Chính sách thương mại quốc tế - Chương 9: Chính sách nhập khẩu
VAI TRÒ CỦA NHẬP KHẨU I NGUYÊN TẮC NHẬP KHẨU II CÁC CÔNG CỤQUẢN LÝ NHẬP KHẨU III 1. Thuếnhập khẩu 2. Biện pháp phi thuếquan
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chính sách thương mại quốc tế - Chương 9: Chính sách nhập khẩu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10/21/2010
1
BÀI GIẢNG MÔN HỌC
CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Chương 9:
CHÍNH SÁCH NHẬP KHẨU
NỘI DUNG CHÍNH
VAI TRÒ CỦA NHẬP KHẨUI
NGUYÊN TẮC NHẬP KHẨUII
CÁC CÔNG CỤ QUẢN LÝ NHẬP KHẨUIII
1. Thuế nhập khẩu
2. Biện pháp phi thuế quan
I. VAI TRÒ CỦA NHẬP KHẨU
1. Vai trò chung
• Nhập khẩu bổ sung
• Nhập khẩu thay thế
2. Vai trò cụ thể
2.1. Thúc đẩy công nghiệp hoá
2.2. Đảm bảo cân đối kinh tế
2.3. Nâng cao mức sống người dân
2.4. Thúc đẩy xuất khẩu
II. NGUYÊN TẮC NHẬP KHẨU
1. Sử dụng vốn nhập khẩu tiết kiệm, đem lại hiệu
quả kinh tế cao.
2. Nhập khẩu máy móc, thiết bị hiện đại phù hợp
với trình độ công nghệ.
3. Bảo hộ hợp lý sản xuất trong nước, tăng nhanh
xuất khẩu.
III. CÁC CÔNG CỤ QUẢN LÝ NHẬP KHẨU
Thuế quan Phi thuế quan
Hạn chế số lượng
Tương đương thuế quan
Mức thuế suất
Mặt hàng chịu thuế
Quyền kinh doanh XNK
Biện pháp hành chính
Biện pháp kỹ thuật
Biện pháp đầu tư
liên quan đến thương mại
Biện pháp khác
Biện pháp bảo vệ
thương mại tạm thời
Cách tính thuế
Thời hạn nộp thuế
1. Thuế nhập khẩu
1.1. Khái niệm
- Thuế gián thu
- Đối tượng chịu thuế:
+ Hàng mậu dịch
+ Hàng phi mậu dịch
- Khu vực hải quan
10/21/2010
2
1. Thuế nhập khẩu
1.2. Phương pháp đánh thuế
1.2.1. Thuế tương đối – ad valorem tariff
Ví d : Th ế nhập khẩ năm 2009 đối ới mặt hàng th ốc lá làụ u u v u
30% trên giá trị lô hàng.
1.2.2. Thuế tuyệt đối – specific tariff
Ví dụ: Thuế nhập khẩu đối với ô tô từ 5 chỗ ngồi trở xuống (kể cả
lái xe), có dung tích xi lanh trên 2.000cc đến dưới 2.500cc là
17.000 USD/chiếc.
1. Thuế nhập khẩu
1.2. Phương pháp đánh thuế
1.2.3. Thuế lựa chọn
Ví d 10% h ặ 35 USD/tấ t ỳ ố à lớ hụ: o c n, u s n o n ơn.
1.2.4. Thuế hỗn hợp
Ví dụ: đồng hồ đeo tay: 51xent/chiếc + 6,25%.
1.2.5. Thuế theo mùa
Vào mùa thu hoạch thì đánh thuế nhập khẩu cao.
1. Thuế nhập khẩu
1.2. Phương pháp đánh thuế
1.2.6. Hạn ngạch thuế quan
Hạn ngạch thuế quan là chế độ thuế áp dụng mức
thuế suất 0% hoặc thấp khi hàng hoá nhập khẩu
trong hạn ngạch quy định, nhưng khi nhập khẩu
vượt quá hạn ngạch thì phải chịu mức thuế cao
hơn đối với phần vượt đó.
Hạn ngạch thuế quan
Ngoài hạn ngạch
Thuế suất
T
Mức hạn ngạch
Lượng nhập khẩu
Trong hạn ngạch
t
X
c. Hạn ngạch thuế quan
Theo Nghị định 12/2006/NĐ-CP:
1.2.7. Các phương pháp đánh thuế tại Việt
Nam
STT HÀNG HOÁ MÃ HS
THUẾ SUẤT (%)
Trong HN Ngoài HN
1 Muối* 2501 15 - 30 50 - 60
2 Thuốc lá nguyên liệu 2401 15 - 30 80 - 100
3 Trứng gia cầm 0407 0 - 30 80
4 Đường (tinh luyện, thô) 1701 27 - 40 80 - 100
1. Thuế nhập khẩu
1.3. Mức thuế
1.3.1. Thuế suất thông thường: Không có MFN
Thuế suất thông thường = 150% thuế suất ưu đãi
1.3.2. Thuế suất ưu đãi: MFN
1.3.3. Thuế suất ưu đãi đặc biệt: FTA, liên minh thuế
quan, thương mại biên giới.
CEPT, ACFTA, AKFTA, AJCEP, VJEPA, AANZFTA
10/21/2010
3
1. Thuế nhập khẩu
1.4. Giá tính thuế
Các phương pháp xác định giá tính thuế theo ACV:
i. Trị giá giao dịch
ii. Trị giá giao dịch của hàng nhập khẩu giống hệt
iii. Trị giá giao dịch của hàng nhập khẩu tương tự
iv. Trị giá khấu trừ
v. Trị giá tính toán
vi. Phương pháp suy luận
1. Thuế nhập khẩu
1.5. Biểu thuế nhập khẩu
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Mã hàng Mô tả hàng hoá Thuế
suất (%)
Chương 1 - Động vật sống
0101 Ngựa, lừa, la sống.
0101 10 00 00 - Loại thuần chủng để làm giống 0
0101 90 - Loại khác:
0101 90 30 00 - - Ngựa 5
0101 90 90 00 - - Loại khác 5
1. Thuế nhập khẩu
Mã hàng Mô tả hàng hoá
Mức thuế suất CEPT (%)
2008 2009 2010 2011 2012 2013
Biểu thuế thực hiện CEPT
Chương 1 - Động vật sống
0101 Ngựa, lừa, la sống.
0101 10 00 - Loại thuần chủng để làm giống 0 0 0 0 0 0
0101 90 - Loại khác:
0101 90 30 - - Ngựa 0 0 0 0 0 0
0101 90 90 - - Loại khác 0 0 0 0 0 0
1.6. Phân tích lợi ích - chi phí
Trường hợp nước nhỏ
P
S
D
∆ SX = a
a b c d
PD = Pw
PDt
0 Q1 Q2 Q3 Q4
∆ TD = - (a + b + c + d)
∆ CP = c
∆ XH = - (b + d)
1. Thuế nhập khẩu
1.7. Tác dụng của thuế nhập khẩu
1.7.1. Bảo hộ sản xuất nội địa
1.7.2. Hướng dẫn tiêu dùng trong nước
1.7.3. Tạo nguồn thu cho ngân sách
1.7.4. Thúc đẩy tự do hoá thương mại
1.7.1. Bảo hộ sản xuất nội địa
a. Tỷ lệ bảo hộ danh nghĩa – NRP
- Thuế quan tương đối: t
P
tP
P
PNRP wd 1)1(1
- Thuế quan tuyệt đối:
- Biểu giá tính thuế:
ww
ww
w
w
d
P
T
P
TP
P
PNRP 11
w
g
w
gw
w
d
P
Pt
P
PtP
P
PNRP 1.1
10/21/2010
4
1.7.1. Bảo hộ sản xuất nội địa
a. Tỷ lệ bảo hộ danh nghĩa – NRP
- Thuế gián thu và thuế quan tương đối
1
)1(
)1)(1(1
)1(
)1)(1(1
id
im
idw
imw
w
d
t
tt
tP
ttP
P
PNRP
Tim > Tid Phân biệt đối xử không có lợi đối với hàng NK
Tim = Tid Không phân biệt đối xử
Tim < Tid Đối xử có lợi cho hàng NK
b. Tỷ lệ bảo hộ hiệu quả - ERP
Tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị gia tăng của sản xuất trong
nước so với quốc tế
1.7.1. Bảo hộ sản xuất nội địa
VAd = Pd – Cd = PW(1+t0) – CW(1+t1)
VAi = PW – CW
CW và Cd: giá quốc tế và giá trong nước của đầu vào
t0 và t1: thuế suất nhập khẩu thành phẩm và đầu vào
1
i
d
VA
VAERP
b. Tỷ lệ bảo hộ hiệu quả - ERP
1.7.1. Bảo hộ sản xuất nội địa
ww tCtPERP 10
ww CP
Bảo hộ tích cực VAd > VAi ERPt > 0
Bảo hộ tiêu cực VAd < VAi -1 < ERP < 0
Không bảo hộ VAd = VAi ERP = 0
b. Tỷ lệ bảo hộ hiệu quả - ERP
Giá nhập khẩu CIF 1 chiếc xe đạp là 600.000đ. Giá
CIF vật tư đầu vào như thép và các phụ liệu đủ để
1.7.1. Bảo hộ sản xuất nội địa
sản xuất 1 chiếc xe đạp trong nước là 200.000đ.
Thuế nhập khẩu xe đạp là 50%. Thuế nhập khẩu
thép và phụ liệu được hưởng mức thuế 1% trên giá
nhập khẩu. ERP? Kết luận?
1.7.2. Thuế quan góp phần hướng dẫn tiêu
dùng trong nước Đường cong Laffer
10/21/2010
5
1.7.4. Thúc đẩy tự do hóa thương mại
a. Thuế quan hóa các biện pháp phi thuế quan
b. Cắt giảm thuế quan
- Việt Nam cam kết ràng buộc với toàn bộ Biểu thuế
nhập khẩu hiện hành, gồm 10.600 dòng thuế.
- Cắt giảm khoảng 3.800 dòng thuế (35,5%); ràng buộc
ở mức thuế hiện hành khoảng 3.700 dòng (34,5%); ràng
buộc theo mức thuế trần – cao hơn mức thuế suất hiện
hành với 3.170 dòng thuế (30%).
2. Các biện pháp phi thuế quan
2.1. Hạn chế số lượng
2.2. Tương đương thuế quan
2.3. Quyền kinh doanh
2.4. Kỹ thuật
2.5. Đầu tư liên quan đến thương mại
2.6. Hành chính
2.7. Bảo vệ thương mại
2.1.1. Cấm nhập khẩu
a. Khái niệm
Cấm nhập khẩu là biện pháp của Nhà nước không cho
2.1. Biện pháp hạn chế số lượng
(Quantitative restrictions – QRs)
phép một số hàng hóa được nhập khẩu vào thị trường
nội địa.
Cấm nhập khẩu còn có thể được thể hiện khác đi về mặt
từ ngữ như "tạm cấm", "tạm ngừng", "trước mắt chưa
...“
b. Thực trạng áp dụng tại Việt Nam
Quyết định 46/2001/QĐ-TTg: danh mục hàng hóa
ấ hậ khẩ 2001 2005
2.1. Biện pháp hạn chế số lượng
(Quantitative restrictions – QRs)
c m n p u – .
Đàm phán WTO, bỏ cấm nhập khẩu: phương tiện vận
tải đã qua sử dụng, thuốc lá điếu và xì gà và xe môtô
trên 175cc và chuyển sang biện pháp quản lý khác.
Nghị định 12/2006/NĐ-CP: đang có hiệu lực.
2.1. Biện pháp hạn chế số lượng
(Quantitative restrictions – QRs)
2.1.2. Hạn ngạch nhập khẩu
a. Khái niệm
Hạn ngạch nhập khẩu là quy định của Nhà nước về số
lượng hoặc giá trị một mặt hàng được nhập khẩu trong
một thời gian nhất định.
b. Phân loại
Hạn ngạch theo thị trường
Hạn ngạch theo hàng hóa
c. Phân tích lợi ích và chi phí của hạn ngạch nhập khẩu
• Tương quan cung cầu bất biến.
• Thị hiếu, giá bán các sản phẩm khác cố định.
2.1. Biện pháp hạn chế số lượng
(Quantitative restrictions – QRs)
• Sự thay đổi kỹ thuật, hay những thay đổi khác ảnh
hưởng đến chi phí sản xuất không xảy ra.
• Không có thuế quan đánh vào nguyên liệu.
• Số cung của thế giới có chi phí sản xuất cố định
10/21/2010
6
Trường hợp nước nhỏ
P
S
D
∆ SX = a
Lợi ích - chi phí của hạn ngạch nhập khẩu
a b c d
PD = Pw
PDt
0 Q1 Q2 Q3 Q4
∆ TD = - (a + b + c + d)
∆ ??? = c
∆ XH = - (b + d)
2.1. Biện pháp hạn chế số lượng
(Quantitative restrictions – QRs)
2.1.3. Cấp phép nhập khẩu
a. Khái niệm
Cấp phép nhập khẩu là các thủ tục hành chính yêu
cầu phải nộp đơn xin nhập khẩu hoặc các loại giấy
tờ khác (không phải giấy tờ cần thiết cho các mục
đích hải quan) trước khi nhập khẩu hàng vào lãnh
thổ hải quan
2.1. Biện pháp hạn chế số lượng
(Quantitative restrictions – QRs)
2.1.3. Cấp phép nhập khẩu
b. Phân loại giấy phép nhập khẩu
b1. Giấy phép tự động
Xin phép nhập khẩu đều được phê chuẩn,
Không cản trở, bóp méo thương mại; chủ yếu phục vụ thống kê.
b2. Giấy phép không tự động
Đáp ứng một số điều kiện nhất định.
Thường được dùng kết hợp với hạn ngạch hoặc các điều kiện
hạn chế thương mại khác.
2.2. Các biện pháp tương đương thuế quan
(Para-tarrif measures)
2.2.1. Xác định trị giá hải quan
a. Khái niệm
“Trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu là trị giá của
hàng hóa phục vụ cho mục đích đánh thuế nhập khẩu
theo trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu”
b. Quy định của WTO
Hiệp định Trị giá hải quan quy định cụ thể 6 phương
pháp dùng để xác định trị giá hải quan.
Các phương pháp tính trị giá hải quan
1. Trị giá giao dịch (Điều I và điều VIII)
2. Trị giá giao dịch của hàng giống hệt (Điều II)
3. Trị giá giao dịch của hàng tương tự (Điều III)
4. Trị giá khấu trừ (Điều V)
5. Trị giá tính toán (Điều VI)
6. Phương pháp suy luận (Điều VII)
2.2. Các biện pháp tương đương thuế quan
(Para-tarrif measures)
2.2.2. Định giá
a. Quy định giá tối đa
b. Quy định giá tối thiểu
10/21/2010
7
2.2. Các biện pháp tương đương thuế quan
(Para-tarrif measures)
2.2.3. Phụ thu - surcharge
a. Khái niệm
Phụ thu nhập khẩu là khoản thu thêm ngoài thuế quan đối
với hàng hóa nhập khẩu.
b. Mục đích
Bảo hộ sản xuất trong nước
Tạo nguồn thu cho ngân sách
Bình ổn giá cả các mặt hàng hay biến động về giá
2.3. Quyền kinh doanh nhập khẩu
2.3.1. Khái niệm
Quyền nhập khẩu là quyền được nhập khẩu hàng
h á từ ớ ài à Việt N để bá ho nư c ngo v o am n c o
thương nhân có quyền phân phối hàng hoá đó tại
Việt Nam; bao gồm quyền đứng tên trên tờ khai
hàng hoá nhập khẩu để thực hiện và chịu trách
nhiệm về các thủ tục liên quan đến nhập khẩu.
2.3. Quyền kinh doanh nhập khẩu
2.3.2. Biện pháp thực hiện
a. Dành quyền kinh doanh nhập khẩu một số mặt
hà hất đị h h ột ố d h hiệ hấtng n n c o m s oan ng p n
định (doanh nghiệp thương mại nhà nước).
b. Hạn chế quyền nhập khẩu của các doanh
nghiệp có vốn đầu tư, thương nhân nước ngoài
không có hiện diện trong nước.
2.4. Các biện pháp kỹ thuật
2.4.1. Rào cản kỹ thuật đối với thương mại
a. Khái niệm
Là những quy định, pháp luật, yêu cầu về tiêu chuẩn, đặc
điểm kỹ thuật tính chất mà sản phẩm NK phải đáp ứng,
trước khi đưa vào tiêu thụ tại thị trường nội địa.
Quy định kỹ thuật: Tài liệu chứa đựng đặc tính của sản
phẩm hoặc quy trình và các phương pháp sản xuất có liên
quan, gồm có các quy định về hành chính được áp dụng
một cách bắt buộc.
2.4. Các biện pháp kỹ thuật
2.4.1. Rào cản kỹ thuật đối với thương mại
Tiêu chuẩn: Tài liệu được chấp nhận bởi một tổ chức
được công nhận đề ra để sử dụng chung và nhiều lần, các
quy tắc, hướng dẫn, hoặc đặc tính của sản phẩm hoặc các
quy trình và phương pháp sản xuất sản phẩm đó mà việc
thực hiện là không bắt buộc.
Các thủ tục đánh giá tính phù hợp: Các thủ tục được áp
dụng để xác định sự tuân thủ yêu cầu kỹ thuật, tiêu chuẩn.
2.4. Các biện pháp kỹ thuật
2.4.1. Rào cản kỹ thuật đối với thương mại
b. Một số chỉ tiêu kỹ thuật phổ biến
Nhãn mác, bao bì đóng gói;
Quy trình chế biến, thẩm mỹ, kích cỡ hàng hoá;
Hàm lượng chất trong sản phẩm;
Chất lượng hàng hoá;
Bảo vệ môi trường sinh thái;
Điều kiện lao động
10/21/2010
8
2.4. Các biện pháp kỹ thuật
2.4.1. Rào cản kỹ thuật đối với thương mại
c. Quy định của WTO
Các qui định, tiêu chuẩn, thủ tục để đánh giá sự phù
hợp không tạo ra trở ngại không cần thiết đối với
thương mại quốc tế, phải đảm bảo nguyên tắc MFN,
NT, minh bạch và tiến tới hài hoà hoá.
Các nước thiết lập Văn phòng thông báo và điểm hỏi
đáp quốc gia về TBT và xây dựng kế hoạch hành động.
2.4. Các biện pháp kỹ thuật
2.4.2. Kiểm dịch động thực vật
a. Khái niệm
Tất cả các quy định về quá trình sản xuất; thử nghiệm, thanh
tra chứng nhận và thủ tục chấp thuận; xử lý kiểm dịch kể cả,
gắn với việc vận chuyển động vật hay thực vật hay các
nguyên liệu cần thiết cho sự tồn tại của chúng khi vận
chuyển; phương pháp thống kê, thủ tục lấy mẫu và phương
pháp đánh giá nguy cơ, yêu cầu đóng gói và dán nhãn liên
quan trực tiếp đến an toàn thực phẩm.
2.4. Các biện pháp kỹ thuật
2.4.2. Kiểm dịch động thực vật
b. Quy định của WTO
Áp dụng SPS ở mức cần thiết để bảo vệ sức khoẻ con
người, động thực vật và môi trường; không áp dụng quá
mức cần thiết nhằm bóp méo thương mại.
Khuyến khích tiêu chuẩn quốc tế, khu vực; hài hoà các
thủ tục; áp dụng cao hơn phải có bằng chứng khoa học;
Thiết lập Văn phòng SPS.
2.5. Các biện pháp liên quan đến FDI
2.5.1. Yêu cầu về nội địa hoá
a. Khái niệm
Yêu cầu của chính phủ đối với doanh nghiệp nước ngoài
về việc mua hoặc sử dụng các sản phẩm có xuất xứ
trong nước hoặc từ nguồn cung cấp trong nước.
b. Quy định của WTO
Áp dụng TRIMs không trái với quy tắc Đối xử quốc gia.
2.5. Các biện pháp liên quan đến FDI
2.5.2. Hạn chế về giao dịch ngoại hối
a. Khái niệm
Chính phủ hạn chế doanh nghiệp nước ngoài nhập
khẩu sản phẩm hoặc có liên quan đến sản xuất của
mình bằng việc hạn chế khả năng tiếp cận và sử
dụng ngoại hối đến một mức nhất định so với các
nguồn thu ngoại hối của doanh nghiệp này.
2.6. Các biện pháp quản lý hành chính
2.6.1. Đặt cọc nhập khẩu
a. Khái niệm
ằ ốQuy định của Chính phủ r ng thương nhân mu n
nhập khẩu mặt hàng đó vào thị trường trong
nước thì phải đặt cọc trước một khoản tiền theo
quy định và không được hưởng lãi.
10/21/2010
9
2.6. Các biện pháp quản lý hành chính
2.6.2. Thủ tục hải quan
a. Khái niệm
Các công việc mà người khai hải quan và công chức
hải quan phải thực hiện theo quy định đối với hàng
hóa, phương tiện vận tải.
b. Quy định của WTO
Hài hóa hóa và đơn giản thủ tục hải quan theo các
tiêu chuẩn của công ước Kyoto
2.6. Các biện pháp quản lý hành chính
2.6.3. Mua sắm chính phủ - GP
a. Khái niệm
Mua sắm chính phủ là việc các cơ quan chính phủ mua
hàng hóa hoặc dịch vụ phục vụ cho mục đích sử dụng
của mình.
Cấm doanh nghiệp nước ngoài đấu thầu hợp đồng GP;
Ưu đãi doanh nghiệp dùng nhiều hàng hóa, dịch vụ nội địa thực hiện hợp đồng GP;
Ðặt điều kiện, quy định về tư cách thể nhân, phân biệt đối xử để ngăn cản doanh
nghiệp nước ngoài tham gia dự thầu...
2.6. Các biện pháp quản lý hành chính
2.6.4. Quy tắc xuất xứ
a. Các khái niệm
Xuất xứ hàng hoá là nước hoặc vùng lãnh thổ nơi sản
xuất ra toàn bộ hàng hoá hoặc nơi thực hiện công đoạn
chế biến cơ bản cuối cùng đối với hàng hoá.
Qui tắc xuất xứ hàng hoá là các điều khoản được xây
dựng theo các nguyên tắc của Luật pháp quốc gia hoặc
các thoả thuận quốc tế để xác định xuất xứ hàng hoá.
2.6. Các biện pháp quản lý hành chính
2.6.4. Quy tắc xuất xứ
a. Các khái niệm
Xuất xứ hàng hoá là nước hoặc vùng lãnh thổ nơi sản
xuất ra toàn bộ hàng hoá hoặc nơi thực hiện công đoạn
chế biến cơ bản cuối cùng đối với hàng hoá.
Qui tắc xuất xứ hàng hoá là các điều khoản được xây
dựng theo các nguyên tắc của Luật pháp quốc gia hoặc
các thoả thuận quốc tế để xác định xuất xứ hàng hoá.
2.7. Các biện pháp bảo vệ thương mại
2.7.1. Chống bán phá giá
a. Các khái niệm
Bán phá giá là việc sản phẩm của một nước được đưa vào
kinh doanh thương mại trên thị trường của một nước khác với
giá thấp hơn giá trị thông thường.
Chống bán phá giá là biện pháp cơ quan có thẩm quyền của
nước NK hàng hóa bị bán phá giá áp dụng để triệt tiêu chênh
lệch giá giữa hàng NK và hàng hóa được bán trên thị trường
nội địa nước xuất khẩu.
2.7. Các biện pháp bảo vệ thương mại
2.7.2. Chống trợ cấp
a. Các khái niệm
a1 Trợ cấp là việc chính phủ dành cho cá nhân doanh. ,
nghiệp những lợi ích mà trong điều kiện thông thường
không thể có.
a2. Phân loại trợ cấp
Hiệp định SCM
Hiệp định AoA