Câu hỏi ôn tập Quản chị chất lượng

- Nhóm yếu tố nguyên vật liệu Đây là yếu tố cơ bản của đầu vào, có ảnh hưởng quyết định đến chất lượng sản phẩm. Muốn có sản phẩm đạt chất lượng tốt theo yêu cầu thị trường, yêu cầu thiết kế. Điều trước tiên NVL để chế tạo sản phẩm phải đảm bảo các yêu cầu :chất lượng , số lượng, cung cấp đúng kỳ hạn, đúng lịch sản xuất. - Nhóm yếu tố kỹ thuật – công nghệ - thiết bị: Trong SXHH sử dụng và pha trộn nhiều NVL khác nhau về thành phần, về tính chất, về công dụng. Quá trình công nghệ có ảnh hưởng lớn quyết định chất lượng sản phẩm. Vừa làm thây đổi ít nhiều, hoặc bổ sung cải thiện nhiều tính chất ban đầu của NVLtheo hướng sao cho phù hợp với công dụng của sản phẩm. Ngoài yếu tố kỹ thuật công nghệ cần phải chú ý đến việc lựa chọn thiết bị.

doc13 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1360 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu hỏi ôn tập Quản chị chất lượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu hỏi ôn tập Quản chị chất lượng Câu 1. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm 1.2.4.1.Một số yếu tố ở tầm vi mô Nhóm yếu tố nguyên vật liệu Đây là yếu tố cơ bản của đầu vào, có ảnh hưởng quyết định đến chất lượng sản phẩm. Muốn có sản phẩm đạt chất lượng tốt theo yêu cầu thị trường, yêu cầu thiết kế. Điều trước tiên NVL để chế tạo sản phẩm phải đảm bảo các yêu cầu :chất lượng , số lượng, cung cấp đúng kỳ hạn, đúng lịch sản xuất. Nhóm yếu tố kỹ thuật – công nghệ - thiết bị: Trong SXHH sử dụng và pha trộn nhiều NVL khác nhau về thành phần, về tính chất, về công dụng. Quá trình công nghệ có ảnh hưởng lớn quyết định chất lượng sản phẩm. Vừa làm thây đổi ít nhiều, hoặc bổ sung cải thiện nhiều tính chất ban đầu của NVLtheo hướng sao cho phù hợp với công dụng của sản phẩm. Ngoài yếu tố kỹ thuật công nghệ cần phải chú ý đến việc lựa chọn thiết bị. -Nhóm yếu tố phương pháp tổ chức quản lý: Không biết tổ chức và quản lý sản xuất kinh doanh …thì không thể nâng cao chất lượng sản phẩm Nhóm yếu tố con người gồm cán bộ lãnh đạo các cấp, cán bộ công nhân viên trong một đơn vị và người tiêu dùng. Đối với cán bộ lãnh đạo các cấp cần có nhận thức mới về việc nâng cao chất lượng sản phẩm, để có những chủ trương, những chính sách đúng đắn về chất lượng sản phẩm, thể hiện trong mối quan hệ sản xuất và tiêu dùng, các biện pháp khuyến khích tinh thần vật chất, quyền ưu tiên cung cấp NVL, giá cả… Đối với cán bộ công nhân viên: cần có nhận thức rằng việc nâng cao chất lượng sản phẩm là trách nhiệm là vinh dư của mỗi thành viên. 1.2.4.2.Một số yếu tố ở tầm vĩ mô Nhu cầu nền kinh tế: rất đa dạng phong phú về số lượng, chủng loại, kích cỡ, tính năng kỹ thuật…nhưng khả năng của nền KT có hạn:tài nguyên,vốn đầu tư, trình độ KTCN… Nhạy cảm với thị trường là nguồn sinh lực của quá trình hình thành và phát triển các loại sản phẩm, quan trọng là phải theo dõi, nắm bắt đánh giá đúng tình hình và đòi hỏi của thị trường, nghiên cứu,lượng hóa nhu cầu của thị trường, trên cơ sở đó có đối sách đúng đắn Chính sách kinh tế:hướng đầu tư, hướng phát triển các loại sản phẩm và mức thỏa mãn nhu cầu Sự phát triển của khoa học kỹ thuật: Chất lượng của bất kỳ một sản phẩm nào cũng gắn liền với sự phát triển của KHKT hiện đại,chu kỳ công nghệ của sp được rút ngắn, công dụng của sp ngày càng phong phú đa dạng nhưng chính vì vậy không bao giờ thỏa mãn với mức chất lượng hiện tại. Phải thường xuyên theo dõi biến động của thị trường về sự đổi mới của KHKT liên quan đến nguyên vật liệu kỹ thuật, công nghệ, thiết bị…để điều chỉnh kịp thời, nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm,phát triển DN Sự quản lý của NN thể hiện bằng nhiều biện pháp: kinh tê –kỹ thuật, hành chính –xã hội,...cụ thể hóa bằng nhiều chính sách ổn định sản xuất, nâng cao chât lượng sản phẩm, hướng dẫn người tiêu dùng, tiết kiệm ngoại tệ như chính sách đầu tư vốn,chính sách giá, chính sách thuế... Các yếu tố phong tục –văn hóa- thói quen tiêu dùng Sở thích tiêu dùng của từng nước, từng dân tộc, từng tôn giáo...không hoàn toàn giống nhau. Do đó Dn phải tiến hành điều tra, nghiên cứu nhu cầu sở thích của từng thị trường cụ thể, nhằm thỏa mãn những yêu cầu về số lượng và chất lượng Câu 2. Các phương thức quản trị chất lượng 2.3.1.Kiểm tra chất lượng (QVS) Kiểm tra chất lượng là hoạt động như đo, xem xét,thử nghiệm, định cỡ một hay nhiều đặc tính của đối tượng và so sánh kết quả với yêu cầu nhằm xác định sự phù hợp của mỗi đặc tính. -Kiểm tra các sản phẩm và chi tiết bộ phận nhằm sàng lọc và loại ra bất cứ một bộ phận nào không đảm bảo tiêu chuẩn hay quy cách kỹ thuật. Chủ yếu dựa vào việc kiểm tra sản xuất, kiểm tra khâu cuối cùng của sản xuất. 2.3.2. Kiểm soát chất lượng Nhà quản lý nhận thấy rằng còn nhiều yếu tố vượt ra ngoài sự kiểm soát của con người như yếu tố thời tiết, điều kiện môi trường. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, gây nên sự biến động về chất lượng mà trên thực tế không thể loại bỏ được. Vì vậy các tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm được sản xuất thực sự không bao giờ hoàn toàn đồng nhất, mà luôn luôn phân tán quanh giá trị mục tiêu Shewhart là người đầu tiên sử dụng các biểu đồ kiểm soát. Lý thuyết biểu đồ kiểm soát của Shewhart được coi là cột móc ra đời của hệ thống kiểm soát chất lượng hiện đại. Kiểm soát chất lượng là các hoạt động và kỹ thuật mang tính tác nghiệp được sử dụng để đáp ứng các yêu cầu chất lượng. Xét cho cùng là kiểm soát các yếu tố sau đây: + Kiểm soát con người: Người thao tác phải : Được đào tạo Có kỹ năng thực hiện Được thông tin về nhiệm vụ được giao Có đủ tài liệu, hướng dẫn cần thiết Có đủ điều kiện, phương tiện làm việc +Kiểm soát phương pháp và quá trình Lập quy trình sản xuất, phương pháp,thao tác, vận hành Theo dõi kiểm soát quá trình + Kiểm soát đầu vào: Người cung cấp phải được lựa chọn Dữ liệu mua hàng đầy đủ Sản phẩm nhập vào phải được kiểm soát + Kiểm soát thiết bị Thiết bị phải : Phù hợp với yêu cầu Được bảo dưỡng + Kiểm soát môi trường Môi trường thao tác (ánh sáng, nhiệt độ) Điều kiện an toàn KSCL ra đời ở Mỹ, nhưng áp dụng và phát triển thành công là ở Nhật Bản. Deming đến NB vào năm 1950 theo lời của JUSE đào tạo khóa học 8 ngày về QC 1954 Juran đến NB để đào tạo QC cho nhà quản lý trung và cao cấp.Ảnh hưởng rất sâu rộng với QC của NB. Bộ công thương đã ban bố luật tiêu chuẩn hóa trong công nghiệp vào năm 1949 với mục đích cải tiến chất lượng trong các sản phẩm công nghiệp của NB. Sau chiến tranh QC đã được đưa vào nền công nghiệp NB và phát triển nhanh chóng, mạnh mẽ 2.3.3.Đảm bảo chất lượng (QA) Vấn đề đặt ra làm thế nào khẳng định được sản phẩm làm ra sẽ đáp ứng được mọi yêu cầu đề ra? DN phải xây dựng một hệ thống chất lượng có hiệu lực và hiệu quả,thỏa mãn 2 điều kiện sau: + Chứng minh việc kiểm soát chất lượng + Bằng chứng việc kiểm soát chất lượng - Quan điểm đảm bảo chất lượng áp dụng đầu tiên trong những ngành công nghiệp đòi hỏi độ tin cậy cao, sau đó phát triển rộng sang ngành sản xuất bình thường và ngày nay bao gồm cả các lĩnh vực cung cấp dịch vụ và hành chính công. -Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 để giúp cho các nhà cung cấp có được một mô hình chung để đảm bảo chất lượng. 2.3.4.Kiểm soát chất lượng toàn diện(TQC) “ Kiểm soát chất lượng là một hệ thống có hiệu quả để nhất thể hóa các nổ lực phát triển chât lượng của các nhóm khác nhau vào tổ chức sao cho các hoạt động marketing, kỹ thuật, sản xuất và dịch vụ có thể tiến hành một cách kinh tế nhất, cho phép thỏa mãn hoàn toàn khách hàng” TQC là một loạt công cụ thương xuyên, không phải mang tính nhất thời. TQC là một phương pháp lâu dài và một nền văn hóa mới trong công ty Là một tư duy mới về quản lý nhưng tiêu điểm không chỉ ở quản lý mà còn ở khách hàng. 2.3.5.Quản lý chất lượng toàn diện (TQM) QLCLTD là một sự cải tiến và đẩy mạnh hơn nữa hoạt động kiểm soát chất lượng trong toàn công ty (CWQC) của Nhật tại các nước phương Tây chủ yếu là Mỹ, trong đó nhấn mạnh các yếu tố sau: + Mối quan hệ với khách hàng và người cung ứng + Khách hàng bên trong và bên ngoài + Nhóm chất lượng 2.4.5.Các nguyên tắc Định hướng vào khách hàng Mở rộng phạm vi thỏa mãn KH :SP, thái độ phục vụ, DN –KH Đòi hỏi cải tiến liên tục trong quản lý ,kỹ thuật CHU TRÌNH MPPC Nghiên cứu thị trường Marketing Thiết kế Projecter Sản xuất Production Người tiêu dùng Consumers Hoạt động QLCL đã chuyển từ sự nhấn mạnh việc giữ vững chất lượng trong suốt quá trình sản xuất sang việc xây dựng chất lượng cho SP bằng cách phát triển, thiết kế và tạo ra những sản phẩm mới đáp ứng những đòi hỏi của KH => định hướng KH có thể được coi là nguyên tắc cơ bản nhất của HTQLCL Sự lãnh đạo Biết tổ chức, điều hành linh hoạt Tạo hệ thống làm việc mang tính phòng ngừa Tổ chức hệ thống thông tin hữu hiệu Đảm bảo tự do trao đổi ý kiến, thông hiểu và thực hiện hiệu quả mục tiêu của dn => Lãnh đạo có trách nhiệm xác định mục tiêu, chính sách chất lượng Sự tham gia của mọi thành viên DN huy động sự tham gia của mọi thành viên: Tạo môi trường làm việc thuận lợi Xây dựng chính sách đánh giá thành tích, động viên khen thưởng thỏa đáng Tạo điều kiện thuận lợi để nhân viên học hỏi, nâng cao kiến thức, và thực hành kỹ năng mới Sự tham gia của mọi thành viên DN huy động sự tham gia của mọi thành viên: Tạo môi trường làm việc thuận lợi Xây dựng chính sách đánh giá thành tích, động viên khen thưởng thỏa đáng Tạo điều kiện thuận lợi để nhân viên học hỏi, nâng cao kiến thức, và thực hành kỹ năng mới Tính hệ thống Phương pháp hệ thống là cách thức quản lý mọi bộ phận của tổ chức sao cho toàn bộ tổ chức cùng hướng về một mục tiêu chung Nguyên tắc kiểm tra Không kiểm tra : + không biết công việc tiến hành đến đâu, kết quả ra sao +không có hoàn thiện và cũng không có đi lên -Trong QLCL kiểm tra nhằm: +phát hiện và điều chỉnh kịp thời các sai lệch +tìm nguyên nhân của sai lệch +đưa ra biện pháp khắc phục và phòng ngừa Chú trọng quản lý theo quá trình “ quá trình là tập là quản lý hợp các nguồn lực và các hoạt động liên quan với nhau để biến đổi đầu vào thành đầu ra” Quản lý các hoạt động trong DN thực chất là quản lý các quá trình và mối quan hệ giữa chúng. Quyết định dựa trên sự kiện Quyết định và hành động của hệ thống QL HĐKD phải được xd dựa trên việc phân tích dữ liệu và thông tin. TrongQLCL, áp dụng phương pháp kiểm soát chất lượng bằng thống kê để phân tích các số liệu thu được, đánh giá chúng, rút ra các kết luận nhất định và sau đó tiến hành các hoạt động thích hợp mang lại hiệu quả cao. Cải tiến liên tục Công cụ cải tiến liên tục là chu trình Deming (PDCA) Các bước phát triển của cải tiến: Bước 1: Sửa sai ngay lập tức những vấn đề được tìm thấy ở đầu ra hiện tại (SP và DV ) Bước 2: Ngăn ngừa tái diễn Cải tiến quy trình có vấn đề được đề cập ở bước 1, phát triển những phương thức nhằm ngăn ngừa tái diễn. Bước 3:Phòng ngừa Cải tiến bản thân quá trình quản lý tạo ra sai soát trong quá trình được đề cập ở bước thứ 2. Phát triển quan hệ hợp tác cùng có lợi Các DN cần tạo dựng mối quan hệ hợp tác bên trong nội bộ với bên ngoài để đạt mục tiêu chun. Quan hệ nội bộ: quan hệ thúc đẩy sự hợp tác giữa lãnh đạo và lao động,tạo quan hệ mạng lưới giữa các bộ phận trong DN để tăng cường sự linh hoạt, khả năng đáp ứng nhanh Quan hệ bên ngoài : bạn hàng, người cung cấp, các đối thủ cạnh tranh, các tổ chức đào tạo ... Quản trị chất lượng phải dựa trên cơ sở pháp lý Các hoạt động quản lý chất lượng của doanh nghiệp phải tuân thủ theo đúng các văn bản pháp lý của nhà nước về quản lý chất lượng và chất lượng sản phẩm. Chương 3 6. Biểu đồ nhân quả a. Khái niệm Biểu đồ nhân quả là một công cụ được sử dụng để suy nghĩ và trình bày mối quan hệ giữa một kết quả ( Ví dụ: sự biến động của một đặc trưng chất lượng ) với các nguyên nhân tiềm tàng có thể ghép lại thành nguyên nhân chính và nguyên nhân phụ để trình bày giống như một xương cá. Vì vậy công cụ này còn được gọi là biểu đồ xương cá. Đây là một công cụ hữu hiệu giúp liệt kê các nguyên nhân gây nên biến động chất lượng, là một kỹ thuật để công khai nêu ý kiến, có thể dùng trong nhiều tình huống khác nhau. b. Tác dụng - Liệt kê và phân tích các mối liên hệ nhân quả, đặc biệt là những nguyên nhân làm quá trình quản lý biến động vượt ra ngoài giới hạn trong tiêu chuẩn hoặc quy trình. - Tạo điều kiện thuận lợi để giải quyết vấn đề từ triệu chứng, nguyên nhân tới giải pháp. Định rõ những nguyên nhân cần xử lý trước và thứ tự công việc cần xử lý nhằm duy trì sự ổn định của quá trình, cải tiến quá trình. - Có tác dụng tích cực trong việc đào tạo, huấn luyện các cán bộ kỹ thuật và kiểm tra. Nâng cao sự hiểu biết, tư duy lôgic và sự gắn bó giữa các thành viên. c. Cách sử dụng - Bước 1: Xác định rõ và ngắn gọn chỉ tiêu chất lượng cần phân tích. Viết CTCL đó bên phải và vẽ mũi tên từ trái sang phải. - Bước 2: Xác định những nguyên nhân chính ( nguyên nhân cấp 1) Thông thường người ta chia thành 4 nguyên nhân chính ( con người, thiết bị, nguyên vật liệu, phương pháp), cũng có thể kể thêm những nguyên nhân sau: hệ thống thông tin, dữ liệu, môi trường, các phép đo. Người ta cũng có thể chọn các bước chính của một quá trình sản xuất lam nguyên nhân chính. Biểu diễn những nguyên nhân chính lên sơ đồ. - Bước 3: Phát triển biểu đồ bằng cách liệt kê những nguyên nhân ở cấp tiếp theo ( nguyên nhân phụ ) xung quanh một nguyên nhân chính. Tiếp tục thủ tục này cho đến các cấp thấp hơn. - Bước 4: Sau khi phác thảo xong biểu đồ nhân quả, cần hội thảo với những người có liên quan, nhất là những người trực tiếp sản xuất để tìm ra một cách đầy đủ nhất các nguyên nhân gây nên những trục trặc, ảnh hưởng tới chỉ tiêu chất lượng cần phân tích. - Bước 5: Điều chỉnh các yếu tố và thiết lập biểu đồ nhân quả để xử lý. - Bước 6: Lựa chọn và xác định một số lượng nhỏ ( 3 đến 5 ) nguyên nhân chính có thể làm ảnh hưởng lớn nhất đến CTCL cần phân tích. Sau đó cần có thêm những hoạt động, như thu thập số liệu, nỗ lực kiểm soát ... các nguyên nhân đó. 8. Lưu đồ a. Khái niệm Biểu đồ tiến trình là một dạng biểu đồ mô tả một quá trình bằng cách sử dụng những hình ảnh hoặc những ký hiệu kỹ thuật ... nhằm cung cấp sự hiểu biết đầy đủ về các đầu ra và dòng chảy của quá trình. Tạo điều kiện cho việc điều tra các cơ hội để cải tiến bằng việc có được hiểu biết chi tiết về quá trình làm việc của nó. Bằng cách xem xét từng bước trong quá trình có liên quan đến các bước khác nhau như thế nào, người ta có thể khám phá ra nguồn gốc tiềm tàng của những trục trặc. Biểu đồ tiến trình có thể áp dụng cho tất cả các khía cạnh của mọi quá trình, từ tiến trình nhập nguyên liệu cho đến các bước bán và làm dịch vụ cho một sản phẩm. Biểu đồ tiến tình được xây dựng với các ký hiệu dễ nhận ra. Những ký hiệu thường sử dụng. * Nhóm 1: - Điểm xuất phát, kết thúc. - Mỗi bước quá trình (nguyên công) mô tả hoạt động hữu quan. - Mỗi điểm mà quá trình chia thành nhiều nhánh do một quyết định. - Đường vẽ của mũi tên nối liền các ký hiệu, thể hiện chiều hướng tiến trình. - Các bước quá trình (hình chữ thập) và quyết định (hình thoi) cần được nối liền bằng những con đường dẫn đến vòng tròn xuất phát hoặc điểm kết thúc. * Nhóm 2: Sử dụng những ký hiệu tiêu chuẩn đại diện cho hoạt động hoặc diễn biến khác nhau trong một quá trình biễu diễn biểu đồ tiến trình chi tiết. - Nguyãn cäng: Thãø hiãûn nhæîng bæåïc chuí yãúu trong mäüt quaï trçnh. - Thanh tra: Thãø hiãûn mäüt sæû kiãøm tra vãö cháút læåüng hoàûc säú læåüng. - Váûn chuyãøn: Thãø hiãûn sæû chuyãøn âäüng cuía ngæåìi, váût liãûu, giáúy tåì, thäng tin.... - Cháûm trãù, trç hoaîn: Thãø hiãûn mäüt sæû læu kho taûm thåìi do cháûm trãù, trç hoaîn, sæû taûm ngæìng giæîa caïc nguyãn cäng näúi tiãúp nhau. - Læu kho: Thãø hiãûn mäüt sæû læu kho coï kiãøm soaït nhæ laì xãúp häö så ( âiãöu âoï khäng phaíi laì cháûm trãù ). b. Tác dụng - Mô tả quá trình hiện hành, giúp người tham gia hiểu rõ quá trình, qua đó xác định công việc cần sửa đổi, cải tiến để hoàn thiện, thiết kế lại quá trình. - Giúp cải tiến thông tin đối với mọi bước của quá trình. - Thiết kế quá trình mới. c. Các bước thực hiện biểu đồ tiến trình - Xác định sự bắt đầu và kết thúc của quá trình đó. - Xác định các bước trong quá trình đó (hoạt động, quyết định, đầu vào và đầu ra). - Thiết lập một dự thảo biểu đồ tiến trình để trình bày quá trình đó. - Xem xét lại dự thảo biểu đồ tiến trình cùng với những người liên quan đến quá trình đó. - Thẩm tra, cải tiến biểu đồ tiến trình dựa trên sự xem xét lại. - Đề ngày lập biểu đồ tiến trình để tham khảo và sử dụng trong tương lai (như một hồ sơ về quá trình hoạt động thực sự thế nào và cũng có thể sử dụng để xác định cơ hội cho việc cải tiến). 3.3. Phương pháp 5S a. 5S laì gç? Nãúu nhæ phæång phaïp quaín lyï Táy Áu thiãn vãö kiãøm soaït thåìi gian vaì chãú âäü laìm viãûc cuía cäng nhán mäüt caïch cå hoüc ráút chàût cheî, ngæåìi Nháût laûi chuï yï giaíi quyãút váún âãö tám lyï, caíi thiãûn âiãöu kiãûn lao âäüng vaì khäng khê laìm viãûc trong táûp thãø, hoaìn thiãûn mäi træåìng laìm viãûc. Âoï chênh laì nhæîng yï tæåíng cuía 5S phæång phaïp cäng ty Nháût Baín hãút sæïc æa chuäüng. Âáy laì mäüt phæång phaïp âån giaín nhæng ráút hiãûu quaí âãø huy âäüng con ngæåìi, náng cao nàng suáút, cháút læåüng vaì hiãûu quaí. Phæång phaïp naìy coï thãø aïp duûng âäúi våïi moüi loaûi hçnh doanh nghiãûp, åí báút kyì lénh væûc naìo. Näüi dung 5S bao gäöm: - Seiri: Saìn loüc vaì loaûi boí nhæîng thæï khäng cáön thiãút taûi nåi laìm viãûc - Seiton: Sàõp xãúp moüi thæï ngàn nàõp, tráût tæû âãø dãù tçm, dãù sæí duûng - Seiso: vãû sinh nåi laìm viãûc vaì giæî noï luän saûch seî - Seiketshu: Sàn soïc, giæî gçn vãû sinh nåi laìm viãûc bàòng caïch liãn tuûc thæûc hiãûn Seiri, Seiton, Seiso - Shitsuke: sẵn sang Taûo thoïi quen tæû giaïc laìm viãûc theo phæång phaïp âuïng. 5S táûp trung vaìo viãûc giæî gçn saûch seî vaì ngàn nàõp nåi laìm viãûc. 5S xuáút phaït tæì nhu cáöu âaím baío sæïc khoíe, tàng sæû tiãûn låüi, náng cao nàng suáút. b. Muûc tiãu vaì sæí duûng cuía 5S b.1.Muûc tiãu chênh cuía chæång trçnh 5S Xáy dæûng yï thæïc caíi tiãún cho moüi ngæåìi taûi nåi laìm viãûc. Xáy dæûng tinh tháön âäöng âäüi cuía moüi ngæåìi thäng qua chæång trçnh 5S Phaït triãøn vai troì laînh âaûo cuía caïn bäü laînh âaûo vaì caïn bäü quaín lyï thäng qua caïc hoaût âäüng thæûc tãú Xáy dæûng cå såí âãø giåïi thiãûu caïc kyî thuáût caíi tiãún b.2 Taïc duûng Âáy laì phæång phaïp ráút hiãûu quaí âãø: - Huy âäüng con ngæåìi, läi cuäún sæû tham gia cuía viãûc toaìn thãø caïn bäü cäng nhán viãn trong cäng ty - Caíi tiãún mäi træåìng laìm viãûc. Khi thæûc hiãûn 5S thaình cäng, chäù laìm viãûc tråí nãn thuáûn tiãûn vaì an toaìn hån, táút caí nhæîng gç khäng cáön thiãút seî bë loaûi boí khoíi nåi laìm viãûc, nhæîng gç cáön thiãút âæåüc xãúp âàût åí vë trê thuáûn tiãûn, dãù sæí duûng. Do âoï âaím baío an toaìn cho ngæåìi lao âäüng. - Náng cao nàng suáút, giaím chi phê vaì giao haìng âuïng heûn c. Caïc bæåïc aïp duûng 5S c.1. Seiri: saìn loüc Bæåïc1: Quan saït kyî nåi laìm viãûc cuía mçnh, phaït hiãûn vaì loaûi boí nhæîng thæï khäng cáön thiãút cho cäng viãûc Bæåïc 2: Nãúu khäng thãø quyãút âënh ngay mäüt thæï gç âoï coìn cáön hay khäng cáön cho cäng viãûc, âaïnh dáúu “seî huíy” keìm theo ngaìy thaïng seî huíy vaì âãø riãng ra mäüt nåi. Bæåïc 3: Sau mäüt thåìi gian, vê duû 3 thaïng, kiãøm tra laûi xem coï ai cáön âãún caïi âoï khäng, nãúu khäng cáön tæïc laì caïi âoï khäng coìn cáön cho cäng viãûc næîa, haîy loaûi boí. Nãúu khäng thãø tæû mçnh quyãút âënh haîy âãø ra mäüt thåìi gian âãø xæí lyï. Chuï yï: + Khi saìn loüc khäng quãn nhæîng gç âãø trong ngàn keïo, tuí vaì trong phoìng. + Viãûc huíy nhæîng caïi khäng cáön thiãút coï thãø bàòng nhæîng caïch sau âáy: Baïn âäöng naït Giao cho âån vë khaïc nãúu hoü cáön Væït boí - Khi huíy nhæîng thæï thuäüc taìi saín cå quan, nãn baïo caïo cho ngæåìi coï tháøm quyãön âæåüc biãút. Nãn thäng baïo cho nhæîng nåi âaî cung cáúp nhæîng nguyãn váût liãûu, taìi liãûu thæìa âoï. + Khi quan saït xung quanh âãø tçm ra nhæîng thæï khäng cáön thiãút åí nåi laìm viãûc, haîy tçm moüi nåi, moüi ngoïc ngaïch. c.2 Seiton: sàõp xãúp Bæåïc 1: Khàóng âënh moüi thæï khäng cáön thiãút âaî âæåüc loaûi boí khoíi nåi laìm viãûc. Viãûc coìn laûi laì suy nghé xem âãø caïi gç åí âáu laì thuáûn tiãûn cho quy trçnh laìm viãûc, âäöng thåìi phaíi baío âaím tháøm myî vaì an toaìn. Bæåïc 2: trao âäøi våïi caïc âäöng nghiãûp vãö caïch sàõp xãúp bäú trê trãn quan âiãøm thuáûn tiãûn cho thao taïc. Mäüt nguyãn tàõc cáön chuï yï laì caïi gç thæåìng xuyãn sæí duûng phaíi âàût åí gáön ngæåìi sæí duûng âãø âåî phaíi âi laûi. Phaïc thaío caïch bäú trê vaì trao âäøi våïi âäöng nghiãûp, sau âoï thæûc hiãûn. Bæåïc 3: laìm sao cho caïc âäöng nghiãûp cuía mçnh âãöu biãút âæåüc caïi gç âãø åí chäù naìo âãø hoü tæû do sæí duûng maì khäng phaíi hoíi ai. Täút nháút nãn láûp mäüt danh muûc caïc váût duûng vaì nåi læu giæî. Haîy ghi chuï trãn tæìng ngàn keïo, ngàn tuí, càûp taìi liãûu âãø moüi ngæåìi biãút caïi âæåüc læu giæî åí âáu. B