Các điểm kiểm soát và chuẩn mực tuân thủ đảm bảo trang trại tích hợp mọi trang trại + cơ sở nuôi thủy sản + Cá tra/basa (pn)

QUẢN LÝVÙNG NUÔ Phần này hướng vềmục tiêu đảm bảo rằng những nền tảng cấu thành trang trại gồm đất đai, vùng nuôi thủy sản, nhà xưởng, các phương tiện khác được quản lý đúng cách đểbảo đảm sản xuất thực phẩm an toàn và bền vững. HOÁ CHẤT Hóa chất được định nghĩa là các chất như: dầu, các chất tẩy rửa, thuốc trừsâu, chất diệt nấm, hóa chất xửlý, chất khửtrùng, các loại thuốc (tất cảcác loại dược phẩm ngoại trừthức ăn có bổ sung thuốc) và các chất hóa học khác (sơn, chất bảo quản, chất chống gỉ, dầu nhớt, a-xít trong các loại pin/ắc-qui.) được sửdụng bên trong và xung quanh vùng nuôi. CHĂM SÓC VÀ QUẢN LÝSỨC KHOẺTHỦYSẢN Thực hành chăm sóc và quản lýsức khoẻ động vật là công việc cần thiết trong nuôi trồng thủy sản. Đạt được các yêu cầu về điều kiện sức khỏe, dinh dưỡng và môi trường đối với thủy sản sẽ giảm được tỉlệchết, cải thiện sựphát triển và thủy sản nuôi khỏe mạnh. THUỐC DÙNG TRONG NUÔI THỦYSẢN Sửdụng kháng sinh đúng đắn, được hiểu là việc sửdụng kháng sinh để đạt được hiệu quả điều trịtối đa, đồng thời phải giảm thiểu việc chọn lọc các loại vi khuẩn kháng thuốc. Những mục tiêu chủyếu là: - Bảo vệsức khoẻngười tiêu dùng bằng cách đảm bảo an toàn thực phẩm có nguồn gốc từ động vật; - Ngăn ngừa hay làm giảm thiểu sựlây lan các vi sinh vật kháng thuốc từ động vật sang người; - Tuân theo chuẩn mực đạo đức và kinh tếcần thiết để đảm bảo vật nuôi khỏe mạnh.

pdf46 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1345 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Các điểm kiểm soát và chuẩn mực tuân thủ đảm bảo trang trại tích hợp mọi trang trại + cơ sở nuôi thủy sản + Cá tra/basa (pn), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GLOBALG.A.P. (EUREPGAP) Các Điểm Kiểm soát và Chuẩn mực Tuân thủ Đảm bảo Trang trại Tích hợp MỌI TRANG TRẠI + CƠ SỞ NUÔI THỦY SẢN + CÁ TRA/BASA (PN) Phiên bản Tiếng Việt Cuối Cùng Tạm Thời (Mời xem phiên bản tiếng Anh nếu có điều chưa sáng tỏ) V1.0-1 Apr09 MÔ-ĐUN CÁ TRA/BASA Phiên bản Tiếng Việt Cuối Cùng Tạm Thời (Mời xem phiên bản tiếng Anh nếu có điều chưa sáng tỏ) V1.0 Apr09 Có hiệu lực từ 29 Tháng Tư 2009 ©Copyright: GLOBALGAP c/o FoodPLUS GmbH, Spichernstr. 55, 50672 Köln (Cologne); Germany | Tel: +49-221-57993-25; Fax: +49-221-57993-89 | ĐẢM BẢO TRANG TRẠI TÍCH HỢP | CƠ SỞ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN V2009 và CÁ TRA/BA SA BẢN TIẾNG VIỆT Mã tham chiếu: IFA 3.0 CP Phiên bản: AB V1.0-1Apr09 và PN 1.0 Apr09 Phần: Nội dung AB PN Trang: 1 / 1 MỤC LỤC GIỚI THIỆU VỀ CƠ SỞ NUÔI THỦY SẢN PHẦN AB CƠ SỞ NUÔI THỦY SẢN AB . 1 QUẢN LÝ VÙNG NUÔI AB . 2 CÁC HOÁ CHẤT AB . 3 KIỂM SOÁT CÔN TRÙNG GÂY HẠI. AB . 4 ĐẢM BẢO SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG AB . 5 CHĂM SÓC VÀ QUẢN LÝ SỨC KHOẺ THỦY SẢN AB . 6 THỨC ĂN THỦY SẢN AB . 7 QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC AB . 8 SỬ DỤNG NƯỚC VÀ NƯỚC THẢI AB . 9 SẢN XUẤT BẰNG PHƯƠNG THỨC NUÔI LỒNG AB . 10 LẤY MẪU VÀ KIỂM TRA PHẦN PN MÔ-ĐUN CÁ TRA/BASA PN . 1 TRẠI GIỐNG VÀ TRẠI ƯƠNG PN . 2 QUẢN LÝ TRANG TRẠI PN . 3 AO NUÔI /(LỒNG/HÀNG RÀO) BE / QUANG PN . 4 THU HOẠCH (đối với thu hoạch tại chỗ hoặc khi các điểm "không áp dụng" được xác minh trong quá trình đánh giá Chuỗi Giám Sát) PN . 5 VÙNG ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ CÁC VÙNG CÓ GIÁ TRỊ BẢO TỒN CAO KHÁC Người dịch: Đinh Thành Phương (Dr.) Đọc và sửa bản in: Anova Food, Vietnam ©Bản quyền: GLOBALGAP c/o FoodPLUS GmbH, Spichernstr. 55, 50672 Köln (Cologne); Germany | CÁC ĐIỂM KIỂM SOÁT VÀ CHUẨN MỰC TUÂN THỦ ĐẢM BẢO TRANG TRẠI TÍCH HỢP CƠ SỞ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN - TÔM PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT Mã tham chiếu: IFA 3.0-2 CP Phiên bản: AB 1.0-1_Apr09 Phần: Giói thiệu Cơ sở NTTS Trang: 1 / 2 GIỚI THIỆU MÔ ĐUN VỀ CƠ SỞ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Nguyên tắc QUẢN LÝ VÙNG NUÔ Phần này hướng về mục tiêu đảm bảo rằng những nền tảng cấu thành trang trại gồm đất đai, vùng nuôi thủy sản, nhà xưởng, các phương tiện khác được quản lý đúng cách để bảo đảm sản xuất thực phẩm an toàn và bền vững. HOÁ CHẤT Hóa chất được định nghĩa là các chất như: dầu, các chất tẩy rửa, thuốc trừ sâu, chất diệt nấm, hóa chất xử lý, chất khử trùng, các loại thuốc (tất cả các loại dược phẩm ngoại trừ thức ăn có bổ sung thuốc) và các chất hóa học khác (sơn, chất bảo quản, chất chống gỉ, dầu nhớt, a-xít trong các loại pin/ắc-qui...) được sử dụng bên trong và xung quanh vùng nuôi. CHĂM SÓC VÀ QUẢN LÝ SỨC KHOẺ THỦY SẢN Thực hành chăm sóc và quản lý sức khoẻ động vật là công việc cần thiết trong nuôi trồng thủy sản. Đạt được các yêu cầu về điều kiện sức khỏe, dinh dưỡng và môi trường đối với thủy sản sẽ giảm được tỉ lệ chết, cải thiện sự phát triển và thủy sản nuôi khỏe mạnh. THUỐC DÙNG TRONG NUÔI THỦY SẢN Sử dụng kháng sinh đúng đắn, được hiểu là việc sử dụng kháng sinh để đạt được hiệu quả điều trị tối đa, đồng thời phải giảm thiểu việc chọn lọc các loại vi khuẩn kháng thuốc. Những mục tiêu chủ yếu là: - Bảo vệ sức khoẻ người tiêu dùng bằng cách đảm bảo an toàn thực phẩm có nguồn gốc từ động vật; - Ngăn ngừa hay làm giảm thiểu sự lây lan các vi sinh vật kháng thuốc từ động vật sang người; - Tuân theo chuẩn mực đạo đức và kinh tế cần thiết để đảm bảo vật nuôi khỏe mạnh. THỨC ĂN CHĂN NUÔI THỦY SẢN Thức ăn phải đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng cho loài thủy sản nuôi và đảm bảo lợi ích về sức khoẻ của người tiêu dùng sử dụng loài thủy sản nuôi đó. Nếu sử dụng nguồn cá đánh bắt làm thức ăn thì phải tôn trọng Bộ Quy tắc Ứng xử Nghề cá có trách nhiệm của FAO và việc này phải được thẩm tra một cách độc lập. Cần sử dụng bột cá/ dầu cá sao cho có hiệu quả tối đa. Cần giảm dần sự phụ thuộc vào nguồn cá biển. Người dịch: Huỳnh Lê Tâm (M.A); Người hiệu đính: Đinh Thành Phương (Dr.), Tư vấn Fresh Studio Innovations Asia; German Technical Cooperation (GTZ), Vietnam ©Copyright: GLOBALGAP c/o FoodPLUS GmbH, | CÁC ĐIỂM KIỂM SOÁT VÀ CHUẨN MỰC TUÂN THỦ ĐẢM BẢO TRANG TRẠI TÍCH HỢP CƠ SỞ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN - TÔM PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT Mã tham chiếu: IFA 3.0-2 CP Phiên bản: AB 1.0-1_Apr09 Phần: Giói thiệu Cơ sở NTTS Trang: 2 / 2 QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC Phần này nhằm mục tiêu hướng đến việc thực hành tốt công tác quản lý và bảo vệ môi trường trực tiếp và các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Các trang trại phải được xây dựng và quản lý theo cách thức sao cho các khía cạnh về môi trường lẫn sinh thái đều được đưa vào trong một cách ứng xử có trách nhiệm nhằm bảo tồn đa dạng sinh học và duy trì được các chức năng hiện tại của hệ sinh thái, và biết được những vấn đề khác về việc sử dụng đất, con người và các loài sinh vật đang phụ thuộc vào hệ sinh thái này. Khía cạnh môi trường là các tác động ảnh hưởng đến môi trường có thể đo đếm được bằng "các thông số không sống", tức là các yếu tố vật lý hoặc hoá học như: các chất thải hóa học, nước thải và vật liệu khác, tiếng ồn, các chất khí và nhiệt tỏa ra; việc sử dụng năng lượng và các nguồn tài nguyên thiên nhiên Khía cạnh đa dạng sinh học là những tác động đến môi trường có thể đo đếm được bằng "các thông số sống"; bao gồm sinh khối và tính đa dạng sinh học. Những yếu tố này có thể gây ra sự thay đổi và tạo ra các loài đột biến, sự tuyệt chủng của một số loài bản địa do các tác nhân gây bệnh, hay do các tác động của môi trường. KỸ THUẬT LẤY MẪU VÀ THỬ NGHIỆM Thủy sản phải được lấy mẫu và thử nghiệm nhằm giám sát về an toàn thực phẩm và tính hợp pháp của các loài được sản xuất tại trang trại. Đây là công cụ để các nhà sản xuất chứng minh rằng họ đang thực hiện Quy phạm thực hành Nuôi thủy sản Tốt và đang sản xuất các loại thủy sản đảm bảo an toàn và hợp pháp. TRẠI GIỐNG VÀ TRẠI ƯƠNG Theo chứng nhận của GLOBALGAP (EUREPGAP), chỉ các động vật nuôi đã được thuần hoá hoàn toàn thì mới được công nhận. Điều này có nghĩa là chỉ có các động vật được sản xuất mới được chứng nhận, trong đó về mặt cấu trúc thì yêu cầu không sử dụng nguồn gen được biến đổi từ nguồn gen tự nhiên của các loài động vật hoang dã. VÙNG NGẬP MẶN, VÙNG ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ VÙNG CÓ GIÁ TRỊ BẢO TỒN Những ao nuôi mới, những vùng nông trại hay các vùng liên quan khác phải được xây dựng theo quy hoạch của quốc gia và trong khuôn khổ pháp lý về địa điểm phù hợp với môi trường, sử dụng hiệu quả tài nguyên đất, tài nguyên nước và theo cách thức sao cho bảo tồn đa dạng sinh học (bao gồm các Vùng được bảo vệ và những khu vực thuộc quy định trong Công ước RAMSAR - "Công ước về các vùng đất ngập nước có tầm quan trọng quốc tế, đặc biệt như là nơi cư trú của các loài chim nước"), những sinh cảnh nhạy cảm về mặt sinh thái (Các khu vực có giá trị bảo tồn cao) và các chức năng sinh thái, có tính đến những mục đích sử dụng đất khác, con người và các loài khác có phụ thuộc vào hệ sinh thái này. Người dịch: Huỳnh Lê Tâm (M.A); Người hiệu đính: Đinh Thành Phương (Dr.), Tư vấn Fresh Studio Innovations Asia; German Technical Cooperation (GTZ), Vietnam ©Copyright: GLOBALGAP c/o FoodPLUS GmbH, | CÁC ĐIỂM KIỂM SOÁT VÀ CHUẨN MỰC TUÂN THỦ ĐẢM BẢO TRANG TRẠI TÍCH HỢP CƠ SỞ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN - TÔM PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT Mã tham chiếu: IFA 3.0-2 CP Phiên bản: AB 1.0-1_Apr09 Phần: Cơ Sở NTTS (AB) Trang: 1 / 20 Nº Điểm kiểm soát Chuẩn mực tuân thủ Mức bắt buộc AB AB . 1 AB . 1 . 1 Tư liệu và Quản lý AB . 1 . 1 . 1 Trại nuôi có sẵn Sổ Tay Chất Lượng và các hoạt động có được thực hiện theo văn bản về thủ tục và hướng dẫn thực hiện công việc trong đó bao gồm toàn bộ các quá trình quan trọng đối với an toàn sản phẩm, tính hợp pháp và chất lượng kể cả cam kết của trại nuôi và nêu được phạm vi tuân thủ tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này hay không? Sổ tay Chất lượng phải có sẵn tại nơi làm việc. Trại nuôi phải thể hiện rằng họ thực hiện theo các thủ tục và hướng dẫn công việc được ghi chép dưới dạng văn bản có liên quan đến tính an toàn thực phẩm, tính hợp pháp và chất lượng, kể cả văn bản về đánh giá rủi ro an toàn thực phẩm và các thủ tục quản lý kèm theo. Các công nhân phải chứng minh được sự hiểu biết/nhận thức của họ về các vấn đề này khi được phỏng vấn. Không chấp nhận việc không áp dụng (N/A). Chính yếu AB . 1 . 1 . 2 Công ty có cơ cấu tổ chức để bảo đảm một cách rõ ràng về chức năng công việc, các mối quan hệ về trách nhiệm và báo cáo của tất cả các công nhân và tất cả các nội dung này có được xác định và ghi thành văn bản một cách rõ ràng hay không? Tài liệu về cơ cấu tổ chức phải có ở trang trại. Các công nhân phải chứng minh được sự hiểu biết/nhận thức của họ về các vấn đề này khi được phỏng vấn. Không chấp nhận việc không áp dụng (N/A). Chính yếu AB . 1 . 1 . 3 Có thủ tục đánh giá nội bộ được ghi thành văn bản sẵn có tại chỗ, trong đó mô tả phạm vi (mức tối thiểu là các chuẩn mực tự đánh giá tại mục AF 1.2 - Cho toàn bộ Trang trại) và tần suất (tối thiểu mỗi năm một lần) của việc đánh giá nội bộ hay không? Thủ tục đánh giá nội bộ được ghi thành văn bản trong đó bao gồm cả kế hoạch thực hiện đánh giá phải có sẵn tại chỗ. Thứ yếu AB . 1 . 1 . 4 Công ty có lập sẵn kế hoạch đối phó với tình huống bất ngờ trong đó có hành động thực hiện khi có tình trạng đe dọa đến sức khỏe con người, an toàn thực phẩm, hoặc sức khỏe và sự an toàn của động vật vật nuôi, đã được nhận diện là những rủi ro, ví dụ như mất điện, mất nước, lũ lụt/ bão, cháy, rò rỉ hóa chất hay chất thải không? Có sẵn kế hoạch đối phó với tình huống bất ngờ được ghi thành văn bản để xuất trình khi có yêu cầu. Tham khảo thêm mục AF 2.2.2 (Cho Tất cả Trang Trại) và mục AB 5.2.7 (Cơ sở nuôi trồng thủy sản). Không chấp nhận việc không áp dụng (N/A). Chính yếu AB . 1 . 1 . 5 Có thực hiện việc đánh giá rủi ro về sức khỏe động vật, trong đó có bao gồm đánh giá về trang trại, sự hiện diện của các loài động vật ăn thịt và các loài ngoại lai trong trang trại, có lưu ý đến việc sử dụng trước đây đối với đất hoặc vùng nuôi này hay không? Phải có Bản Đánh giá Rủi ro được cập nhật đối với sức khỏe vật nuôi, trong đó bao gồm đánh giá về trang trại, sự hiện diện của các loài động vật ăn thịt và các loài ngoại lai trong trang trại. Tham khảo thêm mục AF 3.1.1 và AF 2.2.1 (Cho tất cả trang trại). Bản Đánh giá Rủi ro phải có sẵn ở trang trại. không chấp nhận việc không áp dụng(N/A). Chính yếu AB . 1 . 1 . 6 Tại trang trại, việc nuôi thủy sản biến đổi gen - GM (trao đổi gen) có bị cấm không? Người nông dân phải chứng minh được nguồn gốc của thủy sản. Chính yếu CƠ SỞ NUÔI THỦY SẢN Hiện tại từ "Thủy sản" trong mô-đun này đề cập đến tất cả những loài được nêu trong tài liệu GLOBALGAP (EUREPGAP) - Quy Định Chung - Phần I - Phụ lục 2 - Danh mục Sản Phẩm QUẢN LÝ VÙNG NUÔI Người dịch: Huỳnh Lê Tâm (M.A); Người hiệu đính: Đinh Thành Phương (Dr.), Tư vấn Fresh Studio Innovations Asia; German Technical Cooperation (GTZ), Vietnam Bản quyền: GLOBALGAP c/o FoodPLUS GmbH, CÁC ĐIỂM KIỂM SOÁT VÀ CHUẨN MỰC TUÂN THỦ ĐẢM BẢO TRANG TRẠI TÍCH HỢP CƠ SỞ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN - TÔM PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT Mã tham chiếu: IFA 3.0-2 CP Phiên bản: AB 1.0-1_Apr09 Phần: Cơ Sở NTTS (AB) Trang: 2 / 20 AB . 1 . 2 QUẢN LÝ VÙNG NUÔI (THAM KHẢO THÊM TẠI MỤC AF 2.2 - CHO TOÀN BỘ TRANG TRẠI) AB . 1 . 2 . 1 Có thực hiện đánh giá rủi ro để chứng minh rằng chất lượng nước không gây hại đến an toàn thực phẩm và sức khỏe của vật nuôi hay không? Tại trang trại nên có Bản Đánh giá Rủi ro được ghi thành văn bản, trong đó bao gồm mọi nguồn tiềm ẩn có khả năng gây ô nhiễm nguồn nước, gây ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm và sức khỏe của động vật. Không chấp nhận không áp dụng (N/A). Chính yếu AB . 1 . 2 . 2 Trang trại và những trang thiết bị khác có được duy trì trong tình trạng bảo dưỡng tốt không? Việc cấp nước và các thiết bị cho ăn có thích hợp cho loài thủy sản đang nuôi không? Cần phải đánh giá bằng quan sát thực tế để đảm bảo chắc chắn rằng tất cả trang thiết bị là phù hợp với mục đích sử dụng, được duy tu, bảo dưỡng và sữa chữa tốt. không chấp nhận việc không áp dụng(N/A). Thứ yếu AB . 1 . 2 . 3 Có chắc chắn là sơn, các chất bảo quản và các hợp chất hóa học khác có thể gây độc KHÔNG được sử dụng trên các bề mặt có tiếp xúc với loài thủy sản đang nuôi hay không? Bằng chứng dưới dạng văn bản ghi chép về việc đánh giá rủi ro phải có sẵn. Không chấp nhận việc không áp dụng (N/A). Các bảng có sở dữ liệu phải được sử dụng để làm bằng chứng. Chính yếu AB . 1 . 2 . 4 Có sẵn những cảnh báo về bất kỳ dạng xói mòn nào có thể xảy ra không? Tại trang trại, phải có những cảnh báo và kế hoạch hành động để chống xói mòn và sự thẩm lậu. Chính yếu AB . 1 . 2 . 5 Cơ sở hạ tầng về điều kiện của điểm lấy nước vào và đầu thoát nước ra có đảm bảo rằng nước chảy vào và nước thải ra không hòa lẫn vào nhau không? Điểm lấy nước vào và đầu thải nước ra phải được kiểm soát và có tính độc lập tách biệt với nhau để tránh nhiễm bẩn không mong muốn đối với nước ở đầu vào. Việc đánh giá rủi ro được đề cập ở mục AF 2.2.1 phải bao gồm vấn đề này. Chính yếu AB . 1 . 2 . 6 Có kênh, bờ kè và hệ thống lưới được xây dựng để hạn chế tác động khi xảy ra lũ lụt lớn không? Cơ sở hạ tầng phải được tính toán tương ứng với mức lũ lụt cao nhất. Cơ sở hạ tầng bổ sung cũng cần được tính toán để tránh vật nuôi thoát ra, đây cũng là một phần trong những biện pháp phòng ngừa. Chính yếu AB . 1 . 2 . 7 Khi canh tác ao nuôi, có duy trì các vùng đệm thực vật và vành đai sinh cảnh không? Các vùng đệm thực vật và các vành đai sinh cảnh xung quanh phải được duy trì, để giảm thiểu tác động của vùng nuôi đến môi trường. Đối với chứng nhận cho tôm, tham khảo thêm mục SP 5.4 Chính yếu AB . 1 . 2 . 8 Thoát nước tại khu vực có được đặt đúng cách để không làm cho lượng nước thải ra chảy vào chỗ nước đọng (ao tù) hay gây xói mòn không? Cần thiết kế cũng như đặt vị trí thoát nước ra đúng cách để không gây ra tình trạng tù đọng nước hay gây ra xói mòn. Khuyến cáo AB . 1 . 2 . 9 Việc thiết kế và xây dựng vùng nuôi có hỗ trợ cho kế hoạch đa dạng sinh học không? Kế hoạch hay chương trình đa dạng sinh học phải được đưa vào Đánh giá Rủi ro Đa dạng sinh học đã đề cập trong mục AB 7.1.2 và AB 7.1.3. Tham khảo thêm tại mục AB 1.1.4 (Cơ sở Nuôi thủy sản). không chấp nhận việc không áp dụng(N/A). Chính yếu AB . 1 . 2 . 10 Hệ thống cơ sở hạ tầng có hỗ trợ cho thủ tục kiểm dịch tại vùng nuôi hay trang trại trong trường hợp có bùng phát dịch bệnh truyền nhiễm hay không? Khi có bệnh truyền nhiễm bùng phát, cơ sở hạ tầng phải hỗ trợ cho việc thực hiện các thủ tục kiểm dịch. Chính yếu AB . 1 . 2 . 11 Trong trường hợp không có quy định pháp lý, có hệ thống quản lý chất thải tại chỗ hay không? Chất thải và các nguồn thải khác phải được tập trung và gom vào một chỗ như bãi rác hay bãi đốt chất thải. Địa điểm này là một phần của Đánh giá Rủi ro Môi trường (ERA). Tham khảo thêm mục AF 4.2.1 (Cho tất cả Trang Trại) Chính yếu Người dịch: Huỳnh Lê Tâm (M.A); Người hiệu đính: Đinh Thành Phương (Dr.), Tư vấn Fresh Studio Innovations Asia; German Technical Cooperation (GTZ), Vietnam Bản quyền: GLOBALGAP c/o FoodPLUS GmbH, CÁC ĐIỂM KIỂM SOÁT VÀ CHUẨN MỰC TUÂN THỦ ĐẢM BẢO TRANG TRẠI TÍCH HỢP CƠ SỞ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN - TÔM PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT Mã tham chiếu: IFA 3.0-2 CP Phiên bản: AB 1.0-1_Apr09 Phần: Cơ Sở NTTS (AB) Trang: 3 / 20 AB . 1 . 2 . 12 Có quy trình bằng văn bản về phơi ao, xử lý ao và theo dõi định kỳ hay không? Một quy trình dưới dạng văn bản phải có sẵn và hồ sơ ghi chép cho thấy rằng quy trình đó đang được thực hiện Chính yếu AB . 1 . 3 Lối Vào Khu Vực Nuôi AB . 1 . 3 . 1 Các hàng rào, cổng và các rào cản vật chất có hạn chế lối vào khu vực nuôi? Chỉ có rào cản thực tế mới có thể hạn chế được sự xâm nhập của các đối tượng không được phép ra vào khu vực nuôi. Phải thể hiện rõ các ranh giới của trại nuôi. Có các biện pháp để duy trì sự an ninh cho trại nuôi và đảm bảo rằng chỉ có những người được cho phép mới có thể làm việc tại trại nuôi và sử dụng các cơ sở vật chất của trại. Thứ yếu AB . 1 . 3 . 2 Các biển "Cấm" và/hoặc biển báo "Không phận sự miễn vào" có được treo rõ ràng ở nơi cần thiết không? Cần đánh giá bằng quan sát thực tế việc cắm các biển báo "Cấm" và/hoặc "Không phận sự miễn vào" ở những nơi cần thiết. Thứ yếu AB . 1 . 3 . 3 Cơ sở vật chất phục vụ sản xuất có bản hướng dẫn công tác dùng cho việc kiểm soát tất cả mọi người, xe cộ, và vật tư đưa vào trang trại/trại giống hay không? Hướng dẫn công tác cần niêm yết ở các khu vực sau và phải thể hiện đầy đủ các yêu cầu phải thực hiện như sau: 1. Những cảnh báo để tránh tạp nhiễm từ bên ngoài qua quần áo và giày dép; 2. Hồ sơ ghi chép về tất cả các khách tham quan (ngày, giờ...), các xe cộ và các vật tư đưa vào trang trại; 3. Có bảng thông cáo niêm yết rõ ràng ở các khu vực cấm/hạn chế và những nơi nguy hiểm. không chấp nhận việc không áp dụng(N/A). Thứ yếu AB . 1 . 3 . 4 Các dụng cụ để rửa tay và khử trùng khác có đặt ở những điểm quan trọng, nơi có rủi ro cao về an toàn thực phẩm hay sức khỏe vật nuôi, hay không? Cần lắp đặt và sử dụng các dụng cụ để rửa tay và thực hiện khử trùng khác. Cần đánh giá bằng quan sát thực tế tại hiện trường vùng nuôi. không chấp nhận việc không áp dụng(N/A). Chính yếu AB . 1 . 3 . 5 Có các hướng dẫn yêu cầu về việc phải rửa tay được ghi thành văn bán, niêm yết sẵn để nhắc nhở công nhân, khách đến thăm hay không? Các hướng dẫn bằng văn bản phải được niêm yết sẵn để yêu cầu các công nhân và khách đến thăm phải rửa tay. Khuyến cáo AB . 2 HÓA CHẤT AB . 2 1 Bảo Quản Hóa Chất AB . 2 . 1 . 1 Hóa chất có được bảo quản theo chỉ dẫn trên nhãn và theo qui định của luật pháp (bao gồm cả việc giữ lạnh nếu cần) tại nơi hợp lý, an toàn, có khóa, thoáng khí, đủ ánh sáng và cách xa các vật tư khác hay không? Hóa chất phải được bảo quản đúng nhiệt độ, trong kho an toàn có khóa cẩn thận và từng hóa chất phải được bảo quản đúng theo hướng dẫn ghi trên nhãn. Đánh giá sự tuân thủ phải có cả việc quan sát thực tế về kho hóa chất. không chấp nhận việc không áp dụng(N/A). Chính yếu AB . 2 . 1 . 2 Có sẵn thông tin cấp cứu và trang thiết bị tương ứng kèm theo dành cho công nhân xử lý trong các trường hợp xảy ra tai nạn khi đang sử dụng hóa chất (ví dụ như việc rửa mắt, có nhiều nước sạch để rửa) hay không? Phải có đầy đủ thông tin và trang thiết bị cần thiết cho trường hợp khẩn cấp. Thứ yếu AB . 2 . 1 . 3 Có hạn chế việc sử dụng kho hóa chất và chỉ cho phép công nhân được đào tạo (theo AF 3.2.2 và AB 4.1.1) và/hoặc có kinh nghiệm trong việc thao tác với hóa chất đặc biệt thì mới được ra vào kho hóa chất hay không? Các công nhân được phép ra vào kho hóa chất phải được xác định và có hồ sơ ghi chép cho thấy họ đã được đào tạo phù hợp với công việc đó. Không chấp nhận việc không áp dụng(N/A). Thứ yếu Người dịch: Huỳnh Lê Tâm (M.A); Người hiệu đính: Đinh Thành Phương (Dr.), Tư vấn Fresh Studio Innovations Asia; German Technical Cooperation (GTZ), Vietnam Bản quyền: GLOBALGAP c/o FoodPLUS GmbH, CÁC ĐIỂM KIỂM SOÁT VÀ CHUẨN MỰC TUÂN THỦ ĐẢM BẢO TRANG TRẠI TÍCH HỢP CƠ SỞ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN - TÔM PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT Mã tham chiếu: IFA 3.0-2 CP Phiên bản: AB 1.0-1_Apr09 Phần: Cơ Sở NTTS (AB) Trang: 4 / 20 AB . 2 . 1 . 4 Có sẵn Bản Kế hoạch Thủ tục Xử lý đối với Tai nạn, trong đó có danh mục các số điện thoại liên lạc và địa điểm đặt máy điện thoại gần nhất không? Bản Kế hoạch Thủ tục Xử lý đối với Tai nạn và các số điện thoại liên lạc cần thiết phải để sẵn ở nơi chứa hóa chất và máy điện thoại gần nhất. Thứ yếu AB . 2 . 1 . 5 Có phải tất cả các hóa chất đều được bảo quản trong các bao bì đóng gói từ ban đầu mà cách đóng gói đó được giữ trong điều kiện thích hợp, cho phép mọi người có thể dễ dàng đọc được các hướng dẫn ghi trên nhãn hay không?
Tài liệu liên quan