Câu hỏi và đáp án cho Chuyên đề luật áp dụng trong ngành chứng khoán

Câu 1 : Thanh tra chứng khoán là : a) Thanh tra nhà nước b) Thanh tra công vụ c) Thanh tra chuyên ngành d) Thanh tra nhân dân Đáp án: c) Câu 2 : Thời hạn thanh tra bao nhiêu ngày (thông thường)? a) Không quá 30 ngày b) Từ 30 ngày đến 40 ngày c) Từ 40 ngày đến 50 ngày d) trên 50 ngày Đáp án : a) Câu 3: Chánh thanh tra có các quyền : a) Phạt cảnh cáo và xử phạt bổ sung. b) Phạt tiền và xử phạt bổ sung c) Phạt Cảnh cáo hoặc phạt tiền d) Phạt cảnh cáo, phạt tiền và xử phạt bổ sung Đáp án : c) Câu 4: Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước có các quyền : a) Phạt cảnh cáo và xử phạt bổ sung. b) Phạt tiền và xử phạt bổ sung c) Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền d) Phạt cảnh cáo; phạt tiền và xử phạt bổ sung Đáp án: d)

pdf9 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 829 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu hỏi và đáp án cho Chuyên đề luật áp dụng trong ngành chứng khoán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu hỏi và đáp án cho chuyên đề Luật áp dụng trong ngành chứng khoán Câu 1 : Thanh tra chứng khoán là : a) Thanh tra nhà nước b) Thanh tra công vụ c) Thanh tra chuyên ngành d) Thanh tra nhân dân Đáp án: c) Câu 2 : Thời hạn thanh tra bao nhiêu ngày (thông thường)? a) Không quá 30 ngày b) Từ 30 ngày đến 40 ngày c) Từ 40 ngày đến 50 ngày d) trên 50 ngày Đáp án : a) Câu 3: Chánh thanh tra có các quyền : a) Phạt cảnh cáo và xử phạt bổ sung. b) Phạt tiền và xử phạt bổ sung c) Phạt Cảnh cáo hoặc phạt tiền d) Phạt cảnh cáo, phạt tiền và xử phạt bổ sung Đáp án : c) Câu 4: Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước có các quyền : a) Phạt cảnh cáo và xử phạt bổ sung. b) Phạt tiền và xử phạt bổ sung c) Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền d) Phạt cảnh cáo; phạt tiền và xử phạt bổ sung Đáp án: d) Câu 5: Thời hiệu xử phạt hành chính là : a) 1 năm b) 2 năm c) 3 năm d) 4 năm Đáp án : b) Câu 6: Những tình tiết sau đây không được coi là tình tiết giảm nhẹ : a) Đã tự nguyện khai báo b) Do thiếu hiểu biết c) Vi phạm do bị ép buộc d) Ép buộc người bị lệ thuộc vào mình Đáp án: d) Câu 7: Những tình tiết sau đây được coi là tình tiết giảm nhe: a) Vi phạm có tổ chức b) Vi phạm do hành vi vi phạm của người khác c) Lợi dụng chức vụ quyền hạn d) Vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm trong cùng một lĩnh vực Đáp án: b) Câu 8: Đối với cá nhân, mức phạt tiền là bao nhiêu khi việc lập hồ sơ đăng ký chào bán ra công chúng có thông tin sai lệch, gây hiểu nhầm? a) 1triệu đồng đến 5 triệu đồng b) 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng c) 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng d) 20 triệu đồng đến 30 triệu đồng Đáp án: c) Câu 9: Mức phạt tiền là bao nhiêu khi tổ chức phát hành cố ý công bố thông tin sai lệch? a) 1 triệu đồng đến 10 triệu đồng b) 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng c) 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng d) 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng Đáp án: c) Câu 10: Những hành vi nào bị đình chỉ đợt chào bán chứng khoán ra công chúng trong thời hạn 45 ngày? a) Sử dụng thông tin ngoài bản cáo bạch để thăm dò thị trường trước khi được phép thực hiện chào bán chứng khoán ra công chúng. b) Chưa có giấy chứng nhận chào bán chứng khoán ra công chúng. c) Trong bản cáo bạch có thông tin gây hiểu lầm. d) không đủ các thông tin cần thiết theo quy định của pháp luật. Đáp án: a) Câu 11: Công ty đại chúng không nộp hồ sơ đăng ký với Uỷ ban chứng khoán nhà nước trong thời hạn 90 ngày sẽ bị phạt ở mức độ nào? a) Từ 2 trăm nghìn đồng đến 2 triệu đồng. b) Từ 2 triệu đồng đến 5 triệu đồng. c) Từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng. d) Từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng. Đáp án: c) Câu 12: Công ty đại chúng vi phạm chế độ hạch toán kế toán áp dụng đối với công ty đại chúng sẽ bị xử phạt ở mức độ nào? a) Từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng b) Từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng. c) Từ 20 triệu đồng đến 30 triệu đồng. d) Từ 30 triệu đồng đến 40 triệu đồng. Đáp án: b) Câu 13: Tổ chức niêm yết bị phạt từ 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng khi thực hiện những hành vi vi phạm nào? a) Hồ sơ niêm yết có những thông tin gây nhiểu nhầm b) Phát hành thêm nhưng không làm các thủ tục đăng ký niêm yết bổ sung. c) Không chấp hành đầy đủ các quy định về thời gian, nội dung và phương tiện công bố thông tin về việc niêm yết. d) Cả 3 trường hợp trên. Đáp án d) Câu 14: Khi thay đổi và áp dụng phương thức giao dịch mới, Sở giao dịch chứng khoán không có sự chấp thuận của Uỷ ban chứng khoán nhà thì có bị xử phạt không? a) Có b) Không Đáp án: a) Câu 15: Công ty chức khoán bị tước có thời hạn quyền sử dụng Giấy phép thành lập và hoạt đông trong trường hợp nào? a) Sử dụng tên gọi công ty không đúng quy định trong giấy phép b) Không thông báo về việc thay đổi trụ sở c) Tổ chức khai trương khi chưa đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật. d) Hoạt động vi phạm điều lệ công ty Đáp án: d) Câu 16: Nhân viên công ty chứng khoán đặt lệnh của bản thân mình trước lệnh của khách hàng thì bị xử phạt ở mức nào? a) 1 triệu đồng đến 5 triệu đồng b) 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng c) 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng d) 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng Đáp án: c) Câu 17: Công ty chứng khoán không tổ chức lưu giữ đầy đủ chứng từ, không phản ánh chi tiết chính xác các giao dịch của khách hàng và của công ty thì bị phạt tiền ở mức nào? a) 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng b) 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng c) 50 triệu đồng đến 70 triệu đồng d) 70 triệu đồng đến 100 triệu đồng Đáp án: b) Câu 18: Công ty chứng khoán bị tước giấy phép thành lập và hoạt đồng trong thời hạn 45 ngày trong những trường hợp nào? a) Cho khách hàng bán chứng khoán khi không sở hữu chứng khoán mà pháp luật chưa cho phép. b) Không đảm bảo mức khả dụng theo quy định c) Đầu tư hoặc tham gia góp vốn vượt quá mức quy định d) Không thực hiện chế độ bảo mật thông tin của khách hàng theo quy định của pháp luật Đáp án: a) Câu 19: Công ty chứng khoán bị tước giấy phép thành lập và hoạt động trong thời hạn 30 ngày trong những trường hợp nào? a) Cho khách hàng vay chứng khoán để bán chứng khoán trái quy định của pháp luật b) Cho khách hành vay tiền để mua chứng khoán trừ trường hợp Bộ tài chính có quy định khác. c) Không thực hiện nguyên tắc ưu tiên lệnh khách hànẳctước khi đặt lệnh tự doanh. d) Không đảm bảo mức vốn khả dụng theo quy định Đáp án: d) Câu 20: Công ty quản lý quỹ bị phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng trong những trường hợp nào? a) Không tổ chức quản lý tách biệt chứng khoán trong việc quản lý từng quỹ. b) Không tổ chức thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ. c) Tổ chức lưu giữ chứng từ không đầy đủ, không phản ánh chính xác chi tiết giao dịch trong đầu tư tài sản quy theo quy định. d) Sử dụng vôns và tài sản của quỹ đầu tư này để đầu tư hoặc mua tài sản của quy do mình quản lý. Đáp án: c) Câu 21: Công ty quản lý quỹ bị tước giấy phép thành lập và hoạt động trong thời hạn 30 ngày trong những trường hợp nào? a) Không ký kết hợp đồng bằng văn bản với khách hàng uỷ thác đầu tư b) Không tuân thủ điều lệ quỹ c) Sử dụng vốn và tài sản quỹ đầu tư để cho vay hoặc bảo lãnh d) Sử dụng vốn và tài sản của quỹ đầu ta để đầu tư quá 20% tổng giá trị tài sản quỹ vào vhứng khoán đang lưu hành của một tổ chức niêm yết Đáp án: b) Câu 22: Công ty chứng khoán sẽ bị phạt tiền, ngoại trừ hành vi vi phạm nào? a) Không báo cáo kịp thời việc thay đổi nhân viên hành nghề. b) Đang làm việc ở công ty chứng khoán này nhưng mở tài khoản giao dịch tại công ty chứng khoán khác.. c) Không thay đổi hoặc thuyên chuyển công tác đối với người có chứng chỉ hành nghề nhưng đã bị thu hồi d) Bổ nhiệm người không có chứng chỉ hành nghề vào các vị trí lãnh đạo Đáp an: a) Câu 23: Người hành nghề chứng khoán bị tước không có thời hạn quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề do có những hành vi vi phạm nào? a) Lợi dụng chức trách, nhiêm vụ được giao để mượn tiền, chứng khoán trên tài khoản của khách hàng. b) Thực hiện các hành vi gian lận, lừa đảo, tạo dựng thông tin sai sự thật. c) Cho mượn hoặc cho thuê chứng chỉ hành nghề chứng khoán. d) Tẩy xoa, sửa chữa chứng chỉ hành nghề chứng khoán. e) Tất cả các trường hợp trên. Đáp án: e) Câu 24: Đối với cá nhân, hành vi giao dịch nội bộ bị xử phạt ở mức nào? a) 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng b) 20 triệu đồng đến 30 triệu đồng c) 30 triệu đồng đến 50 triệu đồng d) 50 triệu đồng đến 70 triệu động Đáp án: c) Câu 25: Những hành vi nào là hành vi thao túng thị trường, ngoại trừ: a) Thông đồng trong giao dịch chứng khoán nhằm tạo cung, cầu giả tạo b) Giao dịch chứng khoán bằng hình thức cấu kết, lôi kéo người khác liên tục mua, bán để thao túng giá chứng khoán. c) Kết hợp hoặc sử dụng các phương tiện giao dịch khác để thao túng giá. d) Trực tiếp tham gia vào việc công bố những thông tin sai lệch nhằm lôi kéo, xúi giục việc mua, bán chứng khoán. e) Tất cả các trường hợp trên Đáp án: d) Câu 26: Những hành vi nào là hành vi vi phạm công bố thông tin? a) Công bố thông tin nhưng không thực hiện báo cáo Uỷ ban chứng khoán Nhà nước. b) Người công bố thông tin không đủ thẩm quyền theo quy định của pháp luật c) Làm lộ bí mật các tài liệu, số liệu bí mật thuộc thông tin không công bó hoặc chưa công bố d) Tất các hành vi trên Đáp án : d) Câu 27: Người khiếu nại có những quyền nào? a) Tự mình khiếu nại b) Được khiếu nại tiếp c) Rút khiếu nại trong bất ký thời điểm nào trong quá trình giải quyết khiếu nại d) Tất cả các quyền trên Đáp án: d) Câu 28: Các đối tượng nào được tham gia tố cáo? a) Tập thể b) Tổ chức c) Công dân d) Tất cả các đối tượng trên Đáp án: c) Câu 29: Những đặc điểm nào là đặc điểm vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán? a) Vì vụ lợi, vật chất b) Phát sinh nhanh c) Công bố thông tin d) Tất cả các đặc điểm trên Đáp án : d) Câu 30: Các nguyên tắc nào là nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính, ngoại trừ? a) Chỉ xử phạt hành chính khi có vi phạm hành chính do pháp luật quy định. b) Việc xử phạt hành chính do người có thẩm quyền tiến hành c) Một hành vi vi phạm hành chính được xử phạt nhiều lần d) Việc xử phạt hành chính phải căn cứ vào tính chất, mực độ thân nhân để có quyết định thích hợp Đáp án: c)