Chiều cao xe là: Hxe = 1.67 m
Như vậy trong hầm bố trí 6 xe.
Kích thước khay sấy:
Chiều dài: lkh= 0.74 m
Chiều rộng: bkh= 0.74 m
Diệntích một khay là: fkh= bkh.lkh= 0.74*0.74 = 0.5476 m2
Số lượng khay là: nkh= 6*19 = 114 khay
Khối lượng vật liệu trên một xe: gxe= 1600/6 = 266,66 kg
15 trang |
Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 2100 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Các kich thước cơ bản của thiết bị, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4: Các kich thước cơ bản của
thiết bị
Tiết diện thông gió của buồng là:
Fkh=
v
Vmax =
2*3600
10124 = 1,41 m2
ở đây Vmax =Vtb3 = 10124 [m3/h] là lưu lượng không khí lớn nhất
qua buồng.
v là tốc độ môi chất trong buồng sấy chọn 2m/s
Chọn chiều dài nhất vật liệu trên xe Lm = 1.5m .Tính chiều cao
thông gió là:
Hkh=
m
kh
L
F = 94.0
5.1
41.1 , m
Số tầng khay vật liệu trong hầm :
m=
k
kh
h
H = 19
05.0
94.0 tầng
hk là khoảng không khí trên 1 khay. chọn hk = 0.05
Chiều cao vật liệu là:
Hm=m(hk-hm)= 19(50+30) =1520 mm
(hm là chiều dày vật liệu trên khay ,hm = 30 mm)
Chiều cao xe goòng:
Hx=Hm+Hx =1520+150=1670 mm
(Hx là chiều cao bánh xe, Hx = 150 mm)
Chiều cao bên trong buồng:
H = Hx + ΔH = 1670 + 80 = 1750 mm
(ΔH là khoảng cách giữa vật liệu trên khay trên cùng tới trần
buồng ΔH = 80 mm)
Tổng diện tích khay sấy là
Fkh= 64
25
1600
1
1
g
G m2
g1 là khối lượng vật liệu trên khay sấy.
Diện tích 1 tầng khay sấy :
F1kh= 37.3
19
64
m
Fkh m2
Chiều rộng chất vật liệu là :
Bm= 25.2
5.1
37.31
m
kh
L
F m
Chiều rộng bên trong buồng là:
B=Bm+2B = 2.25 +2*0.5 =3.25 m
B là chiều rộng kênh dẫn khí: ΔB = 0.5 m.
Chiều dài bên trong buồng là :
L=Lm+2, L = 1.5 + 2*0.1 = 1.7 m
Chiều cao phủ bì của buồng là:
HN=H+HT+ P
ΔHT - chiều cao để bố trí thiết bị ( calorife, quạt gió), ΔHT =
0.7 m;
δ - chiều dày thành buồng,δ = 80 mm;
δp - chiều dày lớp trần phụ, δp = 70 mm.
Vậy:
HN = 1.750 + 0.7 + 0.08 + 0.07 = 2.6 m
Chiều rộng phủ bì của buồng
BN=B+2 = 3.25 + 2*0.08 = 3.41 m
Chiều dài phủ bì của buồng
LN=L+2 = 1.7 + 2*0.08 =1.86 m
Diện tích xung quanh của buồng
Fxq=2(BN+ LN) HN = 2*(3.41 + 1.86)*2.6 = 27.404 m
2
Diện tích trần và nền
Ftr= LN. BN = 1.86*3.41 = 6.34 m
2
Kích thước xe gòng
Chiều rộng xe : Bxe= 75.0
3
25.2
3
mB m
Chiều dài xe : Lxe= 75.0
2
5.1
2
mL m
Chiều cao xe là: Hxe = 1.67 m
Như vậy trong hầm bố trí 6 xe..
Kích thước khay sấy:
Chiều dài: lkh = 0.74 m
Chiều rộng: bkh = 0.74 m
Diện tích một khay là: fkh = bkh.lkh = 0.74*0.74 = 0.5476 m2
Số lượng khay là: nkh = 6*19 = 114 khay
Khối lượng vật liệu trên một xe: gxe = 1600/6 = 266,66 kg
Cấu tạo xe goòng được thể hiện như sau:
H
x H
m
Lx
Bx
Khối lượng 1 xe: mxe = 50 kg
Khối lượng khay sấy: mkh = 28 kg
Khối lượng xe trong hầm: Gxe = 6(50+28) = 468 kg
Khối lượng 1 xe cả vật liệu: Gmv = 266,66 + 78 = 344,66 kg
3.5 TÍNH TOÁN QUÁ TRÌNH SẤY THỰC TẾ
1. Giai đoạn 1
Xác định tổn thất do vật liệu mang đi:
Qm1 = Gm1.Cm1(tm11 – tm21)
Trong đó: Gm1 = G21 = 880 kg
Cm1= Cmk(1 - ω21) + Cnω21
= 1.88(1 - 0.64) + 4.18*0.64=3.352 kJ/kgK
tm2 = tM1 = 32
oC
tm1 = tM0 =23
oC
Vậy ta có:
1k1
0
w 2
2
t
t
t
Qm1 = 880*3.352(32-23) = 26548 kJ
872.36
720
26548
W1
1
1 mm
Q
q kJ/kg ẩm
Xác định tổn thất nhiệt do thiết bị vận chuyển:
Qvt = Gvt*Cvt(tm2 – tm1)
Gvt = 6(mxe + mkh) = 6(50+28) = 468 kg
Cvt = 0.5 kJ/kgẩm là nhiệt dung riêng của kim loại xe và khay.
Qvt = 468*0.5(32-23) =2106 kJ
925.2
720
2106
W1
1 vtvt
Q
q kJ/kg ẩm
Tổn thất nhiệt do nhiệt toả nhiệt vào môi
trường
Tổn thất nhiệt qua tường và cửa:
Qxq1 = kxq1.Fxq(tk1 - t0)
trong đó:
kxq1 - hệ số truyền nhiệt từ môi chất sấy
qua tường bao xung quanh và cửa;
Fxq - diện tích tường bao và cửa;
tk1 - nhiệt độ trung bình của khí trong
buồng;
t0 - nhiệt độ không khí bên ngoài.
Nhiệt độ khí trong buồng là:
tk1 = 0.5(t11 + t21) = 0.5(65+40) = 52.5
oC
2111
1 11
1
xqk
Tường bao xung quanh làm bằng thép góc ghép các tấm tôn tráng
kẽm có lớp cách nhiệt dày δ = 0,075 m, λ = 0,1 W/nK. Cửa buồng
sấy cũng làm bằng thép góc ghép tôn tráng kẽm, ở giữa là lớp cách
nhiệt dày 0,075 m, như vậy ta coi mật độ dòng nhiệt qua cửa và
tường bao là như nhau.
Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu của khí trong buồng tới tường là α11
được xác định như sau:
Khi v < 5 m/s ta có α11 = 6,15 + 4,18v , W/m2K
Vậy α11 = 6,15 + 4,18 * 2 = 14.51 W/m2K
Trao đổi nhiệt từ tường bao đến không khí bên ngoài là đối lưu tự
nhiên với hệ số trao đổi nhiệt α21. Muốn xác định α21 cần biết nhiệt
độ bề mặt tường tw2. Trị số này chưa biết nên phải giả thiết sau đó
kiểm tra lại. Việc tính toán theo phương pháp tính lặp cho đến khi
sai số nhỏ hơn trị số cho phép.
Giả thiết: tw2= 31.5oC, Δt2 = tw2 – t0 =7.5oC
Theo tài liệu ta có: α0 = 3,29 W/m2K và hệ số hiệu đính theo nhiệt
độ φT = 0,975.
Vậy ta được:
α21 = α0.φT = 3.29*0.975 =3.207 W/m2K
q2 = α21.Δt = 3.207*7.5 =24.06 W/m2K
Kiểm tra lại giả thiết:
Cqtt okw 8.321.0
075.0
51.14
1
06.245.52
1
11
212
Sai số so với giả thiết là 0.9% như vậy giả thiết tw2 = 31.5 là đúng.
α21 = 3.207 W/m2K
Từ đó ta tính được:
Kkxq
2
1 W/m89.0
207.3
1
1.0
075.0
51.14
1
1
Qxq1 = 0.89*27.404*(52.5-25)=670 W
Hệ số truyền nhiệt của khí trong buồng qua trần là:
tt
trk
21
11
1
Trong đó: α2tr = 1.3*α21 =1.3*3.207 = 4.169 W/m2K
Vậy ta có:
Kktr
2W/m944.0
169.4
1
1.0
075.0
51.14
1
1
Nhiệt truyền qua trần buồng sấy là:
Qtr = ktr.Ftr(tk1 – t0) = 0.944*6.34(52.5-25) = 164.6 W
Nhiệt truyền qua nền buồng sấy:
QN = qN.FN
Theo Sách tính toán hệ thống sấy [Trần Văn Phú]: qN = 57 W/m2
Vậy ta có:
QN1 = 57*6.34 = 361.38 W
Tổng tổn thất nhiệt vào môi trường là:
Q51 = Qxq1 + Qtr1 + QN1 = 670 + 164.6 + 361.38 = 1196 W =
4305.6 kJ/h
84.47
90
6.4305
W1h
51
51
Q
q kJ/kg ẩm
Từ đó ta xác định được:
Δ = Cn.tm1 – (qm1 + qvt1 +q51) = 4.18*23 - (36.872+2.925+47.84) =
8.503 kJ/Kg ẩm
Xác định các thông số của quá trình sấy thực tế:
1
1121
21
)()(
i
idttC
d pk +
i1 = r + Cpht1 = 2500 + 1.9*65 =2623 kJ/kg
i2 = r + Cpht2 = 2500 + 1.9*40 =2576 kJ/kg
0275.0
503.82576
)503.82623(0173.0)4065(01.1
21
d kg/kg kkkhô
98
3.175.27
10001000
12
1
dd
l kg/kg ẩm
29.110
98
503.8
38.1101121
l
II kJ/kg kkkhô
Qua tính toán nhận thấy rằng giai đoạn 1 quá trình sấy thực tế gần
với lý thuyết.
Vậy ta có: L1 = 9000 kg/h l1 = 100 kg/kg ẩm
Q1 =61,99 kW q1 = 4138 kJ/kg ẩm
2.Giai đoạn 2
Tổn thất nhiệt do vật liệu:
Qm2 = Gm2.Cm2(tm22 –tm12)
trong đó: Gm2 = G22 = 520 kg
Cm2 = 1.88(1-0.39)+4.18*0.39= 2.777kJ/kgK
Nhiệt độ vật liệu vào giai đoạn 2 là tm12 = tm21 = 32oC
Nhiệt độ vật liệu ra khỏi giai đoạn 2 là tm22 = t22 –Δt (Δt chọn
khoảng 10 ÷ 200C).
Vậy ta có:
tm22= 68.6 - 20 = 48.6
oC
Vậy ta có: Qm2 = 520*2.777(48.6-32) = 23971 kJ
7.66
360
23971
W2
2
2 mm
Q
q kJ/kg ẩm
Tổn thất do thiết bị vận chuyển:
Qvt2 = Gvt.Cvt(tm2 – tm1) = 468*0.5(48.6-32) = 3884.4 k
79.10
360
4.38844
W2
2
2 vtvt
Q
q kJ/kg ẩm
Tổn thất nhiệt vào môi trường xung quanh:
Qxq2 = kxq2.Fxq.Δt2
2212
2 11
1
xqk
Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu của khí bên trong buồng sấy α12 =
14.51 W/m2K, hệ số trao đổi nhiệt đối lưu từ bề mặt tường tới
không khí bên ngoài được xác định tương tự giai đoạn 1 ta được
α22 = 3.7 W/m2K.
Vậy ta được:
918.0
7.3
1
1.0
075.0
51.14
1
1
2
xqk W/m
2K
Nhiệt độ trung bình của khí trong buồng tk2 = 74.3oC
Qxq2 = 0.918.27.404(74.3-25) = 1240.2 W
Tổn thất nhiệt qua trần:
12 22
2
80 68.33
74.3
2 2
o
k
t t
t C
Qtr2 = ktr2.Ftr.Δt2 = 0.974*6.34*(74.3-25)= 304.4 W
KmWk
tr
tr
2
212
2 /974.0
81.4
1
1.0
075.0
51.14
1
1
11
1
Trong đó : αtr2 = α22.1,3 = 3.7 *1.3 = 4.81 W/m2K
Tổn thất nhiệt qua nền
QN2=qN.FN = 57*6.34 = 361.38 W
Tổng tổn thất nhiệt vào môi tường
Q52= QN2+ Qtr2+ Qxq2 = 361.38 + 304.4 + 1240.2
=1905.95W=6861.5 kJ/h
= 54892 kJ .
q52= 52
2
Q
W
= 5.152
360
54892 kJ/kg ẩm
=Cnt.tm12-(qm2+qvt2+q52) = 4.18*32- (66.7+10.79+152.5) = -
96.23 kJ/kg ẩm
Xác định các thông số của quá trình sấy thực tế
Quá trình sấy thực tế được biểu diễn trên hình 3.6. Ta có:
I 22 = I12 + l
d 22 = 071.023.9677.2629
)23.962652(0656.0)33.6880(01.1)()(
2
1122212
i
idttC pk ,
kg/kgkkk
i1 = r + C ph t 12 =2500+1.9*80=2652kj/kg
i 2 = r + C ph t 22 =2500+1.9*68.33=2629.77 kj/kg
I 21 = I12 - l
= 254 -
2.185
23.96 =253.48 kj/kgkkk
l 2 =
1222
1000
dd
= 2.185
6.6571
1000
, kg/kgẩm
φ 22 = 3755.0271.0)71622(
99333.0*71
)622(
.
5222
22 pd
pd =37.55 %
2k = 91.0)33.68273(287
)271.0*3755.099333.0(10
)273(
. 5
22
222
tR
pp
k
s , kg/m 3
Xác định các thông số hỗn hợp:
n =
0G
Gh =
0
2
L
L = 944.8
6.6571
3.176.65
222
02
H
H
dd
dd
t 2H = 97.631944.8
2533.68*944.8
1
. 022
n
ttn oC
tra bảng hơi nước được: p 2H = 0.203 bar
I 2H = t 2H + d 2H (r + C ph .
t 2H )=63.97+0.0656*(2500+1.9*63.97)=235.94 kj/kgkkk
φ 2H = 463.0203.0*)71622(
99333.0*6.65
)622(
.
222
2 Hs
H
pd
pd =46.3 %
2H = 93.0)97.63273(287
10*)203.0*463.099333.0(
)273(
. 5
2
22
Hk
HsH
tR
pp kg/m 3
Tiêu hao không khí thực tế:
L 2 = l 2 .W 2 =185.2*360=66672 kg =8334 kg/h
V 2th = 8989
2
1
)91.094425.0(
8334
2
1
)( 21
2
kk
L
m 3 /h
Tiêu hao nhiệt thực tế:
q 2 = l 2 ( I12 - I 2H )=185.2*(254-235.94)=3344.71 kj/kgẩm
Q 2 = q 2 . W 2 =3344.71*360=1204095 kj =150512 kJ/h = 41.81
kW
Lập cân bằng nhiệt
Nhiệt đưa vào hệ thống:
Q v = Q s + Q 02 = 1204095 + 514352.8 = 1718447.8 kJ
Trong đó: Q s = Q 2
Q h02 = G 0 .I 0 = 02 In
L = 1.6429469*
944.8
8334 , kj/h
Q 02 = Q h02 .τ 2 = 64294.1*8 = 514352.8 kj
Nhiệt đưa ra khỏi hệ thống:
Q R =Q12 + Q’ 22 + Q 2m + Q 52 = 895601.88 + 814906 + 23971 +
54892 = 1789370.88 kJ
trong đó:
Q12 là nhiệt hữu ích:
Q12=W2.(r+Cph.tH2-Cn.t12) =360*(2500+1.9*63.97-
4.18*32)=895601.88 kJ
Q’22 là tổn thất nhiệt do khí thoát:
Q’22=I’2.G0 = 109.32*931.79=101863kJ/h = 814906 kJ
Với :I’2=tH2+d0(r+Cph.tH2) =63.97 +
0.0173*(2500+1.9*63.97)=109.32 kJ/kgkkk
79.931
944.8
83342
n
L
Go kg/h
Sai lệch cân bằng:Q=QR-QV = 1789370.88 - 1718447.8 =
70923.08 kJ
%9.3%100.
88.1789370
08.70923
%
RQ
Q
Q
Hiệu suất sử dụng nhiệt của buồng sấy:
37.747437.0
1204095
895601.88
2
1
Q
Q %
3.Giai đoạn 3:
Tổn thất nhiệt do vật liệu:
Qm3=Gm3.Cm3(tm23-tm13) =400*2.3561*(66.32-48.6)= 16700kJ
Trong đó : Gm3=G2 = 400 kg
Cm3=1.88(1- 2323 .18,4) =1.88*(1-0.207)+4.18*0.207= 2.3561
,kJ/kgK
Nhiệt độ vật liệu vào giai đoạn 3 là tm13=tm22 = 48.6 oC
Nhiệt độ vật liệu ra khỏi giai đoạn 3 là : tm23=t23-200c =86.32 – 20=
66.32 oC
16.139
120
16700
3
3
3 W
Q
q mm kJ/kgẩm
Tổn thất nhiệt do thiết bị vận chuyển:
Qvt3 = Gvt*Cvt*(tm23 - tm13) =468*0.5(66.32-48.6) =
4146.48 kj
qvt3 = 554.34
120
48.4146
3
3
W
Qvt [kj/kg ẩm]
Tổn thất nhiệt do tỏa nhiệt vào môi trường :
Nhiệt độ trung bình của khí trong buồng :
16.83
2
32.8690
2
2313
3
tttk
oC
Tổn thất nhiệt qua tường bao và cửa :
Qxq3 = Kxq3*Fxq*t3 = 0.933*27.404*(83.16-25)
= 1487 W
Ở đây : Kxq3 = 933.0
958.3
1
1.0
075.0
5.14
1
1
11
1
2313
W/m2K
Các hệ số trao đổi nhiệt 13 = 12 = 11 = 14.5 [ W/m2k] ,
23 được xác định tương tự như trong giai đoạn 1, ta có : 23 =
3.958 [ W/m2K]
Tổn thất nhiệt qua trần:
Qtr3 = Ktr3*Ftr3*t3 = 0.986* 6.34 * (83.16-25) =
363.57 [ W]
Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu từ trần tới không khí bên ngoài:
tr3 = 23*1.3 = 3.958 *1.3 = 5.145 [ W/m2K]
Vậy ta có : KmWk
tr
tr
2
313
2 /986.0
145.5
1
1.0
075.0
51.14
1
1
11
1
Tổn thất nhiệt qua nền : QN3= qN*FN = 57*6.34 = 361.38
[ W]
Tổn thất nhiệt do tỏa nhiệt vào môi trường là
Q53=Qxq3+Qtr3+QN3=1487+363.57+361.38 = 2211.95 W = 7963.02
kJ/h = 63704.16 KJ
q53 = 868.530
120
16.63704
3
53
W
Q [kj/kg]
3 = Ctn *tm13 –( qm3 + qvt3 + q53) =4.18*48.6-
( 16.139 + 554.34 +530.868)
= -591.434 kj/kg ẩm
Hình 3.7 . Qúa trình sấy thực tế.
Xác định các thông số của quá trình sấy thực tế . Qúa trình sấy
thực tế được biểu diển trên hình 3.7. Ta có:
d23 =
2
1132313 )()(
i
idttC pk
= 04918.0
434.5912664
)434.5912671(047235.0)32.8690(*01.1
[ kg/kg kkk]
Ở đây:
i1 = r + Cph*t1 = 2500 +1.9*90=2671 [ kj/kg]
i2 = r + Cph*t2 = 2500+1.9*86.32=2664
[kj/kg]
514
235.4718.49
10001000
1323
3 ddl [kg/kg ẩm]
I23=I13-
l
= 216.16 -
514
434.591 = 215 [kg/kgkkk]
23= %93.111193.061.0*18.49622
99333.0*18.49
.622
.
323
23 spd
pd
892.027332.86287
10*)61.0*1193.099333.0(
273
. 5
23
5323
23
tR
pp
k
k
[kg/m3]
Xác định các thông sốcủa trạng thái hỗn hợp:
39.15
235.4718.49
3.17235.47
323
3
H
oH
dd
dd
n
tH3= 57.82
139.15
2532.86*39.15
1
. 23
n
ttn o [0C]
IH3 = tH3 + dH3(r + Cph. tH3) = 82.57
+0.047235*(2500+1.9*82.57)=208.06kJ/kgkkk
Tiêu hao không khí thực tế :
L3=l3.W3 =514*120=61680kg = 7710
[kg/h]
V3= 8702
886.0
7710
13
3
L [m3/h]
V3tb=
66.8672
892.0886.0
2
1
7710
2
1
2313
3
L
[m3/h]
Tiêu hao thực tế :
31333 HIIlq = 514*(216.16 -208.06) =
4163.4 [kJ/kg ẩm]
Q3=q3.W3 = 4163.4*120 = 499608 [kJ].
Cân bằng nhiệt của hệ thống:
Nhiệt đưa vào hệ thống:
Qv=Qs+Q03 = 499608+ 276552= 776160 kJ
Với : Qs=Q3
Q03h = G 0 .I 0 = 03 In
L = 3456969*501 , kj/h
Với : 501
39.15
77103
n
L
Go kg/h
Q03 = Qo3h.τ3 = 34569*8 = 276552 kj
Nhiệt đưa ra hệ thống:
QR=Q13+Q
’
23+Qm3+Qvt3+Q53= 294448.2 + 515148.24 +
16700+4146.48 +63704.16
=794147.08 kJ
Trong đó:
Q’23=G0.I
’
2 = 501* 128.53 = 64393.53 kJ/h=
515148.24 kJ
I’2=tH3+d0(r+Cph.tH3) =82.57 + 0.0173*(2500 + 1.9*82.57)
=128.53 kJ/kgkkk
Q13=W3[r+ Cph.tH3-Cn.tm3] =120*(2500 +1.9*82.57-
4.18*48.6) =294448.2 [kJ]
Sai lệch cân bằng:Q=QR-QV = 794147.08 - 776146= 18001 kJ
%2.2%100.
08.794147
18001
%
RQ
Q
Q
Hiệu suất sử dụng nhiệt của thiết bị :