HỘI THẢO KHOA HỌC “PHÁT TRIỂN XÃ HỘI HỌC CÔNG Ở VIỆT NAM” 
100 
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÕNG CỦA CÔNG DÂN VỀ GIẢI 
QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI CƠ SỞ (NGHIÊN CỨU TRƢỜNG HỢP 
QUẬN ĐỐNG ĐA - HÀ NỘI) 
ThS. Nguyễn Chu Du 
Khoa Xã hội học, Trƣờng Đại học Công Đoàn 
Email: 
[email protected] 
Tóm tắt: Cải cách hành chính công là một trong những công tác trọng điểm của Đảng và 
Nhà nước ta trong những năm qua. Sự hài lòng của người dân hiện nay với quá trình giải 
quyết các thủ tục hành chính ở mức dưới trung bình. Bên cạnh đó có nhiều yếu tố ảnh hưởng 
đến quá trình này như: Địa điểm làm việc, cơ sở vật chất của trụ sở hành chính; sự công 
khai về các qui định thủ tục hành chính, văn bản và lệ phí phi chính thức, chế tài xử phạt 
cán bộ, công chức thực thi, năng lực công dân. 
Từ khóa: cải cách hành chính, thủ tục, sự hài lòng, công dân 
1. Đặt vấn đề 
Việt Nam đang trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội đã đạt đƣợc rất nhiều thành tựu 
to lớn. Quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ của cải cách hành chính ở nƣớc ta đã đƣợc đề cập 
trong các văn kiện Hội nghị Trung ƣơng 8 khoá VII, Hội nghị Trung ƣơng 3 và 7 khoá VIII, 
trong các nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII, IX và X. Hội nghị Trung ƣơng 8 
khoá VII xác định cải cách nền hành chính là nhiệm vụ trọng tâm của việc xây dựng và hoàn 
thiện nhà nƣớc đã đề ra mục tiêu: xây dựng một nền hành chính trong sạch, có đủ năng lực, 
sử dụng đúng quyền lực và từng bƣớc hiện đại hóa để quản lý có hiệu lực, hiệu quả công 
việc của nhà nƣớc, thúc đẩy xã hội phát triển lành mạnh, đúng hƣớng, phục vụ đắc lực đời 
sống nhân dân, xây dựng nếp sống và làm việc theo pháp luật trong xã hội. Tuy nhiên, bên 
cạnh những kết quả đó, công tác cải cách hành chính vẫn còn một số tồn tại, hạn chế nhƣ 
việc triển khai nhiều nội dung cải cách còn chƣa quyết liệt, đồng bộ, chất lƣợng văn bản quy 
phạm pháp luật một số lĩnh vực còn hạn chế, thủ tục hành chính thuộc một số lĩnh vực vẫn 
còn rƣờm rà, gây khó khăn cho ngƣời dân, doanh nghiệp; tổ chức bộ máy nhiều nơi vẫn 
cồng kềnh, hoạt động kém hiệu quả, việc sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy, tinh giản biên 
chế còn khó khăn, vƣớng mắc, chƣa đạt yêu cầu đề ra; triển khai xây dựng Chính phủ điện 
tử còn chậm, kết quả còn hạn chế, ý thức phục vụ ngƣời dân theo tinh thần công bộc của một 
bộ phận cán bộ công chức còn hạn chế. 
2. Phƣơng pháp nghiên cứu 
Kết quả nghiên cứu đƣợc đút rút từ nhiều nguồn tài liệu để xây dựng bộ công cụ khảo sát 
thực tế. Các văn bản của Chính phủ cũng nhƣ các báo cáo của các Bộ, ban, ngành, thành phố 
là cơ sở pháp lý quan trọng để xây dựng các chỉ báo trong nghiên cứu. Cụ thể các báo cáo 
của: Ban chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ (2016), Sơ kết công tác cải cách hành 
HỘI THẢO KHOA HỌC “PHÁT TRIỂN XÃ HỘI HỌC CÔNG Ở VIỆT NAM” 
101 
chính nhà nƣớc giai đoạn 2011- 2015 và phƣơng hƣớng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà 
nƣớc giai đoạn 2016-2020; Bộ Nội Vụ (2015), Báo cáo kết quả xác định chỉ số cải cách hành 
chính; Thành ủy Hà Nội (2015), Chƣơng trình 08-CTr/TU: Đẩy mạnh cải cách hành chính, 
tạo bƣớc chuyển mạnh về kỷ luật, kỷ cƣơng, ý thức trách nhiệm, chất lƣợng phục vụ nhân 
dân của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 – 2020. 
Đồng thời các nghiên cứu của các tác giả, tập thể các tác giả nhƣ: Lê Văn Chiến và cộng 
sự (2013), Một số yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh: 
Nghiên cứu so sánh Hà nam và Ninh Bình; Nguyễn Mạnh Cƣờng (2014), Đánh giá hoạt 
động khu vực công nhằm nâng cao chất lƣợng cung ứng dịch vụ - Một cách nhìn từ kinh 
nghiệm triển khai đo lƣờng hiệu quả hoạt động cơ chế một cửa; Phan Thị Dinh (2013), 
Nghiên cứu sự hài lòng của ngƣời dân đối với dịch vụ hành chính công tại UBND quận Ngũ 
Hành Sơn; Nguyễn Tiến Dĩnh (2012),Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính - 
công cụ đánh giá kết quả của chƣơng trình cải cách hành chính nhà nƣớc; Vũ Quỳnh (2017) 
Chất lƣợng dịch vụ hành chính công trên địa bàn thành phố Hà Nội; các nghiên cứu của tổ 
chức PAPI về chỉ số hành chính công ở Việt Nam đã chỉ ra những chất lƣợng của dịch vụ 
hành chính, cũng nhƣ sự hài lòng của ngƣời dân về các dịch vụ hành chính. Từ đó tác giả 
đƣa ra nhân tố ảnh hƣởng đến mức độ hài lòng của công dân: Địa điểm làm việc, cơ sở vật 
chất của trụ sở hành chính; sự công khai về các qui định thủ tục hành chính, văn bản và lệ 
phí phi chính thức, chế tài xử phạt cán bộ, công chức thực thi, năng lực công dân. Các nhân 
tố đƣợc cụ thể hóa bằng các chỉ báo và đƣợc đo bằng thang đo Liket 5 điểm với 1= hoàn 
toàn không đồng ý đến 5= hoàn đồng ý. 
Nghiên cứu đƣợc thực hiện với 230 đơn vị nghiên cứu là ngƣời dân tại khu vực quận 
Đống Đa – Hà Nội đã từng tham gia giải quyết các thủ tục hành chính tại cấp phƣờng và các 
đơn vị tổ chức có liên quan. Số liệu khảo sát đƣợc sử lý bằng phần mềm SPSS với các thủ 
tục đánh giá độ tin cậy của thang đo, phân tích nhân tố, kiểm định tƣơng quan. Đồng thời số 
liệu cũng đƣợc phân tích bằng phần mềm AMOS phân tích SEM để thấy rõ mối liên hệ giữa 
các nhân tố khi cùng lúc tác động đến sự hài lòng của ngƣời dân khi sử dụng các dịch vụ 
hành chính công. 
3. Kết quả nghiên cứu 
3.1. Thống kế mô tả các biến số 
Các nhân tố đƣợc đƣa vào phân tích tính giá trị trung bình của các điểm số và độ lệch 
chuẩn của các điểm số. Kết quả đƣợc thể hiện trong bảng 1 
Bảng 1: Thống kê mô tả các nhân tố 
Nhân tố Ký hiệu Thang đo Trung bình Độ lệch chuẩn 
Cơ sở vật 
chất của trụ 
sở hành 
chính 
CSVC1 
Bàn ghế làm việc cho nhân viên đầy 
đủ 
4.03 1.113 
CSVC2 Hàng ghế chờ của ngƣời dân đầy đủ 4.1957 1.06183 
CSVC3 Nhà vệ sinh đảm bảo sạch sẽ 3.5043 1.16629 
HỘI THẢO KHOA HỌC “PHÁT TRIỂN XÃ HỘI HỌC CÔNG Ở VIỆT NAM” 
102 
CSVC4 
Các thiết bị (máy in, photo, máy 
tính) trang bị để dành cho ngƣời 
dân đầy đủ 
4.3217 1.01558 
CSVC5 
Có các bảng hƣớng dẫn thủ tục hành 
chính đảm bảo để ngƣời dân tiếp cận 
4.0478 .98121 
CSVC6 Có các hòm thƣ góp ý 3.3043 .94082 
Địa điểm 
làm việc của 
trụ sở hành 
chính 
DD1 
Biển tên cơ quan hành chính bị che 
khuất hoặc không rõ 
2.7018 .94267 
DD2 
Vệ sinh môi trƣờng của khu vực cơ 
quan đảm bảo sạch sẽ thoáng mát 
3.8261 1.04702 
DD3 
Địa điểm làm việc của cơ quan dễ 
tìm 
3.8957 .90967 
DD4 
Tôi thấy diện tích làm việc của cơ 
quan hành chính rộng, thoải mái 
3.5130 .92387 
DD5 
Các đơn vị có liên quan (đảng ủy, các 
hội, công an ) tập trung tại trụ sở 
thuận tiện để ngƣời dân liên hệ 
3.6739 .83730 
Công khai 
về các qui 
định thủ tục 
hành chính 
CKQD1 
Thông tin về các thủ tục hành chính 
đƣợc đăng công khai rõ ràng 
2.4391 .89795 
CKQD2 
Có sự hƣớng dẫn từng bƣớc đối với 
các thủ tục hành chính đƣợc niêm 
yết công khai 
2.9478 .86508 
CKQD3 
Các loại giấy tờ có liên quan đến 
từng công việc đƣợc công khai rõ 
ràng 
2.0348 .93855 
CKQD4 
Các thủ tục qui định về nhận và trả 
kết quả đƣợc công khai 
2.2391 .89601 
CKQD5 Thời gian trả kết quả đƣợc công khai 2.9696 .78964 
CKQD6 
Lệ phí các thủ tục hành chính đƣợc 
công khai. 
2.3522 .78321 
Năng lực 
công dân 
NLCD1 
Tôi nắm rõ các qui định về thủ tục 
hành chính trƣớc khi đến làm việc 
3.4696 .96508 
NLCD2 
Tôi thƣờng xuyên tiếp xúc với các 
thủ tục hành chính 
2.9870 1.05102 
NLCD3 
Tôi có khả năng hiểu biết về luật 
pháp 
3.0696 1.02136 
NLCD4 Tôi có trình độ học vấn cao 3.1696 1.05397 
NLCD5 
Tôi có khả năng kiên trì thực hiện 
các yêu cầu về thủ tục hành chính 
3.0565 .93516 
HỘI THẢO KHOA HỌC “PHÁT TRIỂN XÃ HỘI HỌC CÔNG Ở VIỆT NAM” 
103 
Chế tài xử 
phạt cán bộ 
CTXP1 
Có chế tài xử phạt đối với cán bộ 
công chức vi phạm khi không thực 
hiện đúng qui định về quá trình giải 
quyết các thủ tục hành chính 
3.1304 .87190 
CTXP2 
Cơ quan hành chính thực hiện việc 
xử lý các vi phạm của cán bộ công 
chức khi không thực hiện đúng qui 
định về quá trình giải quyết các thủ 
tục hành chính 
2.7739 .86727 
CTXP3 
Có cơ quản kiểm soát quá trình thực 
hiện của cán bộ về các thủ tục hành 
chính 
2.9870 .94606 
CTXP4 
Qui trình thực hiện các thủ tục hành 
chính hiện nay hợp lý 
2.7609 .98426 
CTXP5 
Có cán bộ chuyên trách hƣớng dẫn 
về về quy chế, quy trình về tiếp nhận, 
giải quyết thủ tục hành chính 
2.6478 .87287 
Sự hài lòng 
của công 
dân 
SHL1 
Tôi hài lòng về thời gian giải quết 
các thủ tục hành chính 
2.7739 .80999 
SHL2 
Tôi hài lòng về kết quả giải quyết các 
thủ tục hành chính 
3.1304 .76520 
SHL3 Tôi hài lòng về cơ sở vật chất 2.8522 .98675 
SHL4 
Tôi hài lòng về thái độ phục vụ của 
công chức 
2.7609 .90087 
SHL5 
Tôi hài lòng về sự hƣớng dẫn của các 
cán bộ công chức 
2.5913 .89047 
SHL6 
Tôi hài lòng về cách thức liên thông 
thực hiện giữa các bên liên quan 
2.9391 1.01333 
SHL7 
Tôi hài lòng về biểu mẫu điền thông 
tin 
2.9913 .64741 
Kết quả thể hiện các nhân tố: địa điểm làm việc, cơ sở vật chất, các văn bản và lệ phí phi 
chính thức có điểm số tƣơng đối cao xấp xỉ 4/5 điểm. Nhóm nhân tố có điểm số cao thứ 2 đó 
là: Năng lực công dân và chế tài xử phạt cán bộ trong khoảng cao hơn 3 điểm. Nhóm nhân tố 
có điểm số thấp nhất là: Sự Công khai về các qui định thủ tục hành chính, Công chức thực 
thi, Sự hài lòng của công dân chỉ đạt nhỏ hơn 3 điểm. Độ lệch chuẩn cơ bản tƣơng đối nhỏ 
chứng tỏ các chỉ báo có sự hội tụ về khái niệm chung. 
3.2. Đánh giá mức độ tin cậy của thang đo 
Độ tin cậy của thang đo đƣợc đánh giá bằng phƣơng pháp nhất quán nội tại qua hệ số 
Cronbach‟s Alpha. Sử dụng phƣơng pháp hệ số tin cậy Cronbach‟s Alpha trƣớc khi phân 
HỘI THẢO KHOA HỌC “PHÁT TRIỂN XÃ HỘI HỌC CÔNG Ở VIỆT NAM” 
104 
tích nhân tố EFA để loại các biến không phù hợp vì các biến rác này có thể tạo ra các yếu tố 
giả (Nguyễn Đình Thọ & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005). 
Bảng 2: Đánh giá độ tin cậy của thang đo 
Thang đo 
Trung bình thang 
đo nếu loại biến 
Phƣơng sai thang 
đo nếu loại biến 
Tƣơng 
quan biến- 
tổng 
Alpha nếu 
loại biến 
Cơ cở vật chất Alpha = 0.898 
CSVC1 12.5652 7.312 .796 .860 
CSVC2 12.3957 7.620 .784 .863 
CSVC4 12.2696 7.770 .802 .857 
CSVC5 12.5435 8.345 .712 .889 
Địa điểm; Alpha = 0.788 
DD2 11.0826 4.757 .582 .749 
DD3 11.0130 4.729 .747 .659 
DD4 11.3957 5.323 .548 .760 
DD5 11.2348 5.691 .530 .768 
Công khai về các qui định thủ tục hành chính Alpha=0.850 
CKQD1 20.5435 11.524 .497 .852 
CKQD2 20.0348 10.322 .772 .799 
CKQD3 19.9478 12.224 .344 .882 
CKQD4 19.7435 10.244 .752 .802 
CKQD5 20.0130 10.668 .789 .799 
CKQD6 19.6304 10.941 .735 .809 
Công chức thực thi Alpha = 0.881 
CC1 13.18 17.780 .734 .852 
CC2 12.98 17.899 .674 .863 
CC3 13.14 18.653 .738 .854 
CC4 13.31 18.284 .727 .854 
CC5 13.50 17.552 .671 .864 
CC6 13.26 18.133 .618 .873 
Văn bản và lệ phí phi chính thức Alpha= 0.848 
PCT1 12.2652 2.842 .636 .828 
PCT2 12.2478 2.755 .728 .791 
PCT3 12.2522 2.696 .686 .807 
PCT4 12.2652 2.606 .699 .802 
Chế tài xử phạt alpha =0.928 
CTXP1 11.1696 10.098 .938 .887 
CTXP2 11.5261 10.678 .816 .911 
HỘI THẢO KHOA HỌC “PHÁT TRIỂN XÃ HỘI HỌC CÔNG Ở VIỆT NAM” 
105 
CTXP3 11.3130 10.207 .819 .910 
CTXP4 11.5391 10.223 .772 .920 
CTXP5 11.6522 11.092 .722 .928 
Năng lực công dân ; Alpha=0.894 
NLCD1 12.2826 12.404 .652 .889 
NLCD2 12.7652 11.351 .750 .868 
NLCD3 12.6826 11.606 .736 .871 
NLCD4 12.5826 11.930 .649 .891 
NLCD5 12.6957 11.077 .934 .829 
Sự hài lòng của công dân; Alpha = 0.856 
HL1 17.2652 15.322 .597 .839 
HL2 16.9087 16.066 .508 .850 
HL3 17.1870 14.074 .637 .834 
HL4 17.2783 13.809 .769 .813 
HL5 17.4478 14.772 .614 .837 
HL6 17.1000 13.243 .745 .816 
HL7 17.0478 16.814 .477 .854 
Sau quá trình đánh giá mức độ tin cậy của thang đo đối với các chỉ báo thực nghiệm kết 
quả cho thấy một số chỉ báo thực nghiệm đã bị loại bỏ khỏi khái niệm vì không đạt mức ý 
nghĩa về mặt thống kê. Các chỉ báo bị loại bỏ bao gồm: CSVC3, CSVC6, DD1 có hệ số 
tƣơng quan biến tổng <0.3 là những biến chỉ về cơ sở vật chất nhƣ: Nhà vệ sinh, hòm thƣ 
góp ý, biển tên cơ quan. Những chỉ báo này ít có ý nghĩa thực tế đối với quá trình giải quyết 
thủ tục hành chính cho công dân. 
3.3. Phân tích nhân tố 
Phân tích nhân tố là một phƣơng pháp thống kê dùng để mô tả sự biến thiên của những 
biến có tƣơng quan đƣợc quan sát bằng một số nhỏ hơn các biến không quan sát đƣợc gọi 
là nhân tố. Quá trình phân tích nhân tố để xem xét mức độ hội tụ của các biến quan sát trong 
khái niệm đó và có tạo ra các nhân tố mới từ các nhân tố cũ. 
Bảng 3: Ma trận nhân tố xoay 
Biến 
Nhân tố 
1 2 3 4 5 6 
CSVC2 .899 
CSVC4 .898 
CSVC1 .882 
CSVC5 .854 
DD2 .837 
DD3 .601 
DD5 .564 
HỘI THẢO KHOA HỌC “PHÁT TRIỂN XÃ HỘI HỌC CÔNG Ở VIỆT NAM” 
106 
CTXP5 .996 
CTXP2 .908 
CTXP4 .849 
CTXP1 .842 
CTXP3 .745 
CC5 .959 
CC4 .873 
CC2 .786 
CC3 .681 
CC6 .654 
NLCD2 .962 
NLCD1 .913 
NLCD3 .818 
NLCD5 .679 
CKQD5 .927 
CKQD2 .913 
CKQD4 .846 
CKQD1 .742 
CKQD6 .699 
PCT2 .858 
PCT4 .838 
PCT3 .830 
PCT1 .792 
Phƣơng pháp trích: Principal Component Analysis. 
Phƣơng pháp xoay: Promax with Kaiser Normalization. 
KMO = 808, sig=0.00, tổng phƣơng sai trích = 65.26 
Từ kết quả phân tích đánh giá độ tin cậy của thang đo các biến quan sát sau các lần phân 
tích nhân tố và loại bỏ các biến quan sát CKQD3, NLCD4,CC1, DD4 vì có hệ số tải nhân tố 
<0.5. Kết quả phân tích nhân tố thể hiện các nhân tố cơ sở vật chất và địa điểm làm việc của 
cơ quan hành chính đã gộp làm 1 còn các nhân tố khác không có sự thay đổi. Từ kết quả 
phân tích nhân tố các biến quan sát đƣợc đƣa vào phân tích SEM. 
3.4. Phân tích SEM 
Phân tích SEM không chỉ cho phép chúng ta phân tích đồng thời mối liên hệ giữa các 
biến độc lập khi có tác động đồng thời đến biến phụ thuộc mà còn cho phép phân tích đƣờng 
dẫn (PATH) để thấy đƣợc mối liên hệ giữa các biến với nhau trên cơ sở của lý thuyết và 
thực tại xã hội. Sau nhiều lần chạy mô hình tác giả nhận thấy biến Công khai các thủ tục 
hành chính có tác động đến Cán bộ công chức thực thi và và Năng lực công dân trong giải 
quyết các thủ tục hành chính. Kết quả phân tích đƣợc thể hiện trong hình 1. 
HỘI THẢO KHOA HỌC “PHÁT TRIỂN XÃ HỘI HỌC CÔNG Ở VIỆT NAM” 
107 
Hình 1: Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của công dân về giải quyết thủ tục hành 
chính. 
Bảng 3 : Kết quả phân tích PATH 
Sự tác động 
Beta chuẩn 
hóa 
S.E. C.R. P 
Khả năng giải 
thích mô hình 
NLCD <--- CKQD .709 .099 9.177 .000 .503 
CC <--- CKQD .715 .096 9.165 .000 .511 
SHL <--- CTXP .066 .028 1.295 .195 .625 
SHL <--- CKQD .247 .076 1.126 .002 
SHL <--- CC .457 .058 4.689 .000 
SHL <--- NLCD .234 .047 2.886 .004 
SHL <--- CSVC .138 .035 2.129 .033 
SHL <--- PCT -.257 .075 -3.604 .000 
HỘI THẢO KHOA HỌC “PHÁT TRIỂN XÃ HỘI HỌC CÔNG Ở VIỆT NAM” 
108 
4. Bình luận kết quả nghiên cứu 
Kết quả nghiên cứu thể hiện đánh giá của công dân về các yếu tố trong quá trình giải 
quyết các thủ tục hành chính. Các yếu tố có sự ảnh hƣởng lẫn nhau cũng nhƣ có mức độ ảnh 
hƣởng khác nhau đến sự hài lòng của công dân về giải quyết các thủ tục hành chính tại cơ 
sở. 
Trƣớc hết là địa điểm và cơ sở vật chất cuả các cơ quan hành chính nhà nƣớc. Kết quả 
khảo sát thể hiện ngƣời dân nhận thấy địa điểm của các đơn vị hành chính tƣơng đối rộng, 
thoáng mát sạch sẽ, cơ sở vật chất dành cho các cán bộ nhân viên tƣơng đối đầy đủ điểm số 
về sự đồng ý tƣơng đối cao từ mức 3.5 đến 4.3 điểm. Tuy nhiên các trang thiết bị dành cho 
công dân tới giải quyết thì còn nhiều thiếu thốn nhƣ ghế chờ, hay các bảng tin, lịch công tác 
cán bộ, hoặc các thông tin về các thủ tục hành chính còn thiếu chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu 
của công dân. Kết quả phân tích PATH thể hiện nhân tố về cơ sở vật chất có ảnh hƣởng với 
Sự hài lòng của công dân với mức ý nghĩa P=0.033 và hệ số Beta chuẩn hóa là 0.138 chứng 
tỏ yếu tố này ảnh hƣởng thuận chiều và có mức ảnh hƣởng yếu. 
Thứ hai là yếu tố công khai về các qui định thủ tục hành chính công dân đánh giá ở mức 
thấp. Hiện trạng hiện nay cơ sở vật chất của các đơn vị hành chính chƣa đáp ứng đƣợc với 
các hình thức khác nhau. Với các đơn vị ở cơ sở công dân thƣờng đến làm các thủ tục đơn 
giản, phức tạp nhất phải kể đến các thủ tục về đất đai tuy nhiên tại các đơn vị hành chính 
chƣa có các bảng hƣớng dẫn chi tiết từng bƣớc ngƣời dân muốn làm thủ tục nào thì cần 
những điều kiện hay giấy tờ gì. Hầu hết các biến quan sát đều đạt điểm dƣới mức trung bình 
từ 2.0 đến 2.4 điểm. Thông qua phân tích tƣơng quan thể hiện nhân tố công khai về các qui 
định thủ tục hành chính có ảnh hƣởng đến đến mức độ hài lòng của công dân với mức ý 
nghĩa 0.002 và hệ số Beta chuẩn hóa là 0.247 thể hiện mức độ công khai minh bạch các giấy 
tờ, các bƣớc thực hiện, các chi phí cụ thể của các thủ tục hành chính càng cụ thể chi tiết 
ngƣời dân càng biết rõ thì mức độ hài lòng của ngƣời dân càng tăng cao. 
Thứ ba là yếu tố công chức thực thi nhiệm vụ đƣợc công dân đánh giá chỉ ở mức khá từ 
2.3 đến 2.9 điểm. Công dân đánh giá về thái độ, hành vi của các công chức trong quá trình 
thực hiện nhiệm vụ của mình chƣa thực sự chuyên nghiệp chƣa quan tâm cũng nhƣ chƣa giải 
thích rõ ràng đối với công dân, đồng thời nhiều lúc còn chƣa có thái độ đúng mực của một 
cán bộ công chức. Nhân tố cán bộ thực thi có ảnh hƣởng đến mức độ hài lòng của công dân 
với mức ý nghĩa là 0.000 và hệ số Beta chuẩn hóa là 0.457 chứng tỏ nếu cán bộ thực thi càng 
có tinh thần trách nhiệm hƣớng dẫn cụ thể chi tiết, tận tình khi công dân đến làm các thủ tục 
hành chính thì mức độ hài lòng của ngƣời dân càng tăng cao. Nhân tố hành vi của công chức 
thực thi cũng chụi ảnh hƣởng tác động của nhân tố công khai quyết định hành chính. Nếu 
càng có sự công khai quyết định hành chính thì công chức càng thực hiện nghiêm túc, không 
đỏi hỏi, không gợi ý về các chi phí phụ và tận tình hƣớng dẫn công dân. Thực hiện đúng, 
nghiêm túc trách nhiệm của mình. Yếu tố cán bộ thực thi có sự ảnh hƣởng tƣơng đối mạnh 
đến mức độ hài lòng của công dân. 
HỘI THẢO KHOA HỌC “PHÁT TRIỂN XÃ HỘI HỌC CÔNG Ở VIỆT NAM” 
109 
Thứ tƣ là lệ phí và các giấy tờ phi chính thức đây là một yếu tố phát sinh trong quá trình 
công dân thực hiện các thủ tục hành chính. Điểm số của nhân tố này tƣơng đối cao khoảng 4 
điểm. Với nhƣng thủ tục thông thƣờng đơng giản nhƣ công chứng giấy tờ hay làm giấy khai 
sinh ngƣời dân có thể thực hiện đƣợc tuy nhiên nhƣng giấy tờ tƣơng đối phức tạp liên quan 
đến đất đai, xây dựng, kinh doanh, hộ khẩu thƣờng sẽ kèm theo phụ phí và các giấy tờ phi 
chính thức nảy sinh. Các thủ tục cơ bản mà công dân đến các đơn vị cơ sở để thực hiện các 
thủ tục hành chính đó là cấp giấy phép kinh doanh, các thủ tục liên quan đến quyền sử dụng 
đất, cấp phép xây dựng, đăng kí phƣơng tiên giao thông, đăng kí hộ khẩu, cấp chứng minh 
thƣ, cấp giấy khai sinh, đăng kí kết hôn, chứng thực văn bản, thực hiện nghĩa vụ thuế. Tuy 
mức độ phức tạp của các thủ tục hành chính khác nhau nhƣng nếu các yếu tố thuận lợi thì 
công dân sẽ sẵn sàng thực hiện đầy đủ theo các yêu cầu của pháp luật. Yếu tố lệ phí và giấy 
tờ phi chính thức có tác động đến mức độ hài lòng với mức ý nghĩa là 0.000 và hệ số Beta là 
-0.257 thể hiện mối quan hệ ngƣợc chiều. Lệ phí và giấy tờ phi chính thức càng giảm thì 
mức độ hài lòng càng tăng lên và có mức độ ảnh hƣởng ở mức trung bình 
Thứ năm là chế tài xử phạt là một yếu tố không đƣợc công dân đánh giá cao bởi các chế 
tài đã có tuy nhiên việc thực hiện các chế tài còn nhiều hạn chế. Do vậy trong nghiên cứu thể 
hiện chƣa đủ bằng chứng để chứng minh yếu tố chế tài xử phải có ảnh hƣởng đến mức độ 
hài lòng của công dân trong giải quyết các thủ tục hành chính. 
Thứ sáu là năng lực công dân là một yếu tố quan trọng bởi nếu công đân có trình độ 
chuyên môn, có hiểu biết về pháp luật, về các thủ tục hành chính thì quá trình họ thực hiện 
các tủ tục hành chính tƣơng đối dễ dàng. Yếu tố năng lực công dân có ảnh hƣởng đến sự hài 
lòng với mức ý nghĩa là 0.04 và hệ số