Các thông số môi trường cần đánh giá trong bệnh viện

Bệnh viện là cơ sở để khám và chữa trị cho bệnh nhân khi bệnh của họ không thể chữa ở nhà hay nơi nào khác. Đây là nơi tập trung các chuyên viên y tế gồm các bác sĩ nội và ngoại khoa, các y tá, các kĩ thuật viên xét nghiệm cận lâm sàng

pptx5 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1710 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Các thông số môi trường cần đánh giá trong bệnh viện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Click to edit Master title style Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level 10/18/2012 ‹#› CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG CẦN ĐÁNH GIÁ TRONG BỆNH VIỆN Nhóm 5 Đỗ Thị Mai 553050 Nguyễn Thị Thu Thảo 564071 Trần Thị Như Quỳnh 564066 Lâm Tiến Mạnh 542574 Trương Văn Hữu 542707 Đinh Văn Đảo 564916 Đặn Văn Thế 562952 Nguyễn Hữu Dân 564010 Mai Văn Tùng 562982 BỆNH VIỆN VÀ CHẤT THẢI Bệnh viện là cơ sở để khám và chữa trị cho bệnh nhân khi bệnh của họ không thể chữa ở nhà hay nơi nào khác. Đây là nơi tập trung các chuyên viên y tế gồm các bác sĩ nội và ngoại khoa, các y tá, các kĩ thuật viên xét nghiệm cận lâm sàng Chất thải bệnh viện là chất thải ra trong quá trình điều trị, chuẩn đoán, chăm sóc và sinh hoạt trong môi trường bệnh viện. chất thải bệnh viện có đặc tính lý học, hóa học, sinh học, vừa là nguồn gây ô nhiễm môi trường vừa là nguồn gây bệnh. PHÂN LOẠI RÁC THẢI BỆNH VIỆN Bệnh viện Chất thải khí Chất thải lỏng Chất thải rắn Đốt COx , NOx … Hô hấp của bệnh nhân Hóa chất, thuốc bốc hơi Hoạt động chuyên môn Sinh hoạt Chất thải lâm sàn Vật dụng sắc nhọn Chất thải hóa học Chất thải phóng xạ Chất thái sinh hoạt 1. Chất thải khí Bảng 1: Giới hạn cho phép các thông số ô nhiễm trong khí thải lò đốt chất thải rắn y tế Thông số Công thức hoá học Đơn vị Giới hạn cho phép 1. Bụi mg/Nm3 115 2. Axít flohydric HF mg/Nm3 2 3. Axít clohydric HCl mg/Nm3 100 4. Cacbon monoxyt CO mg/Nm3 100 5. Nitơ oxyt NOx mg/Nm3 250 6. Lưu huỳnh dioxyt SO2 mg/Nm3 300 7. Thuỷ ngân Hg mg/Nm3 0,55 8. Cadimi Cd mg/Nm3 0,16 9. Chì Pb mg/Nm3 1,2 10. Tổng Dioxin/ Furan Dioxin Furan C12H8-n* Cln*02 C12H8-n*Cln*O ng - TEQ/Nm3 2,3 CHÚ THÍCH : n: Số nguyên tử clo và 2  n  8. TEQ là tổng độ độc tương đương theo 2,3,7,8-tetraclo dibenzo-p-dioxin dựa vào hệ số độ độc tương đương quốc tế (TEFs), 1969. 2. Nước ô nhiễm Bảng 1 - Giá trị C của các thông số ô nhiễm TT Thông số Đơn vị Giá trị C A B 1 pH - 6,5 – 8,5 6,5 – 8,5 2 BOD5 (20oC) mg/l 30 50 3 COD mg/l 50 100 4 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/l 50 100 5 Sunfua (tính theo H2S) mg/l 1,0 4,0 6 Amoni (tính theo N) mg/l 5 10 7 Nitrat (tính theo N) mg/l 30 50 8 Phosphat (tính theo P) mg/l 6 10 9 Dầu mỡ động thực vật mg/l 10 20 10 Tổng hoạt độ phóng xạ α Bq/l 0,1 0,1 11 Tổng hoạt độ phóng xạ β Bq/l 1,0 1,0 12 Tổng coliforms MPN/ 100ml 3000 5000 13 Salmonella Vi khuẩn/ 100 ml KPH KPH 14 Shigella Vi khuẩn/ 100ml KPH KPH 15 Vibrio cholerae Vi khuẩn/ 100ml KPH KPH 3. Thông số chất thải rắn Tổng lượng rác thải rắn của bệnh viện:  Khoảng 350 tấn/ngày (ước tính đến năm 2015 là 600 tấn/ngày); trong đó 10% - 20% (trung bình 40,5 tấn/ngày hiện nay) là chất thải rắn y tế nguy hại  Thông số chất thải rắn của bệnh viện: Thành phần cơ giới: Tính chất lý hóa Thành phần hóa học