣợc những
ngƣời có trình độ văn hóa nhất định sử dụng một cách rộng rãi). Với điều kiện khắt khe
nhƣ vậy, hàng năm có rất nhiều từ ngữ mới đƣợc tạo ra nhƣng có rất ít từ đƣợc bổ sung vào
từ điển thành từ ngữ chuẩn.
- Trƣờng hợp từ ngữ mới đã đạt đủ các tiêu chuẩn để trở thành từ chuẩn nhƣng do
thời gian hình thành chƣa lâu nên gặp phải nhiều nghi vấn về độ bền của từ ngữ đó.
- Nguyên lý sáng tạo phức tạp hay không rõ ràng (ví dụ những từ có nhiều yếu tố
ngoại lai khác nhau hay sai chính tả quá nhiều v.v..)
- Những từ khó nghe hay khó hiểu đối với nhiều ngƣời (chủ yếu là các từ tiếng lóng
hay những từ phát âm quá khó)
4. Nhận xét
Giống nhƣ mọi vấn đề khác, từ ngữ mới cũng có tính hai mặt: mặt tích cực và mặt
tiêu cực. Về mặt tích cực, cũng giống nhƣ tiếng lóng, các từ thịnh hành vv...vv từ ngữ mới
góp phần làm phong phú hơn cho hệ thống từ vựng của tiếng Hàn Quốc. Hơn nữa, trong
nhiều trƣờng hợp, sử dụng những từ ngữ mới có thể đem lại hiệu quả cao hơn so với các từ
3/2014 HỘI THẢO KHOA HỌC SINH VIÊN-KHOA TIẾNG HÀN QUỐC
30
ngữ chuẩn khác. Ví dụ nhƣ hệ thống các từ 된장녀, 간장녀 có tính ẩn dụ trào phúng cao,
còn các từ nhƣ 차도남, 차도녀, 엄친아, 엄친딸 giúp ngƣời nói tiết kiệm câu chữ mà vẫn
đạt đƣợc hiệu quả giao tiếp tốt.
Tuy nhiên, từ ngữ mới cũng có những mặt tiêu cực cần phải khắc phục. Ngày nay từ
ngữ mới xuất hiện nhiều nhất trong giới trẻ, thông qua internet hay qua các bộ phim, bài
hát mới nổi v.v.. Các từ mới này đi cùng với ngôn ngữ chat, ngôn ngữ teen đang làm biến
dạng tiếng Hàn một cách khó có thể kiểm soát. Ngoài ra một loạt những từ vay mƣợn từ
các tiếng nƣớc ngoài đang làm mất dần đi những từ thuần Hàn vốn có. Đặc biệt, việc sử
dụng những từ ngữ mới một cách bất hợp lí nhƣ hiện nay sẽ làm gia tăng khoảng cách thế
hệ khi những thế hệ đi trƣớc không thể hiểu đƣợc ngôn ngữ của lớp trẻ và dần dần dẫn đến
khoảng cách trong giao tiếp.
Nhìn lại hiện tƣợng từ ngữ mới ở Việt Nam, chúng ta hoàn toàn có thể thấy đƣợc
những điểm tƣơng đồng. Trong 10 năm trở lại đây, cùng với sự phát triển của Internet, từ
ngữ mới ra đời với tốc độ chóng mặt. Hàng loạt những từ đã trở thành ngôn ngữ sinh hoạt
hàng ngày nhƣ”bó tay”,”chém gió”,”ném đá”,”check-in”v.v.. Tuy nhiên kèm theo đó là
những từ chứa yếu tố chửi tục đang làm mất đi sự trong sáng của tiếng Việt.
Chính vì vậy, khi sử dụng các từ ngữ mới, dù là tiếng Hàn hay tiếng Việt cũng cần
phải có tri thức và ý thức. Cần hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ mới đó rồi mới sử dụng và
không thể lạm dụng một cách tùy tiện.
5. Bảng thống kê một số từ ngữ mới thông dụng
STT Từ ngữ mới Từ gốc Giải nghĩa
1. 갑툭튀 갑자기 툭 튀어나오다 Bỗng dƣng chạy vụt ra ngoài
2. 강퇴 강제퇴장,강제퇴출 Bị buộc rút lui, bỏ cuộc v.v..
3. 간장녀
Dùng để chỉ những cô gái chi tiêu
quá mức chi li tiết kiệm thậm chí
có thể nói là hà tiện
4. 갠소 개인소장 Tài sản cá nhân
5. 거마대학생
Từ chỉ những sinh viên đại học
làm việc vất vả để trả tiền học phí
6. 격친 Chỉ mức độ rất thân thiết
7. 고추장남
Chỉ ngƣời con trai có hoàn cảnh
khó khăn, không có nhiều tiền,
ngoại hình bình thƣờng
8. 광클 Chỉ việc click chuột nhanh
9. 교카 교통카드 Thẻ giao thông
10. 귀요미 귀여운 사람
Dùng để chỉ những ngƣời dễ
thƣơng, đáng yêu
3/2014 HỘI THẢO KHOA HỌC SINH VIÊN-KHOA TIẾNG HÀN QUỐC
31
11. 귀차니즘 귀찮다+nism
Dùng để chỉ những ngƣời phiền
phức
12. 귀척 귀여운 척하다 Giả vờ, ra vẻ đáng yêu dễ thƣơng
13. 금사빠
금방 사랑에 빠지는
사람
Tình yêu sét đánh
14. 길막 길을 막다 Tắc đƣờng
15. 까도남 까다로운 도시의 남자
Chỉ ngƣời vừa lạnh lùng vừa khó
tính
16. 깜놀 깜짝 놀람 Giật mình, ngạc nhiên
17. 뉴비 New beginner Chỉ ngƣời mới
18. 능청남
Chỉ ngƣời con trai vừa tài giỏi vừa
làm việc nhà
19. 답정너
Chỉ những cô gái luôn muốn
ngƣời trả lời đúng theo suy nghĩ
của mình
20. 대박 (사건)
Chỉ trạng thái ngạc nhiên, cảm
thán
21. 돌싱 Quay lại thời kì độc thân
22. 된장남
Chỉ ngƣời con trai không có tài
cán nhƣng lại ra vẻ
23. 된장녀
Chỉ những cô gái chỉ chạy theo vật
chất
24. 듀크족(Dewks)
Dual Employed With
Kid
Gia đình có 2 bố mẹ đi làm và có
con cái
25. 딩크족
DINK: Double
Income, No Kids
Gia đình cả 2 bố mẹ đều đi làm
nhƣng không có con
26. 떡밥 Chủ đề nói chuyện
27. 레알 Real? Có thật không?
28. 멘붕
멘탈 붕괴 (Mental
breakdown)
Chỉ trạng thái suy sụp, không có
tinh thần
29. 모닝족 Mobile + English
Chỉ những ngƣời thƣờng xuyên
học tiếng Anh bằng điện thoại
30. 몰링족 Malling
Chỉ những trung tâm thƣơng mại
tổng hợp có cả khu mua sắm, giải
trí vv..vv
31. 무플
Không có bình luận (trên
facebook)
32. 문상 문화상품권
3/2014 HỘI THẢO KHOA HỌC SINH VIÊN-KHOA TIẾNG HÀN QUỐC
32
33. 배터리족
Chỉ những ngƣời nghỉ việc sớm để
chăm sóc bản thân
34. 백투족
Chỉ ngƣời ở độ tuổi 50 muốn tìm
lại sức trẻ
35. 볼매 볼수록 매력적인 Càng nhìn càng thấy hấp dẫn
36. 브금
BGM – Background
Music
Nhạc nền
37. 비번 비밀번호 Mật khẩu
38. 뽀샵 Photoshop
39. 삼일절
Chỉ những ngƣời hơn 30 tuổi vẫn
chƣa tìm đƣợc việc làm
40. 삼포세대
연애, 결혼, 출산을
포기한 세대
Chỉ thời kỳ khó khăn mà ngƣời ta
phải từ bỏ 3 việc quan trọng là hẹn
hò, kết hôn và sinh con
41. 생선 생일선물 Quà sinh nhật
42. 생축 생일축하해 Chúc mừng sinh nhật
43. 솔까말 Nói thẳng nói thật
44. 슈퍼직장인
Chỉ những ngƣời muốn đƣợc thừa
nhận năng lực mà làm việc quá
sức
45. 스마툰 Smart + Toon Truyện tranh trên smartphone
46. 시공 시험공부 Ôn thi
47. 쌈장년
Chỉ những ngƣời con gái có năng
lực, chuẩn bị kĩ lƣỡng cho tƣơng
lai
48. 쌍수 Phẫu thuật mắt hai mí
49. 아라&마라 Eyeliner & Mascara
50. 얼짱 Những ngƣời có ngoại hình đẹp
51. 엄빠 엄마 + 아빠 Bố mẹ
52. 엄지족
Những ngƣời hay dùng
smartphone bằng ngón cái
53. 엄친딸 엄마 친구 딸 Chỉ ngƣời con gái hoàn mỹ
54. 엣지있다 Có cá tính
55. 열공 열심히 공부하다 Học chăm chỉ
56. 오나전 Hoàn toàn
57. 오피스브런치족
Office + Breakfast +
Lunch
Chỉ những ngƣời ăn sáng và ăn
trƣa đều ở công ty
3/2014 HỘI THẢO KHOA HỌC SINH VIÊN-KHOA TIẾNG HÀN QUỐC
33
58. 완소남 완전 소중한 남자 Chàng trai đáng trân trọng
59. 용자 용감한 자(사람) Ngƣời dũng cảm
60. 움짤 Ảnh động
61. 전번 전화번호 Số điện thoại
62. 직찍 Ảnh tự chụp
63. 쩐다 대박, Cool, Great Tốt (Dùng để khen ngợi)
64. 출첵 출석체크 Điểm danh
65. 친추 친구추가
Kết bạn (trên facebook hay
kakaotalk)
66. 커프 커피에 크림 추가
Cà phê có thêm kem (cream
cofffee)
67. 코피스족 Coffee + Office
Chỉ ngƣời vừa uống cafe vừa làm
việc
68. 포모남 포기를 모르는 남
Chỉ ngƣời không bỏ cuộc, kiên
định
69. 품절남
Ngƣời con trai đã có bạn gái hoặc
đã kết hôn
70. 화떡녀 Chỉ ngƣời con gái trang điểm đậm
71. 훈녀 Chỉ ngƣời con gái đẹp
72. 흑역사 Quá khứ đen tối muốn che dấu
73. BMW 족
버스(Bus),
지하철(Metro),
걷기(Walk)
Chỉ ngƣời đi làm bằng xe bus, tàu
điện ngầm hay đi bộ
74. NATO 족
No Action Talking
Only
Chỉ ngƣời chỉ nói mà không làm
III. PHẦN KẾT LUẬN
Từ ngữ mới (신조어) là hiện tƣợng ngôn ngữ tất yếu trong tiếng Hàn Quốc. Hàng năm,
qua những sự kiện xã hội, phim ảnh, ca nhạc vv..vv có rất nhiều từ ngữ mới đƣợc ra đời.
Từ ngữ mới góp phần làm phong phú vốn từ vựng của tiếng Hàn, trong nhiều trƣờng hợp
còn giúp các đoạn đối thoại trở nên hài hƣớc, hấp dẫn hơn. Tuy nhiên, việc sử dụng các từ
ngữ mới cần phải dựa trên các yếu tố thuần phong mỹ tục, tránh lạm dụng làm mất đi bản
sắc vốn có của chữ Hangeul.
Bài nghiên cứu đã phần nào giải thích các khái niệm, đặc điểm, cách phân loại và ví
dụ của các từ ngữ mới trong tiếng Hàn Quốc. Qua đó giúp các bạn sinh viên có thêm
nguồn tài liệu tham khảo trong khi học tiếng Hàn.
3/2014 HỘI THẢO KHOA HỌC SINH VIÊN-KHOA TIẾNG HÀN QUỐC
34
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu Tiếng Việt
1. Cơ sở ngôn ngữ học và Tiếng Việt. Mai Ngọc Chừ; Vũ Đức Nghiệu & Hoàng Trọng Phiến, Nxb
Giáo dục, 1997
2. Dẫn luận ngôn ngữ học. Nguyễn Thiện Giáp. Nxb Giáo dục, 1998
Tài liệu Tiếng Hàn
1. 민중 엣센스 국어사전
2. 교육 인적 자원부, 중하교 생활 국어 1-1, 2001
Tài liệu Internet
1. 신조어사전, (2012.06.29 08:20)
2. 한글,어디까지 알고 있니?
DA0B300A64198F86&logNo=30148818115 (2012/10/09 9:17)
3. 신조어, (2014-01-09
11:43:40)