Cho thuê tài chính

Hiểu một cách chung nhất thì: cho thuê tài chính hay còn gọi là cho thuê vốn (Capital leases) là loại cho thuê dài hạn, bên thuê không được hủy bỏ hợp đồng. Bên đi thuê chịu trách nhiệm bảo trì, đóng bảo hiểm và thuế tài sản. Phần lớn các hợp đồng cho thuê tài chính, bên thuê được quyền gia hạn hợp đồng hoặc được quyền mua đứt tài sản sau khi thời hạn hợp đồng kết thúc. Thực chất cho thuê tài chính là một hình thức tài trợ vốn, trong đó yêu cầu sử dụng của bên đi thuê, bên cho thuê tiến hành mua tài sản và chuyển giao cho bên đi thuê sử dụng.

pdf39 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1852 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Cho thuê tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHO THUÊ TÀI CHÍNH NHÓM: MANGA-NHHK8 N I DUNGỘ 03/29/09 I/ KHÁI NI M VÀ Đ C ĐI MỆ Ặ Ể 1. Khái ni m:ệ * Hiểu một cách chung nhất thì: cho thuê tài chính hay còn gọi là cho thuê vốn (Capital leases) là loại cho thuê dài hạn, bên thuê không được hủy bỏ hợp đồng. Bên đi thuê chịu trách nhiệm bảo trì, đóng bảo hiểm và thuế tài sản. Phần lớn các hợp đồng cho thuê tài chính, bên thuê được quyền gia hạn hợp đồng hoặc được quyền mua đứt tài sản sau khi thời hạn hợp đồng kết thúc. Thực chất cho thuê tài chính là một hình thức tài trợ vốn, trong đó yêu cầu sử dụng của bên đi thuê, bên cho thuê tiến hành mua tài sản và chuyển giao cho bên đi thuê sử dụng. I/ KHÁI NI M VÀ Đ C ĐI MỆ Ặ Ể 1. Khái ni m:ệ * Theo điều 20 luật các tổ chức tín dụng VN: cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung hạn, dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài sản giữa bên cho thuê là tổ chức tín dụng với khách hàng thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê, khách hàng mua lại hoặc tiếp tục thuê tài sản đó theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê. Trong thời hạn cho thuê, các bên không được đơn phương hủy bỏ hợp đồng. I/ KHÁI NI M VÀ Đ C ĐI MỆ Ặ Ể 1. Khái ni m:ệ * Theo nghị định 16/2001/NĐ–CP ngày 2-5-2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính: Cho thuê tài chính là một hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua việc cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng giữa bên thuê và bên cho thuê. Bên cho thuê cam kết mua máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã thoả thuận. Khi kết thúc thời hạn thuê bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản hoặc tiếp tục thuê. (Điều 1- Nghị định 16) I/ KHÁI NI M VÀ Đ C ĐI MỆ Ặ Ể 2. c i m:Đặ để * Thời hạn cho thuê: thời hạn của một hợp đồng trung và dài hạn. * Quyền hủy bỏ hợp đồng: bên cho thuê và bên đi thuê không được phép hủy bỏ hợp đồng. * Trách nhiệm bảo trì, đóng bảo hiểm và thuế tài sản: bên đi thuê đóng. * Mức thu hồi vốn của một hợp đồng thuê: tổng số tiền thuê gần bằng hoặc lớn hơn giá trị tài sản. * Chuyển quyền sở hữu hoặc bán tài sản: trong hợp đồng thuê thường có điều khoản thỏa thuận chuyển quền sở hữu hoặc bán hoặc cho thuê tiếp. * Trách nhiệm về rủi ro liên quan đến tài sản: bên đi thuê chịu phần lớn các rủi ro, kể cả rủi ro không phải do mình gây ra. 1. V i bên i thuêớ đ : - Giúp người thuê có được cơ sở vật chất kĩ thuật và thiết bị cần để sử dụng trong trường hợp DN hạn hẹp về ngân quỹ, cụ thể: + Khi DN không đủ vốn tự có để mua tài sản hoặc thiếu vốn đối ứng trong các hợp đồng vay để mua tài sản. + Hợp đồng cho thuê sẽ tạo khả năng dự trữ các nguồn tín dụng cho tương lai. + Khi DN thiếu tín nhiệm trong quan hệ vay vốn. + Đảm bảo sự phù hợp và có lợi nhất về cơ cấu giữa mua tài sản và thuê. II/ L I ÍCH C A CTTCỢ Ủ 1. V i bên i thuê:ớ đ - Giúp giảm ngân quỹ và chi phí cho tài sản hàng năm vì thời hạn thuê thiết bị thường dài hơn so với thời hạn vay để mua theo thông lệ. - Giúp tránh được rủi ro về tính lạc hậu và lỗi thời của tài sản, đặc biệt với những thiết bị có tốc độ phát triển nhanh. - Thủ tục đơn giản, giao dịch cho thuê được thực hiện nhanh chóng và linh hoạt. II/ L I ÍCH C A CTTCỢ Ủ 2. V i bên cho thuê :ớ - Đa dạng hóa danh mục sản phẩm, giúp mở rông quan hệ khách hàng - Nâng cao năng lực cạnh tranh - Mức độ đảm bảo cao vì : + Bên cho thuê là chủ sở hưu của TS cho thuê nên đc quyền quản lý cà kiểm soát TS theo các điều khoản cuả hợp đồng cho thuê + Mục đích sử dụng vốn đc đảm bảo nên tạo tiền đề để hoàn trả tiền thuê đúng hạn 3.V i n n kinh t ớ ề ế : Tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển II/ L I ÍCH C A CTTCỢ Ủ III/ PHÂN LO I CTTCẠ 1. Cho thuê tài chính 2 bên:  Theo phương thức này, trc khi thực hiện nghiệp vụ cho thuê, TS cho thuê đã thuộc quyền sở hữu của bên cho thuê bằng cách mua TS hoặc tự xây dựng.  Hình thức này thường do các công ty bất động sản và các cty sản xuất máy móc thiết bị thực hiện. III/ PHÂN LO I CTTCẠ Quy trình CTTC 2 bên BÊN ĐI THUÊBÊN CHO THUÊ (2a) (1) (2b) (3) III/ PHÂN LO I CTTCẠ 2. Cho thuê tài chính 3 bên:  Theo ph ng th c này, bên cho thuê ch th c hi n vi c ươ ứ ỉ ự ệ ệ mua TS theo yêu c u c a bên i thuê và ã c 2 bên ầ ủ đ đ đ th a thu n theo h p ng thuê.ỏ ậ ợ đồ  u i m:Ư để + Bên cho thuê ko ph i mua TS trc và nh v y s làm cho vòng quay ả ư ậ ẽ c a v n nhanh h n vì ko ph i d tr t n khoủ ố ơ ả ự ữ ồ + TS c chuy n giao tr c ti p gi a bên cung c p và bên i thuê và gi a đ ể ự ế ữ ấ đ ữ h ch u trách nhi m tr c ti p v tình tr ng ho t ng c a TS, c ng ọ ị ệ ự ế ề ạ ạ độ ủ ũ nh th c hi n vi c b o hành và b o d ng TS. Nh v y bên cho ư ự ệ ệ ả ả ưỡ ư ậ thuê trút b gánh n ng v tình tr ng ho t ng c a TS và h n ch ỏ ặ ề ạ ạ độ ủ ạ ế c r i ro liên quan n vi c t ch i nh n hàng c a bên i thuê do đ ủ đế ệ ừ ố ậ ủ đ nh ng sai sót v m t k thu t.ữ ề ặ ĩ ậ III/ PHÂN LO I CTTCẠ  Quy trình CTTC 3 bên BÊN CUNG C PẤ BÊN CHO THUÊ BÊN ĐI THUÊ (3) (2b) (1b) III/ PHÂN LO I CTTCẠ 3. Tái cho thuê -NỘI DUNG: tronng hoạt động kinh doanh có nhiều DN thiếu vốn lưu động để khai thác tài sản cố định hiện có,vì thế họ sẽ bán 1 phần tài sản của mình cho NH hoặc cty tài chính sau đó thuê lại tài sản để sử dụng và như vậy DN sẽ có them nguồn TC đáp ứng nhu cầu vốn lưu động -TRƯỜNG HỢP ÁP DỤNG: +Với những DN ko có đủ nguồn vốn lưu động để khai thác tài sản cố định hiện có +DN có nguy cơ phá sản III/ PHÂN LO I CTTCẠ Quy trình tái cho thuê BÊN CHO THUÊ (NH ho c Cty TC)ặ BÊN ĐI THUÊ (DN) (1a) (1b) (2a) (2b) (2c) (3) III/ PHÂN LO I CTTCẠ 4. Cho thuê giáp l ng:ư -NỘI DUNG:DN A muốn thuê tài sản nhưng ko đủ tín nhiệm với bên cho thuê.DN A phải thông qua bên cho thuê thứ 2 để thuê đc tài sản của bên cho thuê thứ 1(với sụ đồng ý của bên cho thuê) -TRƯỜNG HỢP ÁP DỤNG: +Với những DN ko có uy tín hoặc ko đủ tín nhiệm với các tổ chức cho thuê +Bên đi thuê thứ nhất đã thuê tài sản sử dụng tài sản đó nhưng sau đó ko có nhu cầu sử dụng thì có thể cho bên khác thuê lại với sự đồng y của bên cho thuê III/ PHÂN LO I CTTCẠ  Quy trình cho thuê giáp lưng BÊN CHO THUÊ BÊN ĐI THUÊ TH 2ỨBÊN ĐI THUÊ TH 1Ứ (1a) (3a) (1b) (3b) III/ PHÂN LO I CTTCẠ 5. Cho thuê h p tácợ -Không phải là hình thức đồng tài trợ vì + Bên cho thuê ko là trái chủ trong quan hệ cho thuê, còn bên cho vay ko là trái chủ trong quan hệ cho vay hay nói cách khác vốn tài trợ trong phương thức này bao gồm 2 phần: một phần là vốn của bản thân bên cho thuê và một phần là vốn vay đc cung cấp từ các bên cho vay +Bên cho thuê phải thanh toán tiền lãi vay cho bên đi vay III/ PHÂN LO I CTTCẠ  Quy trình cho thuê h p tácợ BÊN CHO THUÊ (leasor) BÊN ĐI THUÊ (leasee) BÊN CHO VAY (lender) BÊN CUNG C PẤ (supplier) (1b) (1c) (1d) (2a) (2b) (3b) (3b) IV/ QUY TRÌNH CTTC  CTTC là 1 hình thức tài trợ trung dài hạn nên quy trình về cơ bản cũng tương tự như cho vay trung dài hạn. IV/ QUY TRÌNH CTTC 1/ L p h s ngh tài tr :ậ ồ ơ đề ị ợ Bên cạnh những giấy tờ cần thiết cho hồ sơ tương tự như cho vay trung dài hạn, cần lưu ý trong hồ sơ bên đi thuê phải mô tả chi tiết: + Các thông số kĩ thuật liên quan đến TS + Giá TS + Nhà cung cấp + Cách thức chuyển giao TS của các bên liên quan IV/ QUY TRÌNH CTTC 2/ Phân tích tín d ng:ụ Bên cho thuê cần phân tích những nội dung sau: _ Phân tích khả năng thanh tài chính, khả năng thanh toán _ Thẩm định kĩ những yếu tố đc nêu trong hồ sơ (thông số kĩ thuật liên quan đến TS, Giá TS, Nhà cung cấp….) * Đặc biệt : + Trình độ máy móc thiết bị: lạc hậu hay tiên tiến => ảnh hưởng khả năng thanh toán của bên đi thuê và việc thu hồi vốn của bên cho thuê + Giá cả TS: cao hay thấp hơn giá thị trường => ảnh hưởng lợi nhuận bên đi thuê và khả năng thanh toán tiền thuê + Năng lực nhà cung cấp: bên cho thuê nếu xét thấy nhà cung cấp ko đủ khả năng cung cấp hàng theo đúng hợp đồng thì có thể yêu cầu bên đi thuê thay đổi nahf cung cấp với đk tốt hơn IV/ QUY TRÌNH CTTC 2/ Phân tích tín d ng:ụ _ Đối với những TS thiết bị hoặc dây chuyền công nghệ phức tạp cần thẩm định kĩ: + Trách nhiệm về lắp đặt + Trách nhiệm về bàn giao TS + Đào tạo công nhân và chuyển giao công nghệ + Bảo hành, bảo dưỡng B o đ m trong giao d ch cho thuê:ả ả ị * Bảo đảm trong giao dịch cho thuê: Về nguyên tắc, trong  giao dịch cho thuê ko cần các biện pháp bảo đảm như  thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ 3, vì bên  cho thuê có đc quyền thu hồi TS nếu bên đi thuê mất  khả năng thanh toán. Tuy nhiên trong một số trường hợp  đặc biệt bên cho thuê cũng có thể yêu cầu bên đi thuê  phải có các biện pháp bảo đảm thích hợp. IV/ QUY TRÌNH CTTC 3/ Quy t nh tài trế đị ợ Sau khi phân tích tín dụng bên tài trợ sẽ quyết định có tài trợ hay ko. Nếu quyết đinh tài trợ: _ Lập hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê và bên đi thuê _ Bên cho thuê ký hợp đồng mua tài sản thuê với nhà cung cấp. IV/ QUY TRÌNH CTTC 4/ Cho thuê ( gi i ngân)ả _ Nhà cung cấp giao tài sản thuê và lắp đặt cho bên đi thuê _ Bên cho thuê thanh toán tiền mua tài sản thuê với nhà cung cấp IV/ QUY TRÌNH CTTC 5/ Giám sát vi c s d ng và qu n lý TSệ ử ụ ả _ Quy định trong hợp đồng : bên đi thuê phải sử dụng và quản lý TS đúng quy trình kĩ thuật. _ Phương pháp giám sát : + Giám sát theo định kì + Kiểm tra đột suất => kết hợp cả 2 phương pháp IV/ QUY TRÌNH CTTC _ Nội dung giám sát: + Kiểm tra quy trình bảo dưỡng TS của bên đi thuê và việc đóng bảo hiểm của TS thuê. + Kiểm tra môi trường vận hành TS và tình trạng hoạt động của TS => xem xét mức độ hư hỏng có nằm trong giới hạn cho phép ko + Kiểm tra cường độ sử dụng TS => xem xét có sử dụng quá hạn mức tối đa quy định tron hợp đồng ko, nếu quá bên đi thuê sẽ bị phạt. + Giám sát việc thanh toán tiền thuê và hiệu quả tài chính của việc sử dụng vốn. KL: trên cơ sở giám sát thì bên cho thuê có thể hạn chế đc  rủi ro về TS và tín dụng khi bên đi thuê vi phạm hợp đồng IV/ QUY TRÌNH CTTC 6/ X lý TS khi ch m d t h p ng cho thuêử ấ ứ ợ đồ _ Cách th c x lý TS khi ch m d t h p ng cho thuê : ứ ử ấ ứ ợ đồ + c th a thu n tr c trong h p ng.Đ ỏ ậ ướ ợ đồ + N u ko c th a thu n trc trong h p ng => k t thúc ế đ ỏ ậ ợ đồ ế h p ng thuê, bên i thuê tr l i TS.ợ đồ đ ả ạ IV/ QUY TRÌNH CTTC _Các cách x lý:ử Bên i thuê c chuy n giao quy n s h u TS: đ đ ể ề ở ữ  Áp dụng đối với những hợp đồng cho thuê thanh toán toàn bộ, khi đó kết thúc hợp đồng cho thuê bên cho thuê đã thu hồi đc toàn bộ vốn tài trợ và chi phí tài chính. Bên đi thuê mua TS thuê:  Áp dụng nếu hợp đồng quy định bên đi thuê đc quyền mua TS khi kết thúc hợp đồng.  Đây là cam kết đơn phương nên bên đi thuê đc quyền lựa chọn mua hoặc ko.  Một số trường hợp ngoại lệ bên cho thuê có thể từ chối bán.  Giá bán đc tính trên cơ sở hiện giá.( bên cho thuê bán theo vốn gốc kòn lại phải thu hồi) IV/ QUY TRÌNH CTTC Cho thuê tiếp: Đc thỏa thuận trc trong hợp đồng ND thỏa thuận: + Điều khoản về giá thuê + Cơ sở tính tiền thuê. Thông thường tiền thuê trong thời hạn gia hạn thấp hơn so với tiền thuê trc. Trả lại TS: Áp dụng trong 2 trường hợp : + Hợp đồng ko có điều kiện thỏa thuận cách thức xử lý TS. + Hợp đồng quy đinh quyện chọn mua hoặc thuê tiếp nhưng bên đi thuê từ chối.  Bên cho thuê đc quyền định đoạt TS theo các cách: + Bên cho thuê thu hồi TS để tự xử lý. + Ủy quyền cho bên đi thuê bán TS : thỏa thuận trong hợp đồng hoặc bằng 1 giấy ủy quyền riêng. + Kí gửi TS bên đi thuê để tìm người mua, người V/ LIÊN H CTTC VI T NAMỆ Ở Ệ  Hoạt động cho thuê Tài chính tại Việt nam đã được hình thành trên cơ sở tín dụng thuê mua, và chính thức đi vào hoạt động từ 1995 theo Nghị định 64/CP của Chính phủ. Nay là Nghị định 16/CP và các văn bản khác.  Trên thị trường Việt Nam hiện có 12 công ty cho thuê tài chính đang hoạt động, gồm 6 công ty trực thuộc các ngân hàng thương mại Nhà nước, 4 công ty có vốn đầu tư nước ngoài và 2 công ty thuộc ngân hàng thương mại cổ phần V/ LIÊN H CTTC VI T NAMỆ Ở Ệ Danh sách một số cty CTTC ở VN: 1.Công ty CTTC NH Sài Gòn Thương Tín 2.Cty CTTC ANZ-VTRAC (100% vốn nước ngoài) 3.Cty CTTC I - NH Nông nghiệp & PTNT 4.Cty CTTC II - NH Nông nghiệp & PTNT 5.Cty CTTC II NH Đầu tư và Phát triển VN 6.Cty CTTC Kexim (KVLC) (100% vốn nước ngoài) 7.Cty CTTC NH Đầu tư và Phát triển VN 8.Cty CTTC NH Công thương VN 9.Cty CTTC NH Ngoại thương VN 10.Cty CTTC Quốc tế VN (VILC) (liên doanh)  Thực trạng - Tuy ra đời chưa lâu nhưng hoạt động CTTC của chúng ta đã có những bước phát triển đáng kể: + Mở rộng quy mô đối tượng cho thuê và thành phần khách hàng tham gia, doanh số cho thuê ngày một tăng cao, tỷ lệ nợ quá hạn ở mức cho phép, lợi nhuận năm sau tăng hơn năm trước...  + Các công ty CTTC thường không có sự phân biệt đối xử với các thành phần kinh tế khác nhau.  Tuy nhiên bên cạnh những kết quả đã đạt được hoạt động CTTC ở Việt Nam hiện nay còn tồn tại một số vấn đề sau:  Thứ nhất là việc quy định nguồn vốn huy động còn có những bất cập. Pháp luật Việt Nam quy định số vốn đầu tư cho các DN đi vay không được vượt quá 30% vốn điều lệ của công ty → Gây cản trở cho hoạt động kinh doanh của các công ty CTTC.   Thứ hai, hoạt động CTTC hiện nay còn phát triển khá manh mún chưa có định hướng chiến lược phát triển trong tương lai. Không những thế hoạt động thuê mua ở Việt Nam cho đến nay còn khá đơn điệu, lãi suất chưa thực sự hấp dẫn và phần lớn các công ty CTTC đều chưa thành lập được hệ thống các chi nhánh    Thứ ba, các công ty CTTC chưa thiết lập được một mối quan hệ sâu rộng đến các cơ sở cung ứng máy móc, thiết bị...Và đội ngũ cán bộ của công ty còn thiếu những chuyên gia giỏi nắm vững những khoa học công nghệ mới tiên tiến → công ty mất đi tính chủ động khi tham gia thị trường.  Thứ tư, việc phân biệt giữa giao dịch CTTC và các giao dịch cho thuê vận hành chưa thật sự rõ ràng.  Thứ năm, vấn đề quyền được thu hồi tài sản khi bên thuê vi phạm hợp đồng cũng là một trong những vấn đề gây nhiều bàn cãi.  Một vấn đề nữa thường được nhắc đến hiện nay chính là vấn đề quáng cáo, tuyên truyền cho các công ty CTTC  Đặc biệt pháp luật Việt Nam hiện nay chỉ quy định đối tượng CTTC là các máy móc...và các động sản khác chứ chưa quy định đối tượng cho thuê là các bất động sản. Điều này trái với thông lệ quốc tế và nhu cầu của thị trường, vì thế chúng ta cần nhanh chóng nghiên cứu và điều chỉnh những quy định này.  Gi i pháp thúc y ả đẩ 1. Lựa chọn doanh nghiệp nhỏ và vừa là mục tiêu chính 2. Từng bước sửa đổi, bổ sung các quy định về hoạt động liên quan đến dịch vụ cho thuê tài chính trong Luật các tổ chức tín dụng và các văn bản hướng dẫn thi hành. Ngoài ra, các quy định về phương thức xử lý, quản lý, sử dụng, trích khấu hao tài sản thuê tài chính cũng nên chỉnh sửa cho phù hợp với thông lệ quốc tế... 3. Nhà nước, các hiệp hội và chính các công ty cho thuê tài chính cần phải quảng bá rộng rãi hơn nữa dịch vụ của mình đến cộng đồng doanh nghiệp. 4. Các công ty cho thuê tài chính cố gắng giảm các loại chi phí đầu vào nhằm hạ giá dịch vụ để thu hút khách hàng.
Tài liệu liên quan