Chiến lược và chính sách kinh doanh

Gới thiệu về quản trịchiếnlược Tại sao phải quả n trịchiến lược? Ý nghĩa, mục đích tồ n tạicủa tổ chức là gì? Chiế n lược là gì? Thế nàolà quả n trị chiế n lược? · Thách thức đối với phát triểncủatổ chức hiệ n nay · Tầm quan trọ ng mục đích và mục tiê u của tổ chức · Phươngtiện để đạt mục đích và mụctiê u của tổ chức · Khái niệmchiếnlược và quả n trị chiế n lược · Quá trình quảntrị chiếnlược Hội nhậpkinhtế thựcchất là và o tâm soáycủa cạnhtranh, phâ n công lao độ ngdiễ n ra trêntoà n thế giới,các nguồnlực dichuyển dễ và lợi thế so sá nhgiả m. Tậ n dụng cơ hội và đương đầu với thách thức trở nê n khó khăn. Cô ng nghệ ngàynaylàmchocá nhân hoá, cá nhân hoá và cá nhân hoá. Tốc độ phát triểnsản phẩm mới nhanh,lạc hậ u nhanh, đòi hỏi ứ ng dụ ng nhanh,sá ngtạotrở thà nh trungtâm, phải hướng về khai thác từ công nghệ thô ngtin Môi trườ ngkinh doanhthay đổichóng mặt, khóphântích, thích ứng, dự đoá n, nhạ y cảm và kiểm soát.

pdf51 trang | Chia sẻ: franklove | Lượt xem: 1971 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chiến lược và chính sách kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chiến lược và chính sách kinh doanh 1 Chiến Lược và Chính Sách Kinh Doanh Chương: Dẫn Nhập Gới thiệu về quản trị chiến lược Tại sao phải quản trị chiến lược? Ý nghĩa, mục đích tồn tại của tổ chức là gì? Chiến lược là gì? Thế nào là quản trị chiến lược? · Thách thức đối với phát triển của tổ chức hiện nay · Tầm quan trọng mục đích và mục tiêu của tổ chức · Phương tiện để đạt mục đích và mục tiêu của tổ chức · Khái niệm chiến lược và quản trị chiến lược · Quá trình quản trị chiến lược Hội nhập kinh tế thực chất là vào tâm soáy của cạnh tranh, phân công lao động diễn ra trên toàn thế giới, các nguồn lực di chuyển dễ và lợi thế so sánh giảm. Tận dụng cơ hội và đương đầu với thách thức trở nên khó khăn. Công nghệ ngày nay làm cho cá nhân hoá, cá nhân hoá và cá nhân hoá. Tốc độ phát triển sản phẩm mới nhanh, lạc hậu nhanh, đòi hỏi ứng dụng nhanh, sáng tạo trở thành trung tâm, phải hướng về khai thác từ công nghệ thông tin Môi trường kinh doanh thay đổi chóng mặt, khó phân tích, thích ứng, dự đoán, nhạy cảm và kiểm soát. I. Bản chất của quản trị 1. Hoạch định Tạo ra mục tiêu và chiến lược 2. Tổ chức Vạch ra cấu trúc Xác định nhiệm vụ Ai làm, quyền hạn, trách nhiệm trong phạm vi của các cấp 3. Điều khiển Phối hợp Chọn kênh Giải quyết xung đột Tạo môi trường làm việc 4. Kiểm tra Đo lường hoạt động So sánh với hoạch định Tìm nguyên nhân và biện pháp khắc phục · Nhà quản trị không gì hơn là ra quyết định, có lôgic, được phân chia thành lớp 2 Logic 1. Khảo sát để có nội dung và nhiệm vụ 2. Phát triển quyết định 3. Đánh giá các quyết định 4. Lựa chọn quyết định 5. Thực thi và theo dõi II. Khái niệm QT chiến lược Tầm nhìn: tầm nhìn bao hàm một ý nghĩa của một tiêu chuẩn tuyệt hảo, một điều lý tưởng. Nó ám chỉ một sự lựa chọn có giá trị. Có tính chất của sự độc đáo. Aùm chỉ đến việc tạo ra một điều gì đó đặt biệt. Tầm nhìn định hướng cho tương lai, một khác vọng, những điều mà tổ chức muốn đạt, một bức tranh sinh động có thể sảy ra trong tương lai. · Tiềm năng con người – Hội tụ tia sáng không bị khúc xạ · Phán ánh tình cảm xúc cảm của người về tổ chức, công việc · Chất keo kết dính những con người với nhau trong nỗ lực và giá trị chung · Tạo ra nguồn cảm hứng bất tận và cách suy nghĩ mới, kết tinh trên nhiều phương diện. · Chiến lược chỉ tạo ra cái khung hướng dẫn tư duy hành động Quản trị chiến lựơc là quá trình nghiện cứu các môi trường hiện tại, tương lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức. Đề ra, thực hiện, và kiển tra việc thực hiện các quyết định nhằm đạt mục tiêu trong môi trường hiện tại và tương lai · Hình thành được chiến lược kinh doanh là lợi thế cạnh tranh · Chiến lược kinh doanh là sản phẩm của sự sáng tạo phức tạp · Chiến lược kinh doanh là sự kết hợp hài hoà của: R1: Ripeness (chọn đúng điểm dừng), R2: reality (khả năng thực thi chiến lược), R3: Resources: khai thác tiềm năng · Mục đích của chiến lược là tìm kiếm cơ hội · Chu kỳ khép kín của chiến lược: Hình thành, phân tích và chọn lựa Kiểm tra và thích nghi chiến lược Triển khai chiến lược 3 Các điểm mạnh, yếu của cty Chiến lược Các giá trị cá nhân của nhà quản trị Các mong đợi xã hội Cơ hội và đe dọa của môi trường Nội bộ Bên ngoài Kết hợp Kết hợp · Hình thành chiến lược: 1. Các yêu cầu · Tăng thế lực và lợi thế cạnh tranh trên cơ sở lợi thế so sánh của doanh nghiệp mình. · Tiến độ kinh doanh vẫn an toàn, nằm trong vùng an toàn và vùng rủi ro thấp nhất · Giới hạn phạm vi kinh doanh, xác định mục tiêu điều kiện để thực hiện mục tiêu, phải đơn giản và tự nhiên · Dự đoán môi trường kinh doanh trong tương lai càng chính xác thì càng thuận lợi, không đâu hơn là thông tin và tư duy · Phải có chiến lược dự phòng trong trường hợp xấu nhất, đơn giản là rủi ro, những thay đổi không lường được 4 · Phải kết hợp độ chin mùi và thời cơ, đâu là chiến lược lý tưởng, đâu là chiến lược cầu toàn. Đừng kỳ vọng mà để mất thời cơ, cái đà thay đổi sẽ làm vỡ chiến lược cầu toàn 2. Vai trò (ưu nhược điểm) · Cho thấy rõ mục đích, hướng đi của DN · Quan tâm to lớn tới các nhân vật hữu quan · Các điều kiện môi trường luôn biến đổi · Gắn với sự phát triển ngắn hạn trong bối cảnh dài hạn · Hoà nhập quyết định với môi trường · Đạt mục tiêu với hiệu quả cao hơn (hiệu suất và hiệu quả) · Mất nhiều thời gian và nổ lực càng có kinh nghiệm thì càng giảm · Thường cứng nhắc khi đã thành văn bản không gì hơn đây là sai lầm vì sự biển đổi, mục tiêu mới, thông tin bổ xung · Giới hạn sai xót trong dự báo dài hạng thường lớn, một trong những hạn chế là phải nhìn đa chiều · Dễ bị lạm dụng quá kế hoạch hoá, thự hiện dẽ bị bỏ ngõ Bạn nên biết quản trị chiến lược không đơn giản mà là một công việc sáng tạo, theo đuổi những tương lai xa vời. III. Mô hình của quản trị chiến lược Bạn biết cấp độ rồi chứ ! 1. Quản trị chiến lược cấp công ty 2. Quản trị chiến lược cấp kinh doanh 3. Quản trị chiến lược cấp chức năng Phân tích môi trường Xác định nhiệm vụ và mục tiêu Phân tích chọn lựa chiến lược Thự hiện Kiểm soát Phân tích môi trường Xác định nhiệm vụ và mục tiêu Phân tích chọn lựa chiến lược Thự hiện Kiểm soát Phân tích môi trường Xác định nhiệm vụ và mục tiêu Phân tích chọn lựa chiến lược Thự hiện Kiểm soát Thông tin Thông tin 5 1. Các giai đoạn và hoạt động trong quá trình quản trị chiến lược 2. Mô hình quản trị chiến lược toàn diện Nói chung quá trình hình thành, thực thi, và đánh giá được quá trình quản trị chiến lược. Có sơ đồ, đường dẫn và các thành phần tác động lẫn nhau. 3. Các loại chiến lược Phạm vi: tổng quát – bộ phận Hướng chiến lược: tập trung vào nhân tố then chốt – dựa trên ưu thế tương đối – sáng tạo tấn công – khai thác các mức độ tự do (khai thác các nhân tố bao quanh nhân tố then chốt) Chương hai: Nghiên cứu môi trường Nó ảnh hưởng không: to lắm - Nó là gì: rất đơn giản là những nhân tố ngoài tổ chức nhà quản trị không kiểm soát được nhưng ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động và kết quả của tổ chức - Loại nào? Dĩ nhiên là vĩ mô và vi mô rồi Chúng ta chú ý gì khác ở môi trường nào? Một điều là tính phức tạp của môi trường được đặc trưng bởi các yếu tố ảnh hưởng đến nổ lực của các tổ chức, phức tạp thì khó quyết định ok! Hai điều là tính năng động của môi trường bao hàm mức độ biến đổi trong điều kiện môi trường liên quan. Nhanh nè rồi khó dự báo nè. Chúng ta phải làm gì that không biết làm sao cả ngoài danh mục và ảnh hưởng của nó, liệt kê that sự dễ dàng I. Môi trường vĩ mô 1. Kinh tế à ! đúng rồi. Lãi suất ngân hàng - Chu kỳ kinh tế - Hay cán cân thanh toán - Chính sách tài chính và tiền tệ. Ôi nhiều quá phải lập bản thôi! Hình thành Thực hiện Hợp nhất trực Đưa ra chiến lược nghiên cứu giác và phân tích quyết định Thực thi Thiết lập mục Đề ra các Phân phối các chiến lược tiêu ngắn hạn chính sách nguồn lực Đánh giá Xem xet lại các So sánh kết Thực hiện chiến lược yếu tố bên trong quả với điều chỉnh & bên ngoài tiêu chuẩn 6 Nhưng vẫn là ví dụ thôi bạn à nhiều thật KINH TẾ Giai đoạn của chu kỳ kinh tế Xu hướng GDP, DNP Xu hướng tỷ giá hối đoái Tài trợ Xu hướng thu nhập quốc dân Tỷ lệ lạm phát Lãi suất trong nền kinh tế Chính sách tiền tệ Mức độ thất nghiệp Biến động trên thị trường chứng khoán Chính sách, hệ thống thuế quan Những kiểm soát long bổng, giá cả Cán cân thanh toán CHÍNH TRỊ & CHÍNH PHỦ Luật lệ cho người tiêu thụ vay Luật chống độc quyền Luật môi trường Luật thuế khoá Những kích thích đặc biệt Luật mậu dịch quốc tế Luật về thuê mướn và cổ động Sự ổn định của chính quyền Tình trạng tham nhũng Các tuyên bố Các xu hướng chính trị đối ngoại Văn hoá Xã hội: Những thái độ đối với chất lượng đời sống Những lối sống, chuẩn mực, giá trị Phụ nữ và họ trong lao động Nghề nghiệp, văn hoá vùng, làng xã Tính linh hoạt của người tiêu thụ Dân số: Tỉ suất tăng dân số, tổng dân số, giới Những biến đổi về dân số, kết cấu Mật độ dân số, di chuyển, thu nhập Tôn giáo, tuổi thọ, tỷ lệ sinh … Tự nhiên: Các loại tài nguyên Ô nhiễm Tình trạng năng lượng Sự tiêu phí tài nguyên thiên nhiên Kỹ thuật công nghệ: Chỉ tiêu nhà nước về nghiên cứu phát triển. Chỉ tiêu công nghiệp. Tập trung những nỗ lực kỹ thuật. Bảo vệ bằng sáng chế Những sản phẩm mới Sự chuyển giao kỹ thuật mới Sự tự động hoá Người máy 4. Thật là khó khi viết lời mối quan hệ của các yếu tố trong môi trường vĩ mô, ồ không thế đâu sơ đồ hay hơn chứ ! Kỹ thuật – Mức sáng tạo 7 Lãi suất ngân hàng Xe nhập chất lượng tốt Giá xe hơi cỡ lớn tăng Giá xăng tăng Vấn đề môi trường Quy định về mức tiêu thụ Nguồn năng lượng khan Chúng ta hãy xem ảnh hưởng của môi trường vĩ mô đối với nhu cầu xe hơi: Số phụ nữ được đào tạo qua đại học tăng lên Mối quan tâm đến sự nghiệp tăng Số lđ nữ có chồng tăng lên Xây dựng gia đình muộn hơn Ly hôn gia tăng Gia đình có it con hơn Số gia đình có 2 người thu nhập Tiền công cao hơn Số gia đình cần 2 xe hơi tăng lên Có con muộn hơn Quan điển của phụ nữ , Quan điểm về phụ nữ thay đổi Nhu cầu về xe hơi hạng nhỏ gia tăng 8 II. Môi trường vi mô Nguy cơ các đối Thủ cạnh tranh mới Khả năng ép giá của người Khả năng ép giá cung cấp của người mua Nguy cơ do các Sản phẩm và dịch vụ thay thế Sơ tổng quát môi trường vi mô Chú ý: Môi trường kinh doanh quốc tế Các công ty hoạt động liên quan đến thị trường trong và ngoài nước đều phải nghiên cứu môi trường kinh doanh quốc tế. Do toàn cầu hoá và hội nhập thì cang phải gia tăng. Nó rất khác nhau đối với mỗi công ty khi nghiên cứu. · Các công ty chỉ hoạt động ở thị trường trong nước Tính phụ thuộc nhau của các quốc gia trong cộng đồng thế giới tác động đến môi trường vĩ mô và tính cạnh tranh. Từ đây dự đoán và nhận định ảnh hưởng. Ví dụ: thanh toán toàn cầu hay sự kiện xă ng dầu, mất mùa cà phê Brazil… Quan hệ mua bán với các công ty khác cũng bị ảnh hưởng bởi yếu tố nước ngoài · Các công ty hoạt động trên thương trường quốc tế Xem xét bối cảnh toàn cầu và môi trường nước sở tại, văn hoá chính trị và pháp luật… Sự khác biệt giữa môi trường tổng quát và môi trường kinh doanh Các đối thủ mới tiềm ẩn Người mua Người bán Hàng thay thế Các đối thủ cạnh tranh trong ngành Sự tranh đua giữa các đối thủ 9 Stt Tiêu thức so sánh Môi trường tổng quát Môi trường cạnh tranh 1 Phạm vi Rất rộng liên quan đến đều kiện chung trong phạm vi quốc gia Gắc trực tiếp với từng ngành, từng DN 2 Tính chất tác động Gián tiếp trực tiếp 3 Tốc độ thay đổi Chậm và có tác dụng lâu dài hơn Nhanh và năng động 4 Mức độ phức tạp Rất phức tạp phụ thuộc nhiều biến số Có thể nhận biết được 5 Khả năng kiểm soát của cty Có thể kiểm soát, trái lại công ty phải phụ thuộc vào các yếu tố Có thể kiểm soát và có thể điều chỉnh được 6 Nhận xét chung Chiến lược được hình thành có tính dài hạn hơn – chú trọng đến các dự báo dài hạn – ảnh hưởng đến chiến lược cấp cty Phải năng động-kiểm soát liên tục-cơ sở cho quản trị chiến lược-ảnh hưởng trực tiếp đến cấp độ kinh doanh và cấp chức năng 1. Đối thủ cạnh tranh Phân tích Điều gì đối thủ cạnh tranh muốn đạt Điều gì ĐTCT đang làm và có thể làm được Mục đích tương lai Ơû tất cả các cấp quản trị Và đa chiều Chiến lược hiện tại Hiện cạnh tranh ? Vài vấn đề cần trả lời về đối thủ cạnh tranh · Bằng lòng ở hiện tại không? · Khả năng dịch chuyển và đổi hướng chiến lược như thế nào? · Điểm yếu? · Điều gì giúp ĐTCT trả đũa mạnh, hiệu quả? Các tiềm năng Mạnh ? Yếu? Nhận định Aûnh hưởng Ngành công nghiệp 10 a. Điều tra mục tiêu của đối thủ · Quy mô các đối thủ - Tài chính · Thái độ với rủi ro – Các chi phí · Quan điểm hay giá trị về mặt tổ chức · Cơ cấu tổ chức – Tốc độ tăng trưởng ngành, năng lực, tính đa dạng · Hệ thống kiểm soát và động viên · Hệ thống, thông lệ về kế toán · Nhà quản trị, giám đốc điều hành · Sự nhất trí của các nhà quản trị về hướng đi trong tương lai · Thành lập hội đồng quản trị · Các giao ước, hợp đồng để hạnh chế thay đổi · Những hạn chế của chính phủ, xã hội Nếu đối thủ lớn thì cần thêm: · Kết quả hoạt động của công ty mẹ · Mục tiêu tổng quát của công ty mẹ · Tầm quan trọng của công ty với công ty mẹ · Tại sao công ty mẹ tham gia ngành này · Mối quan hệ giữa các đơn vị trong công ty mẹ · Quan điểm và giá trị nhận thức của ban lãnh đạo cao nhất · Chiến lược chung của công ty mẹ · Chỉ tiêu doanh số, khó khăn, nhu cầu các đơn vị khác trong cùang hãng · Kế hoạch đa dạng hoá ngành hàng · Cơ cấu tổ chức công ty mẹ, định chế quan hệ, vị trí và mục tiêu của từng đơn vị · Sơ đồ kiểm soát và thu lao cho lãnh đạo chi nhánh · Loại nhân viện thừa hành thường được hưởng · Chiến lược tuyển dụng · Tính nhạy cảm về vấn đề xh, quy định, xu hướng độc quyền · Quan tâm của lãnh đạo cấp trên cho từng đơn vị Phải trả lời cho được các câu hỏi sau: · Cùc chi tiêu được dùng làm cơ sở cho việc phân loại từng doanh nghiệp · Đơn vị nào là mủi nhọn · Đơn vị nào có lãi, thanh toán, thu hoạch · Đơn vị nào đảm bảo ổn định, mức độ bù cho các biến đổi bất thường · Đơn vị nào bao lout cho doanh nghiệp chủ chốt · Công ty mẹ định đầu tư vốn, xây dựng thị phần ở doanh nghiệp nào · Doanh nghiệp nào ảnh hưởng nhiều về ổn định, thu nhập, luân chuyển tiền, doanh số… trong danh mục đầu tư công ty mẹ b. Nhận định · Ưu nhược điểm, vị thế của:chi phí, chất lượng, tinh vi công nghệ…Chúng chính xác không? · Xét về lịch sử, cảm xúc, danh tiếng · Những khác biệt về truyền thống văn hoá, tôn giáo, dân tộc ảnh hưởng đến đối thủ và nhận thức của họ · So sánh chuẩn mực và quy tắc của người sáng lập với chuẩn mực và quy tắc xh · Nhu cầu về đối với sp của họ, xu hướng phát triển của ngành trong tương lai 11 · Nhận định của họ về mục tiêu, khả năng của họ về đối thủ cạnh tranh của họ · Lý trí thông thường hay kinh nghiệm họ có gì? Nhất thiết phải phân tích that rõ đối thủ, nhà quản trị của họ, chuyện gia của họ c. Chiến lượchiện nay d. Tiềm năng · Sản phẩm · Phân phối-đại lý · Marketing · Các tác nghiệp – sản xuất · Nghiên cứu – thiết kế công nghệ · Giá thành – tiềm lực tài chính · Tổ chức – năng lực quản lý chung · Danh mục đầu tư của công ty – nguồn nhân lực · Quan hệ xã hội – quan hệ chính phủ · Tính thống nhất của mục tiêu và chiến lượ của đối thủ cạnh tranh Trả lời cho các câu hỏi sau: · Điểm mạnh, yếu, mục tiêu chiến lược chủ yếu của đối thủ cạnh tranh? · Làm sao đối thủ có nhiều khả năng ứng phóvề kinh tế, xh, con người, địa lý, chính trị, chính phủ, công nghệ và cạnh tranh? · Họ có thể gây ra tổn thương gì cho chúng ta? Kể cả khi áp dụng chiến lược của ta? · Vị trí sp dịch vụ của chúng ta như thế nào so với đối thủ cạnh tranh? · Các công ty mới và rút khỏi ngành? · Nhân tố nào tạo thế cạnh tranh cho ta tronh ngành? · Xếp hạng về kết quả hoạtđộng kinh doanh của đối thủ và tại sao lại xếp vậy? · Tính chất và mối quan hệ giữa nhà cung cấp và nhà phân phối? · Các sản phẩm và dịch vụ thay thế ảnh hưởng đến mức nào? Biện pháp để có đánh giá trên · Mua dữ kiện lưu trữ không còn giá trị · Mua sản phẩm rồi phân tích · Thăm doanh nghiệp với danh khác · Đếm xe ra vào bốc dỡ hàng · Nghiên cứu ảnh chụp từ trên không · Phân tích hợp đồng lao động · Phân tích các quản cáo · Phỏng vấn khách hàng, người tiêu thụ về việc bán sp của đối thủ · Xâm nhập vào đối thủ và khách hàng · Phỏng vấn nhà cung cấp · Đóng vai khách hàng để yêu cầu trả lời qua điện thoại · Khuyến khích các khách hàng quan trọng phơi bày thông tin cạnh tranh · Phỏng vấn nhân viên cũ · Phỏng vấn chuyên gia đã làm việc với đối thủ · Lôi kéo nhân lực từ họ · Thực hiện phỏng vấn bằng điện thoại để nhân viên để lô thông tin 12 · Gởi kỹ sư chuyên gia đến cuộc họp của đối thủ để phóng vấn kỹ sư chuyện gia của họ · Phỏng vấn các nhân viên tiềm năng, họ có thể đã làm việc với đối thủ trong quá khứ Rào cản rút lui – rào cản thâm nhập Rào cản rút lui Thấp Cao Thấp Lợi nhuận thấp ổn định Lợi nhuận thấp mạo hiểm Rào cản xâm nhập Cao Lợi nhuận cao ổn định Lợi nhuận cao mạo hiểm 2. Khách hàng Là một tài sản của công ty, sự trung thành tuỳ vào sự thoả mãn nhu cầu của họ, thu hút lý lịch cũng là một điều tốt. Bây giờ thế mạnh của người mua tuỳ vào? · Tỷ trọng lượng hàng mua trong lượng hàng bán · Việc chuyển mua hàng người khác không tốn kém nhiều · Người mua ra tín hiệu đe doạ · Sản phẩm của người bán ít ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm của người mua Như vậy phải lập bản phân tích khách hàng hiện tại và tương lai. · Vì sao khách hàng mua? · Vấn đề và nhu cầu khách hàng cần xem xét · Mua như thế nào? Khi nào và bao nhiêu? · Ai có liên quan đến công việc mua hàng của họ? · Yếu tố quan trọng nhất về quyết định cuối cùng? · Những nhóm khách hàng tương tự trong nước và thế giới không? 3. Nhà cung cấp · Vật tư, thiết bị · Cộng đồng tài chính · Nguồn lao động 4. Đối thủ tiềm ẩn