Gới thiệu về quản trịchiếnlược 
Tại sao phải quả n trịchiến lược? Ý nghĩa, mục đích tồ n tạicủa tổ chức là gì? Chiế n 
lược là gì? Thế nàolà quả n trị chiế n lược? 
· Thách thức đối với phát triểncủatổ chức hiệ n nay 
· Tầm quan trọ ng mục đích và mục tiê u của tổ chức 
· Phươngtiện để đạt mục đích và mụctiê u của tổ chức 
· Khái niệmchiếnlược và quả n trị chiế n lược 
· Quá trình quảntrị chiếnlược 
Hội nhậpkinhtế thựcchất là và o tâm soáycủa cạnhtranh, phâ n công lao độ ngdiễ n ra 
trêntoà n thế giới,các nguồnlực dichuyển dễ và lợi thế so sá nhgiả m. Tậ n dụng cơ hội 
và đương đầu với thách thức trở nê n khó khăn. 
Cô ng nghệ ngàynaylàmchocá nhân hoá, cá nhân hoá và cá nhân hoá. Tốc độ phát 
triểnsản phẩm mới nhanh,lạc hậ u nhanh, đòi hỏi ứ ng dụ ng nhanh,sá ngtạotrở thà nh 
trungtâm, phải hướng về khai thác từ công nghệ thô ngtin 
Môi trườ ngkinh doanhthay đổichóng mặt, khóphântích, thích ứng, dự đoá n, nhạ y 
cảm và kiểm soát.
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                
51 trang | 
Chia sẻ: franklove | Lượt xem: 2121 | Lượt tải: 4
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chiến lược và chính sách kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chiến lược và chính 
sách kinh doanh 
1 
Chiến Lược và Chính Sách 
Kinh Doanh 
Chương: Dẫn Nhập 
Gới thiệu về quản trị chiến lược 
Tại sao phải quản trị chiến lược? Ý nghĩa, mục đích tồn tại của tổ chức là gì? Chiến 
lược là gì? Thế nào là quản trị chiến lược? 
· Thách thức đối với phát triển của tổ chức hiện nay 
· Tầm quan trọng mục đích và mục tiêu của tổ chức 
· Phương tiện để đạt mục đích và mục tiêu của tổ chức 
· Khái niệm chiến lược và quản trị chiến lược 
· Quá trình quản trị chiến lược 
Hội nhập kinh tế thực chất là vào tâm soáy của cạnh tranh, phân công lao động diễn ra 
trên toàn thế giới, các nguồn lực di chuyển dễ và lợi thế so sánh giảm. Tận dụng cơ hội 
và đương đầu với thách thức trở nên khó khăn. 
Công nghệ ngày nay làm cho cá nhân hoá, cá nhân hoá và cá nhân hoá. Tốc độ phát 
triển sản phẩm mới nhanh, lạc hậu nhanh, đòi hỏi ứng dụng nhanh, sáng tạo trở thành 
trung tâm, phải hướng về khai thác từ công nghệ thông tin 
Môi trường kinh doanh thay đổi chóng mặt, khó phân tích, thích ứng, dự đoán, nhạy 
cảm và kiểm soát. 
I. Bản chất của quản trị 
1. Hoạch định 
Tạo ra mục tiêu và chiến lược 
2. Tổ chức 
Vạch ra cấu trúc 
Xác định nhiệm vụ 
Ai làm, quyền hạn, trách nhiệm trong phạm vi của các cấp 
3. Điều khiển 
Phối hợp 
Chọn kênh 
Giải quyết xung đột 
Tạo môi trường làm việc 
4. Kiểm tra 
Đo lường hoạt động 
So sánh với hoạch định 
Tìm nguyên nhân và biện pháp khắc phục 
· Nhà quản trị không gì hơn là ra quyết định, có lôgic, được phân chia thành lớp 
2 
Logic 
1. Khảo sát để có nội dung và nhiệm vụ 
2. Phát triển quyết định 
3. Đánh giá các quyết định 
4. Lựa chọn quyết định 
5. Thực thi và theo dõi 
II. Khái niệm QT chiến lược 
Tầm nhìn: tầm nhìn bao hàm một ý nghĩa của một tiêu chuẩn tuyệt hảo, một điều lý 
tưởng. Nó ám chỉ một sự lựa chọn có giá trị. Có tính chất của sự độc đáo. Aùm chỉ đến 
việc tạo ra một điều gì đó đặt biệt. Tầm nhìn định hướng cho tương lai, một khác vọng, 
những điều mà tổ chức muốn đạt, một bức tranh sinh động có thể sảy ra trong tương 
lai. 
· Tiềm năng con người – Hội tụ tia sáng không bị khúc xạ 
· Phán ánh tình cảm xúc cảm của người về tổ chức, công việc 
· Chất keo kết dính những con người với nhau trong nỗ lực và giá trị chung 
· Tạo ra nguồn cảm hứng bất tận và cách suy nghĩ mới, kết tinh trên nhiều 
phương diện. 
· Chiến lược chỉ tạo ra cái khung hướng dẫn tư duy hành động 
Quản trị chiến lựơc là quá trình nghiện cứu các môi trường hiện tại, tương lai, hoạch 
định các mục tiêu của tổ chức. Đề ra, thực hiện, và kiển tra việc thực hiện các quyết 
định nhằm đạt mục tiêu trong môi trường hiện tại và tương lai 
· Hình thành được chiến lược kinh doanh là lợi thế cạnh tranh 
· Chiến lược kinh doanh là sản phẩm của sự sáng tạo phức tạp 
· Chiến lược kinh doanh là sự kết hợp hài hoà của: R1: Ripeness (chọn đúng 
điểm dừng), R2: reality (khả năng thực thi chiến lược), R3: Resources: khai 
thác tiềm năng 
· Mục đích của chiến lược là tìm kiếm cơ hội 
· Chu kỳ khép kín của chiến lược: 
Hình thành, 
phân tích và 
chọn lựa 
Kiểm tra 
và thích nghi 
chiến lược 
Triển khai 
chiến lược 
3 
Các điểm 
mạnh, yếu 
của cty 
Chiến 
lược 
Các giá trị 
cá nhân của 
nhà quản trị Các mong 
đợi xã hội 
Cơ hội và đe 
dọa của môi 
trường 
Nội bộ 
Bên ngoài 
Kết hợp 
Kết hợp 
· Hình thành chiến lược: 
1. Các yêu cầu 
· Tăng thế lực và lợi thế cạnh tranh trên cơ sở lợi thế so sánh của doanh nghiệp 
mình. 
· Tiến độ kinh doanh vẫn an toàn, nằm trong vùng an toàn và vùng rủi ro thấp 
nhất 
· Giới hạn phạm vi kinh doanh, xác định mục tiêu điều kiện để thực hiện mục 
tiêu, phải đơn giản và tự nhiên 
· Dự đoán môi trường kinh doanh trong tương lai càng chính xác thì càng thuận 
lợi, không đâu hơn là thông tin và tư duy 
· Phải có chiến lược dự phòng trong trường hợp xấu nhất, đơn giản là rủi ro, 
những thay đổi không lường được 
4 
· Phải kết hợp độ chin mùi và thời cơ, đâu là chiến lược lý tưởng, đâu là chiến 
lược cầu toàn. Đừng kỳ vọng mà để mất thời cơ, cái đà thay đổi sẽ làm vỡ chiến 
lược cầu toàn 
2. Vai trò (ưu nhược điểm) 
· Cho thấy rõ mục đích, hướng đi của DN 
· Quan tâm to lớn tới các nhân vật hữu quan 
· Các điều kiện môi trường luôn biến đổi 
· Gắn với sự phát triển ngắn hạn trong bối cảnh dài hạn 
· Hoà nhập quyết định với môi trường 
· Đạt mục tiêu với hiệu quả cao hơn (hiệu suất và hiệu quả) 
· Mất nhiều thời gian và nổ lực càng có kinh nghiệm thì càng giảm 
· Thường cứng nhắc khi đã thành văn bản không gì hơn đây là sai lầm vì sự biển 
đổi, mục tiêu mới, thông tin bổ xung 
· Giới hạn sai xót trong dự báo dài hạng thường lớn, một trong những hạn chế là 
phải nhìn đa chiều 
· Dễ bị lạm dụng quá kế hoạch hoá, thự hiện dẽ bị bỏ ngõ 
Bạn nên biết quản trị chiến lược không đơn giản mà là một công việc sáng tạo, theo 
đuổi những tương lai xa vời. 
III. Mô hình của quản trị chiến lược 
Bạn biết cấp độ rồi chứ ! 
1. Quản trị chiến lược cấp công ty 
2. Quản trị chiến lược cấp kinh doanh 
3. 
Quản trị chiến lược cấp chức năng 
Phân tích môi trường 
Xác định nhiệm vụ và mục tiêu 
Phân tích chọn lựa chiến lược 
Thự hiện 
Kiểm soát 
Phân tích môi trường 
Xác định nhiệm vụ và mục tiêu 
Phân tích chọn lựa chiến lược 
Thự hiện 
Kiểm soát 
Phân tích môi trường 
Xác định nhiệm vụ và mục tiêu 
Phân tích chọn lựa chiến lược 
Thự hiện 
Kiểm soát 
Thông tin 
Thông tin 
5 
1. Các giai đoạn và hoạt động trong quá trình quản trị chiến lược 
2. Mô hình quản trị chiến lược toàn diện 
Nói chung quá trình hình thành, thực thi, và đánh giá được quá trình quản trị chiến 
lược. Có sơ đồ, đường dẫn và các thành phần tác động lẫn nhau. 
3. Các loại chiến lược 
Phạm vi: tổng quát – bộ phận 
Hướng chiến lược: tập trung vào nhân tố then chốt – dựa trên ưu thế tương đối – sáng 
tạo tấn công – khai thác các mức độ tự do (khai thác các nhân tố bao quanh nhân tố 
then chốt) 
Chương hai: Nghiên cứu môi trường 
Nó ảnh hưởng không: to lắm - Nó là gì: rất đơn giản là những nhân tố ngoài tổ chức 
nhà quản trị không kiểm soát được nhưng ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động và kết quả 
của tổ chức - Loại nào? Dĩ nhiên là vĩ mô và vi mô rồi 
Chúng ta chú ý gì khác ở môi trường nào? Một điều là tính phức tạp của môi trường 
được đặc trưng bởi các yếu tố ảnh hưởng đến nổ lực của các tổ chức, phức tạp thì khó 
quyết định ok! Hai điều là tính năng động của môi trường bao hàm mức độ biến đổi 
trong điều kiện môi trường liên quan. Nhanh nè rồi khó dự báo nè. 
Chúng ta phải làm gì that không biết làm sao cả ngoài danh mục và ảnh hưởng của nó, 
liệt kê that sự dễ dàng 
I. Môi trường vĩ mô 
1. Kinh tế à ! đúng rồi. 
Lãi suất ngân hàng - Chu kỳ kinh tế - Hay cán cân thanh toán - Chính sách tài chính và 
tiền tệ. Ôi nhiều quá phải lập bản thôi! 
Hình thành Thực hiện Hợp nhất trực Đưa ra 
chiến lược nghiên cứu giác và phân tích quyết định 
Thực thi Thiết lập mục Đề ra các Phân phối các 
chiến lược tiêu ngắn hạn chính sách nguồn lực 
Đánh giá Xem xet lại các So sánh kết Thực hiện 
chiến lược yếu tố bên trong quả với điều chỉnh 
 & bên ngoài tiêu chuẩn 
6 
Nhưng vẫn là ví dụ thôi bạn à nhiều thật 
KINH TẾ 
Giai đoạn của chu kỳ kinh tế 
Xu hướng GDP, DNP 
Xu hướng tỷ giá hối đoái 
Tài trợ 
Xu hướng thu nhập quốc dân 
Tỷ lệ lạm phát 
Lãi suất trong nền kinh tế 
Chính sách tiền tệ 
Mức độ thất nghiệp 
Biến động trên thị trường chứng khoán 
Chính sách, hệ thống thuế quan 
Những kiểm soát long bổng, giá cả 
Cán cân thanh toán 
CHÍNH TRỊ & CHÍNH PHỦ 
Luật lệ cho người tiêu thụ vay 
Luật chống độc quyền 
Luật môi trường 
Luật thuế khoá 
Những kích thích đặc biệt 
Luật mậu dịch quốc tế 
Luật về thuê mướn và cổ động 
Sự ổn định của chính quyền 
Tình trạng tham nhũng 
Các tuyên bố 
Các xu hướng chính trị đối ngoại 
Văn hoá Xã hội: 
Những thái độ đối với chất lượng đời sống 
Những lối sống, chuẩn mực, giá trị 
Phụ nữ và họ trong lao động 
Nghề nghiệp, văn hoá vùng, làng xã 
Tính linh hoạt của người tiêu thụ 
Dân số: 
Tỉ suất tăng dân số, tổng dân số, giới 
Những biến đổi về dân số, kết cấu 
Mật độ dân số, di chuyển, thu nhập 
Tôn giáo, tuổi thọ, tỷ lệ sinh 
… 
Tự nhiên: 
Các loại tài nguyên 
Ô nhiễm 
Tình trạng năng lượng 
Sự tiêu phí tài nguyên thiên nhiên 
Kỹ thuật công nghệ: 
Chỉ tiêu nhà nước về nghiên cứu phát triển. Chỉ 
tiêu công nghiệp. Tập trung những nỗ lực kỹ 
thuật. 
Bảo vệ bằng sáng chế 
Những sản phẩm mới 
Sự chuyển giao kỹ thuật mới 
Sự tự động hoá 
Người máy 
4. Thật là khó khi viết lời mối quan hệ của các yếu tố trong môi trường vĩ mô, ồ không 
thế đâu sơ đồ hay hơn chứ ! 
Kỹ thuật – Mức sáng tạo 
7 
Lãi suất ngân 
hàng 
Xe nhập chất 
lượng tốt 
Giá xe hơi cỡ 
lớn tăng 
Giá xăng tăng 
Vấn đề môi 
trường 
Quy định về 
mức tiêu thụ 
Nguồn năng 
lượng khan 
Chúng ta hãy xem ảnh hưởng của môi trường vĩ mô đối với nhu cầu xe hơi: 
Số phụ nữ được 
đào tạo qua đại 
học tăng lên 
Mối quan tâm đến 
sự nghiệp tăng 
Số lđ nữ có chồng 
tăng lên 
Xây dựng gia đình 
muộn hơn 
Ly hôn gia tăng 
Gia đình có it con hơn 
Số gia đình có 2 
người thu nhập 
Tiền công cao hơn 
Số gia đình cần 2 
xe hơi tăng lên 
Có con muộn hơn 
Quan điển 
của phụ nữ , 
Quan điểm về 
phụ nữ thay 
đổi 
Nhu cầu về xe 
hơi hạng nhỏ gia 
tăng 
8 
II. Môi trường vi mô 
 Nguy cơ các đối 
 Thủ cạnh tranh mới 
 Khả năng ép 
 giá của người Khả năng ép giá 
 cung cấp của người mua 
 Nguy cơ do các 
 Sản phẩm và dịch 
 vụ thay thế 
Sơ tổng quát môi trường vi mô 
Chú ý: Môi trường kinh doanh quốc tế 
Các công ty hoạt động liên quan đến thị trường trong và ngoài nước đều phải nghiên 
cứu môi trường kinh doanh quốc tế. Do toàn cầu hoá và hội nhập thì cang phải gia 
tăng. Nó rất khác nhau đối với mỗi công ty khi nghiên cứu. 
· Các công ty chỉ hoạt động ở thị trường trong nước 
Tính phụ thuộc nhau của các quốc gia trong cộng đồng thế giới tác động đến môi 
trường vĩ mô và tính cạnh tranh. Từ đây dự đoán và nhận định ảnh hưởng. Ví dụ: thanh 
toán toàn cầu hay sự kiện xă ng dầu, mất mùa cà phê Brazil… 
Quan hệ mua bán với các công ty khác cũng bị ảnh hưởng bởi yếu tố nước ngoài 
· Các công ty hoạt động trên thương trường quốc tế 
Xem xét bối cảnh toàn cầu và môi trường nước sở tại, văn hoá chính trị và pháp luật… 
Sự khác biệt giữa môi trường tổng quát và môi trường kinh doanh 
Các đối thủ mới tiềm 
ẩn 
Người mua Người bán 
Hàng thay thế 
Các đối thủ cạnh 
tranh trong 
ngành 
Sự tranh đua 
giữa các đối thủ 
9 
Stt Tiêu thức 
so sánh 
Môi trường tổng quát Môi trường cạnh tranh 
1 Phạm vi Rất rộng liên quan đến đều kiện 
chung trong phạm vi quốc gia 
Gắc trực tiếp với từng 
ngành, từng DN 
2 Tính chất 
tác động 
Gián tiếp trực tiếp 
3 Tốc độ 
thay đổi 
Chậm và có tác dụng lâu dài hơn Nhanh và năng động 
4 Mức độ 
phức tạp 
Rất phức tạp phụ thuộc nhiều biến 
số 
Có thể nhận biết được 
5 Khả năng 
kiểm soát 
của cty 
Có thể kiểm soát, trái lại công ty 
phải phụ thuộc vào các yếu tố 
Có thể kiểm soát và có thể 
điều chỉnh được 
6 Nhận xét 
chung 
Chiến lược được hình thành có tính 
dài hạn hơn – chú trọng đến các dự 
báo dài hạn – ảnh hưởng đến chiến 
lược cấp cty 
Phải năng động-kiểm soát 
liên tục-cơ sở cho quản trị 
chiến lược-ảnh hưởng trực 
tiếp đến cấp độ kinh doanh 
và cấp chức năng 
1. Đối thủ cạnh tranh 
Phân tích 
Điều gì đối thủ 
cạnh tranh muốn 
đạt 
Điều gì ĐTCT đang 
làm và có thể làm 
được 
Mục đích tương lai 
Ơû tất cả các cấp quản trị 
Và đa chiều 
Chiến lược hiện tại 
Hiện cạnh tranh ? 
Vài vấn đề cần trả lời về đối thủ 
cạnh tranh 
· Bằng lòng ở hiện tại không? 
· Khả năng dịch chuyển và đổi hướng chiến lược như thế nào? 
· Điểm yếu? 
· Điều gì giúp ĐTCT trả đũa mạnh, hiệu quả? 
Các tiềm năng 
Mạnh ? 
Yếu? 
Nhận định 
Aûnh hưởng 
Ngành công nghiệp 
10 
a. Điều tra mục tiêu của đối thủ 
· Quy mô các đối thủ - Tài chính 
· Thái độ với rủi ro – Các chi phí 
· Quan điểm hay giá trị về mặt tổ chức 
· Cơ cấu tổ chức – Tốc độ tăng trưởng ngành, năng lực, tính đa dạng 
· Hệ thống kiểm soát và động viên 
· Hệ thống, thông lệ về kế toán 
· Nhà quản trị, giám đốc điều hành 
· Sự nhất trí của các nhà quản trị về hướng đi trong tương lai 
· Thành lập hội đồng quản trị 
· Các giao ước, hợp đồng để hạnh chế thay đổi 
· Những hạn chế của chính phủ, xã hội 
Nếu đối thủ lớn thì cần thêm: 
· Kết quả hoạt động của công ty mẹ 
· Mục tiêu tổng quát của công ty mẹ 
· Tầm quan trọng của công ty với công ty mẹ 
· Tại sao công ty mẹ tham gia ngành này 
· Mối quan hệ giữa các đơn vị trong công ty mẹ 
· Quan điểm và giá trị nhận thức của ban lãnh đạo cao nhất 
· Chiến lược chung của công ty mẹ 
· Chỉ tiêu doanh số, khó khăn, nhu cầu các đơn vị khác trong cùang hãng 
· Kế hoạch đa dạng hoá ngành hàng 
· Cơ cấu tổ chức công ty mẹ, định chế quan hệ, vị trí và mục tiêu của từng đơn vị 
· Sơ đồ kiểm soát và thu lao cho lãnh đạo chi nhánh 
· Loại nhân viện thừa hành thường được hưởng 
· Chiến lược tuyển dụng 
· Tính nhạy cảm về vấn đề xh, quy định, xu hướng độc quyền 
· Quan tâm của lãnh đạo cấp trên cho từng đơn vị 
Phải trả lời cho được các câu hỏi sau: 
· Cùc chi tiêu được dùng làm cơ sở cho việc phân loại từng doanh nghiệp 
· Đơn vị nào là mủi nhọn 
· Đơn vị nào có lãi, thanh toán, thu hoạch 
· Đơn vị nào đảm bảo ổn định, mức độ bù cho các biến đổi bất thường 
· Đơn vị nào bao lout cho doanh nghiệp chủ chốt 
· Công ty mẹ định đầu tư vốn, xây dựng thị phần ở doanh nghiệp nào 
· Doanh nghiệp nào ảnh hưởng nhiều về ổn định, thu nhập, luân chuyển tiền, 
doanh số… trong danh mục đầu tư công ty mẹ 
b. Nhận định 
· Ưu nhược điểm, vị thế của:chi phí, chất lượng, tinh vi công nghệ…Chúng chính 
xác không? 
· Xét về lịch sử, cảm xúc, danh tiếng 
· Những khác biệt về truyền thống văn hoá, tôn giáo, dân tộc ảnh hưởng đến đối 
thủ và nhận thức của họ 
· So sánh chuẩn mực và quy tắc của người sáng lập với chuẩn mực và quy tắc xh 
· Nhu cầu về đối với sp của họ, xu hướng phát triển của ngành trong tương lai 
11 
· Nhận định của họ về mục tiêu, khả năng của họ về đối thủ cạnh tranh của họ 
· Lý trí thông thường hay kinh nghiệm họ có gì? 
Nhất thiết phải phân tích that rõ đối thủ, nhà quản trị của họ, chuyện gia của họ 
c. Chiến lượchiện nay 
d. Tiềm năng 
· Sản phẩm 
· Phân phối-đại lý 
· Marketing 
· Các tác nghiệp – sản xuất 
· Nghiên cứu – thiết kế công nghệ 
· Giá thành – tiềm lực tài chính 
· Tổ chức – năng lực quản lý chung 
· Danh mục đầu tư của công ty – nguồn nhân lực 
· Quan hệ xã hội – quan hệ chính phủ 
· Tính thống nhất của mục tiêu và chiến lượ của đối thủ cạnh tranh 
Trả lời cho các câu hỏi sau: 
· Điểm mạnh, yếu, mục tiêu chiến lược chủ yếu của đối thủ cạnh tranh? 
· Làm sao đối thủ có nhiều khả năng ứng phóvề kinh tế, xh, con người, địa lý, 
chính trị, chính phủ, công nghệ và cạnh tranh? 
· Họ có thể gây ra tổn thương gì cho chúng ta? Kể cả khi áp dụng chiến lược của 
ta? 
· Vị trí sp dịch vụ của chúng ta như thế nào so với đối thủ cạnh tranh? 
· Các công ty mới và rút khỏi ngành? 
· Nhân tố nào tạo thế cạnh tranh cho ta tronh ngành? 
· Xếp hạng về kết quả hoạtđộng kinh doanh của đối thủ và tại sao lại xếp vậy? 
· Tính chất và mối quan hệ giữa nhà cung cấp và nhà phân phối? 
· Các sản phẩm và dịch vụ thay thế ảnh hưởng đến mức nào? 
Biện pháp để có đánh giá trên 
· Mua dữ kiện lưu trữ không còn giá trị 
· Mua sản phẩm rồi phân tích 
· Thăm doanh nghiệp với danh khác 
· Đếm xe ra vào bốc dỡ hàng 
· Nghiên cứu ảnh chụp từ trên không 
· Phân tích hợp đồng lao động 
· Phân tích các quản cáo 
· Phỏng vấn khách hàng, người tiêu thụ về việc bán sp của đối thủ 
· Xâm nhập vào đối thủ và khách hàng 
· Phỏng vấn nhà cung cấp 
· Đóng vai khách hàng để yêu cầu trả lời qua điện thoại 
· Khuyến khích các khách hàng quan trọng phơi bày thông tin cạnh tranh 
· Phỏng vấn nhân viên cũ 
· Phỏng vấn chuyên gia đã làm việc với đối thủ 
· Lôi kéo nhân lực từ họ 
· Thực hiện phỏng vấn bằng điện thoại để nhân viên để lô thông tin 
12 
· Gởi kỹ sư chuyên gia đến cuộc họp của đối thủ để phóng vấn kỹ sư chuyện gia 
của họ 
· Phỏng vấn các nhân viên tiềm năng, họ có thể đã làm việc với đối thủ trong 
quá khứ 
Rào cản rút lui – rào cản thâm nhập 
Rào cản rút lui 
Thấp Cao 
Thấp 
Lợi nhuận thấp ổn 
định 
Lợi nhuận thấp 
mạo hiểm 
Rào 
cản 
xâm 
nhập 
Cao 
Lợi nhuận cao ổn 
định 
Lợi nhuận cao mạo 
hiểm 
2. Khách hàng 
Là một tài sản của công ty, sự trung thành tuỳ vào sự thoả mãn nhu cầu của họ, thu hút 
lý lịch cũng là một điều tốt. Bây giờ thế mạnh của người mua tuỳ vào? 
· Tỷ trọng lượng hàng mua trong lượng hàng bán 
· Việc chuyển mua hàng người khác không tốn kém nhiều 
· Người mua ra tín hiệu đe doạ 
· Sản phẩm của người bán ít ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm của người mua 
Như vậy phải lập bản phân tích khách hàng hiện tại và tương lai. 
· Vì sao khách hàng mua? 
· Vấn đề và nhu cầu khách hàng cần xem xét 
· Mua như thế nào? Khi nào và bao nhiêu? 
· Ai có liên quan đến công việc mua hàng của họ? 
· Yếu tố quan trọng nhất về quyết định cuối cùng? 
· Những nhóm khách hàng tương tự trong nước và thế giới không? 
3. Nhà cung cấp 
· Vật tư, thiết bị 
· Cộng đồng tài chính 
· Nguồn lao động 
4. Đối thủ tiềm ẩn