Bài tập 1:
Thành phố A có 25.000 dân, tỉ lệ gia tăng dân số là
2,5%/năm.
a. Xác định số dân trong vòng 10 năm tới.
b. Sau bao nhiêu năm thì dân số thành phố này tăng gấp
đôi.
Bài tập 2:
Thành phố B có tỉ suất gia tăng dân số giảm. Cách đây 10
năm, thành phố có 65.154 dân; hiện tại có 70.000 dân. Biết
rằng thành phố sẽ ổn định dân số ở 100.000 dân.
a. Tính suất gia tăng dân số k.
b. Ước lượng dân số trong vòng 12 năm tới
31 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1769 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 1: Con người và sự phát triển của con người, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10/16/2008
1
CHƯƠNG 1: CON NGƯỜI VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CON NGƯỜI
ội dung
Quá trình phát triển của con người
Các hình thái kinh tế mà loài người đã trải qua
Một số yếu tố tác động đến quá trình phát triển của con
người
Dân số và các vấn đề về dân số
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CON NGƯỜI
Quá trình phát triển
Bộ khỉ: vẫn tồn tại như
các động vật khác
Vượn người: đã bắt đầu
tiến hóa tách ra khỏi
giới động vật hiện tại.
10/16/2008
2
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CON NGƯỜI
Quá trình phát triển (tt)
Người vượn
Người khéo léo
Người đứng thẳng
Người cận đại
Người hiện đại
CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ
Các hình thái kinh
tế
Hái lượm
Săn bắt
Chăn thả
Nông nghiệp
Công nghiệp
Hậu công nghiệp
10/16/2008
3
HÁI LƯỢM
Là hình thái kinh tế
nguyên thủy nhất.
Năng suất thấp, phụ
thuộc hoàn toàn vào tự
nhiên
SĂN BẮT
Hình thức: săn đuổi, vây
bắt, đánh bNy.
Huy động lực lượng
đông đảo hơn.
Sử dụng nguồn thức ăn
giàu protein.
Cuộc sống no đủ hơn.
Rèn luyện và tăng
cường sức khỏe con
người.
10/16/2008
4
ĐÁN H CÁ
Bắt đầu sử dụng công cụ có ngạnh để đánh bắt cá.
Có thêm nguồn thức ăn động vật
CHĂN THẢ
Chủ yếu là chó, dê, cừu,
bò, heo; sau này có lừa,
ngựa.
Hình thành những đàn
gia súc đông đến vạn con.
Hình thành lối sống du
mục.
Sử dụng sức kéo gia súc
trong nông nghiệp và vận
chuyển.
Thú rừng bị tiêu diệt khá
nhiều
10/16/2008
5
N ÔN G N GHIỆP
Là thành tựu lớn nhất trong
thời kỳ đồ đá mới.*.
N gũ cốc chủ yếu là mì,
mạch, ngô, lúa, sau đó là rau,
đậu, mè, cây lấy củ, cây ăn
quả và cây lấy dầu.
Lúa nước xuất hiện ở các
vùng ven sông.
Sử dụng sức kéo của bò,
ngựa trong cày bừa, vận
chuyển.
Có hiện tượng phá rừng làm
rẫy.
CÔN G N GHIỆP
Khởi đầu là phát minh ra
động cơ hơi nước.
Xuất hiện khá muộn….
nhưng: “đã làm biến đổi sâu
sắc giới tự nhiên trong thời
gian vô cùng ngắn so với
toàn bộ lịch sử tự nhiên”.
Khai thác mỏ, làm nông trại,
khai thác gỗ, … phá hủy
rừng và tài nguyên.
Sử dụng nhiều nhiên liệu,
sản xuất công nghiệp gây ô
nhiễm môi trường.
Tiêu diệt & làm tổn hại
nhiều bộ lạc, nhiều tộc người
10/16/2008
6
CÔN G N GHIỆP
N hững đô thị đầu tiên xuất
hiện từ 3-4 ngàn năm TCN .
Đô thị quy mô thế giới chỉ
bắt đầu từ thế kỷ 19.
Diện tích rừng, cây xanh bị
thu hẹp khá nhiều.
HẬU CÔN G N GHIỆP
Tốc độ phát triển cao + nhu cầu
hưởng thụ cao
Đòi hỏi suy nghĩ mới: phát triển
bền vững.
Là chiến lược toàn cầu về quy
hoạch toàn bộ tài nguyên trên trái
đất này.
Kinh tế công nghiệp
kinh tế trí thức.
Văn minh công nghiệp
văn minh trí tuệ.
10/16/2008
7
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Câu hỏi : Có gì giống và khác nhau giữa hái lượm, săn
bắt, đánh cá, chăn thả thời tiền sử và thời hiện đại?
Thời kỳ Tiền sử Hiện đại
Mục đích
Cách thức
Kết quả
Hái lượm
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1:
Có nhận xét gì về tác động của con người qua các giai đoạn
tiến hóa của loài người?
Câu 2:
Ở hình thái kinh tế nào thì con người tác động vào môi
trường là mạnh nhất? Tại sao?
10/16/2008
8
MỘT SỐ YẾU TỐ TÁC ĐỘN G ĐẾN CON N GƯỜI
Một số các yếu tố tác động đến quá trình phát triển của
con người
Phương thức sống và thức ăn
Khí hậu
Môi trường địa hóa
PHƯƠN G THỨC SỐN G VÀ THỨC ĂN
Bản chất con người
vừa là cơ thể sinh học
vừa là văn hóa.
Hai mặt này không
tách rời nhau
Khai thác môi trường +
thích nghi với điều kiện
sống
chế tác công cụ và
sáng tạo công nghệ
10/16/2008
9
PHƯƠN G THỨC SỐN G VÀ THỨC ĂN
Thay đổi cấu tạo và thêm các chức năng mới của cơ thể:
Hoàn thiện khả năng cầm nắm, thát triển thị giác, thoái hóa
hàm răng, chuyên biệt hóa chân và tay.
PHƯƠN G THỨC SỐN G VÀ THỨC ĂN
Phức tạp hóa cấu trúc
và chức năng não bộ.
Tăng cường sử dụng
protein động vật.
Tạo ra những dị biệt
khá lớn về đáp ứng
sinh học.
10/16/2008
10
KHÍ HẬU
Ảnh hưởng của yếu tố khí hậu biểu hiện ở nhiều trạng thái
khác nhau theo mùa, theo địa lý.
Là tổ hợp của nhiều thành phần như nhiệt độ, độ Nm, gió, mây
mưa, nắng tuyết ...
KHÍ HẬU
Tác động của tổ hợp này được thông qua nhiều rào chắn:
Rào chắn tự nhiên (sông, hồ, biển, núi, cây rừng ...)
Rào chắn văn hóa (nhà cửa, quần áo, tiện nghi sinh hoạt ...)
Tạo thành:
Khí hậu toàn cầu
Khí hậu địa phương.
Tiểu khí hậu.
Vi khí hậu.
Điều hòa nhiệt là cơ chế
thích nghi sinh học chủ
đạo.
VD: thân nhiệt con người
ổn định ở khoảng 37oC
10/16/2008
11
MÔI TRƯỜN G ĐNA HÓA
Hàm lượng khoáng chất
trong thành phần sinh hóa
của cơ thể có liên quan đến
quá trình biến đổi nội bào.
VD: tạo xương, điều hòa
áp lực thNm thấu, ....
Tương quan về tỉ lệ số
lượng các thành phần
khoáng trong môi trường
thành phần khoáng trong
cơ thể.
Ví dụ: bướu cổ iode,
sâu răng fluor, …
MÔI TRƯỜN G ĐNA HÓA
Cân bằng khoáng trong
cơ thể phải được đảm bảo
trong một biên độ nhất
định.
N ồng độ các loại khoáng
đa, vi lượng trong đất ảnh
hưởng đến
Mức khoáng hóa
xương.
Kích thước và hình
dạng chung của cơ thể
hoặc từng phần cơ thể.
10/16/2008
12
DÂN SỐ VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ
Các quan điểm dân số học
Quá trình tăng dân số và đô thị hóa
Mối quan hệ dân số - tài nguyên và phát triển
Các vấn đề về dân số
Dân số đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội
CÁC QUAN ĐIỂM DÂN SỐ HỌC
2 quan điểm dân số học:
Thuyết Malthus
Thuyết quá độ dân số
10/16/2008
13
THUYẾT MALTHUS
N ội dung:
Dân số tăng theo cấp số
nhân (2,4,8,…); còn
lương thực, thực phNm,
phương tiện sinh hoạt
chỉ tăng theo cấp số
cộng (1,2,3,4…).
Sự gia tăng dân số diễn
ra với nhịp độ không
đổi, còn sự gia tăng về
lương thực, thực phNm
là có giới hạn.
THUYẾT MALTHUS
N ội dung (tt):
Dân cư trên trái đất
phát triển nhanh hơn
khả năng nuôi sống
nó.
Đói khổ, đạo đức
xuống cấp, tội ác tất
yếu sẽ phát triển.
Về các giải pháp, thì
thiên tai, dịch bệnh,
chiến tranh … là cứu
cánh để giải quyết vấn
đề dân số mà Malthus
gọi là các: "hạn chế
mạnh"
10/16/2008
14
THUYẾT MALTHUS
Đóng góp của thuyết:
Có công đầu trong việc nêu lên và nghiên cứu vấn đề dân số
Lên tiếng báo động cho nhân loại về nguy cơ của sự tăng dân
số.
Hạn chế của thuyết:
Cho quy luật phát triển dân số là quy luật tự nhiên, vĩnh viễn
Đưa ra những giải pháp sai lệch, ấu trĩ để hạn chế nhịp độ
tăng dân số.
THUYẾT QUÁ ĐỘ DÂN SỐ
N ghiên cứu sự biến đổi dân
số qua các thời kỳ, dựa vào
những đặc trưng cơ bản của
động lực dân số.
N ghiên cứu và lý giải vấn đề
phát triển dân số thông qua
việc xem xét mức sinh, mức
tử qua từng giai đoạn để hình
thành một quy luật.
3 giai đoạn phát triển dân số:
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
Giai đoạn 3
10/16/2008
15
THUYẾT QUÁ ĐỘ DÂN SỐ
Thuyết quá độ dân số phát hiện được bản chất của quá trình dân
số.
N hưng chưa tìm ra các tác động để kiểm soát và đặc biệt, chưa
chú ý đến vai trò của các nhân tố kinh tế – xã hội đối với vấn đề
dân số.
MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI N GUYÊN – PHÁT TRIỂN
Dân số và tài nguyên đất đai
Dân số và tài nguyên rừng
Dân số và tài nguyên nước
Dân số và khí quyển, biến đổi khí hậu
Dân số và các vùng cửa sông, cửa biển
Dân số và tập quán sinh sống di cư, du cư
10/16/2008
16
MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI N GUYÊN – PHÁT TRIỂN
Dân số và tài nguyên đất đai
Hằng năm, thế giới có
khoảng 70.000 km2 đất bị
hoang mạc hóa.
Hiện đang đe dọa gần 1/3
diện tích đất toàn cầu.
Đất bị nhiễm mặn, không
thể phục hồi.
Đất nông nghiệp và đất rừng
bị lấy cho thủy lợi, giao
thông, xây dựng công
nghiệp.
MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI N GUYÊN – PHÁT TRIỂN
Dân số và tài nguyên rừng
21 triệu hecta rừng bị phá
mỗi năm.
Xói mòn, thiên tai, lũ lụt.
Dân số VN : tăng 1% tương
ứng 2,5% rừng bị mất.
10/16/2008
17
MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI N GUYÊN – PHÁT TRIỂN
Dân số và tài nguyên
nước
Làm giảm bề mặt ao, hồ,
sông.
Làm ô nhiễm nước.
Làm thay đổi chế độ
dòng chảy.
N ăm 1985, nguồn nước
sạch là 33.000
m3/người/năm.
Hiện nay, còn 8.500
m3/người/năm.
Tương lai: ?
MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI N GUYÊN – PHÁT TRIỂN
Dân số và khí quyển, biến
đổi khí hậu
Không khí các vùng công
nghiệp ngày càng ô nhiễm
nghiêm trọng.
Lượng khí CO2, CO, N Ox,
… ngày càng nhiều.
Khí hậu toàn cầu đang
thay đổi.
10/16/2008
18
MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI N GUYÊN – PHÁT TRIỂN
Dân số và các vùng cửa
sông, cửa biển
Khai thác cạn kiệt
nguồn thủy sản.
Diện tích rừng ngập
mặn đã thu hẹp đáng
kể.
Các rạn san hô bị tàn
phá.
N ước bị ô nhiễm.
MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI N GUYÊN – PHÁT TRIỂN
Dân số và tập quán sinh
sống di cư, du cư
Di cư xảy ra do nhiều
nguyên nhân.
“Tị nạn môi trường”: là
những người không còn
điều kiện sống an toàn ở
bản quán vì hạn hán, xói
mòn đất, buộc họ phải
rời đi nơi khác.
Làm giảm nguồn tài
nguyên, nhất là rừng.
10/16/2008
19
QUÁ TRÌN H TĂN G DÂN SỐ VÀ ĐÔ THN HÓA
Tỉ lệ gia tăng dân số
Tỉ lệ sinh
Tỉ lệ tử
Phát triển dân số
QUÁ TRÌN H TĂN G DÂN SỐ VÀ ĐÔ THN HÓA
Tỉ lệ gia tăng dân số:
Tỉ lệ gia tăng (%) =
(Sinh suất thô - tử suất
thô) x 10
Mối liên hệ giữa sinh
suất và tử suất xác định
dân số tăng, giảm hay
không đổi.
VD: tỉ lệ gia tăng dân
số ở các nước đang
phát triển là 2,1%
/năm nhiều hay ít?
Tháp dân số
10/16/2008
20
QUÁ TRÌN H TĂN G DÂN SỐ VÀ ĐÔ THN HÓA
Tỉ lệ gia tăng dân số
Tỉ lệ gia tăng dân số trung
bình hằng năm %
Dân số thêm vào
trieäuệu
Nguoàn : U.S census Bureau
Dân số thêm vào
(triệu người)
QUÁ TRÌN H TĂN G DÂN SỐ VÀ ĐÔ THN HÓA
Tỉ lệ sinh:
Khả năng sinh sản
Sự mắn đẻ
Các nhân tố ảnh hưởng
đến mức sinh
Tuổi kết hôn.
N hân tố tâm lý xã hội.
Điều kiện sống.
Trình độ dân trí
10/16/2008
21
QUÁ TRÌN H TĂN G DÂN SỐ VÀ ĐÔ THN HÓA
Tỉ lệ tử:
Tuổi thọ tiềm tàng
Tuổi thọ thực tế
Các nhân tố ảnh hưởng
đến quá trình tử vong
Chiến tranh.
Đói kém và dịch bệnh.
Tai nạn.
QUÁ TRÌN H TĂN G DÂN SỐ VÀ ĐÔ THN HÓA
Phát triển dân số
Thời gian để tăng gấp đôi: là khoảng thời gian cần thiết để
dân số tự nhiên tăng gấp đôi
Khoảng thời gian này càng ngày càng ngắn lại
naêm
Daân soá theá giôùiTyû ngöôøi
10/16/2008
22
CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ
Sự di dân
Tuổi thọ
Sức khỏe
N hà ở & an ninh xã hội
Xung đột
Phân bố dân cư và phương thức giao thông
Các cản trở của việc ổn định nhanh dân số
CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ
Sự di dân:
Tốc độ di dân vào là số người di dân vào một quốc
gia/năm/1000 người của dân số nước đó. Tốc độ dân đi ra
cũng được xác định tương tự.
VD: Các kiểu di dân?
Sự thay đổi thuần dân số hàng năm của một nước tùy vào 2
yếu tố:
Số dân đi vào (immigration)/năm
Số dân đi ra (emigration)/năm
Tốc độ di dân thuần của một quốc gia là hiệu số giữa 2 số
kể trên. N hư vậy ta có công thức sau:
Tốc độ thay đổi dân = [ Sinh suất chung – Tử suất
chung] + Tốc độ di dân thuần của một quốc gia.
10/16/2008
23
CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ
Tuổi thọ
Tuổi thọ trung bình
đang tăng.
Dân số đang già đi.
Tuổi thọ trung bình đàn
ông đang giảm đi
khoảng 5 năm ở Đông
Âu và SN G.
CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ
Sức khỏe
Tiêu chuNn sức khỏe đã
được cải thiện.
Tỉ lệ tử vong trẻ em vNn
còn cao (70%0).
Tình hình suy dinh dưỡng
vẫn còn phổ biến.
Tình hình sức khỏe vẫn
còn rất tồi tệ ở châu Phi.
Đông Âu và SN G cũng
đang giảm sút.
Bệnh dịch HIV, ung thư,
…
10/16/2008
24
CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ
hà ở & an ninh xã hội
Khoảng 1 tỷ người đang sống
trong những ngôi nhà tồi tệ.
Khoảng 100 triệu người không
có nhà ở.
Tội phạm, tai nạn giao thông
gia tăng, ….
Bạo hành trong gia đình, phân
biệt đối xử, … vẫn còn.
CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ
Xung đột
Xung đột nội bộ quốc
gia.
Châu Phi
Trung Đông
Vấn đề tị nạn
10/16/2008
25
CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ
ghèo khổ
Có khoảng 1,3 tỉ người
có thu nhập thấp hơn 1
USD/ngày.
Thiếu hụt 3 khả năng cơ
bản:
Thiếu dinh dưỡng.
Thiếu khả năng sinh đẻ
mẹ tròn con vuông.
Thiếu các điều kiện
giáo dục.
CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ
Phân bố dân cư và phương
thức giao thông
Có hai loại hình đô thị là đô
thị tập trung và đô thị phân
tán
Ở các đô thị tập trung ở
châu Âu, dân chúng di
chuyển bằng phương tiện
công cộng.
Ở cá đô thị phân tán ở Mỹ,
dân cư chủ yếu dựa vào xe
hơi cá nhân để di chuyển.
10/16/2008
26
CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ
Phân bố dân cư và phương thức giao thông (tt)
Xe hơi là một bộ phận quan trọng của sinh hoạt xã hội, đặc
biệt là ở Mỹ, nhưng:
Ảnh hưởng đến sự an toàn của con người.
Gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.
Gây kẹt xe kinh niên.
N ăm 1907 ở Manhattan, xe một ngựa kéo chạy vận tốc
trung bình là 18,4 km/h.
N ăm 1985 cũng ở chỗ này, xe hơn 100 – 300 mã lực
nhưng vận tốc trung bình đạt 8,5 km/h
Các loại xe công cộng khác: xe buýt, xe lửa, xe điện, … được
phát triển rộng rãi tùy thuộc mỗi quốc gia
CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ
Các cản trở của việc ổn định nhanh dân số:
Số lượng lớn của độ tuổi tiền sinh sản.
VD: tỉ lệ gia tăng dân số ở Trung Quốc là 1,3%, người ta
đã dùng những biện pháp mạnh, nhưng cần phải có thời
gian ít nhất là 20 năm để thấy khả năng ổn định dân số.
Các hủ tục, thói quen: sự đa thê, phản ứng tiêu cực với các
vấn đề như sinh đẻ hay ngừa thai…
Các quan điểm đối nghịch nhau trong vấn đề dân số.
Việc ổn định dân số là không thể chậm trễ ở các nước
thuộc thế giới thứ 3.
Tương lai của sự gia tăng dân số thế giới thì rất khó xác
định.
N hưng mọi người đều nhất trí rằng dân số thế giới phải ổn
định vào một lúc nào đó.
10/16/2008
27
DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮN G
Con người là sản phNm cao
nhất, tinh túy nhất của tự
nhiên.
Là chủ thể của xã hội: động
lực sản xuất + hưởng thụ.
Sự phát triển xã hội: phát
triển về thể trạng, nhận thức,
tư tưởng, quan hệ xã hội, khả
năng tác động sâu sắc vào tự
nhiên + về trình độ hưởng
thụ.
Dân số đông: sức lao động
nhiều + tiêu thụ nhiều.
Dân số thấp: thì sức lao động
không đủ, không thể có tồn
tại và phát triển xã hội.
DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮN G
Mục tiêu:
Dân số ổn định
Phát triển kinh tế xã hội
bền vững
Đảm bảo chất lượng cuộc
sống tốt cho cộng đồng.
Dân số và phát triển tác
động qua lại chặt chẽ với
nhau.
Vấn đề đặt ra cho toàn thế
giới là việc lồng ghép vấn
đề dân số với phát triển để
đảm bảo sự hài hòa.
10/16/2008
28
DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮN G
Các vấn đề quan trọng nhất cần giải quyết là:
Thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình.
Xây dựng gia đình 1-2 con.
Xây dựng nếp sống văn hóa gia đình.
ĐNy mạnh dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, phòng tránh
thai, tư vấn sức khỏe tình dục.
Dân số gắn với phát triển kinh tế bền vững, đảm bảo công
bằng xã hội.
Giải quyết việc làm, giảm thất nghiệp.
ĐNy mạnh chương trình xóa đói giảm nghèo, tạo việc làm.
Chăm sóc sức khỏe cộng đồng
Phát triển giáo dục.
DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮN G
Chính sách và chương trình cụ
thể đối với những nhóm đặc
thù:
Vị thành niên.
N gười già.
N gười tàn tật.
N gười dân tộc thiểu số.
Chính sách về môi trường –
sử dụng hợp lý tài nguyên môi
trường – phát triển bền vững.
10/16/2008
29
DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮN G
Chính sách xã hội về di cư.
Thực hiện di cư có quy hoạch,
kế hoạch, không mang con bỏ
chợ.
Giảm sức ép nơi quá đông dân.
Di cư tự phát có nguy hại là
khai thác bừa bãi, gây đảo lộn
về xã hội.
Không thể ngăn cấm được
phải quản lý nhân khNu từ đó
quản lý được tài nguyên.
Phát huy mặt tích cực, tạo hòa
đồng với dân cư nơi ở mới.
DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮN G
Chính sách về đô thị hóa.
Đô thị hóa là xu hướng tất yếu
của quá trình phát triển kinh tế
xã hội.
Là xu hướng chuyển đổi từ xã
hội nông thôn là phổ biến sang
xã hội đô thị là phổ biến.
Đô thị hóa phải tiến hành trên
cơ sở dữ liệu và phương án cụ
thể.
Phải được thực hiện một cách
đồng bộ, đảm bảo nhu cầu cuộc
sống cho người dân.
10/16/2008
30
DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮN G
Tình hình ở Việt am
Công tác dân số:
Là một trong những bộ phận quan trọng của chiến lược phát
triển toàn diện đất nước.
Là một trong những vấn đề kinh tế xã hội hàng đầu.
Là yếu tố cơ bản để góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống
của từng người và toàn xã hội.
Các bước thực hiện:
Ổn định quy mô, thay đổi chất lượng, cơ cấu dân số, hướng
tới việc phân bố dân cư hợp lý.
Phát triển giáo dục, giải quyết việc làm, chăm sóc sức khỏe.
Thực hiện công bằng xã hội và bình đẳng về giới.
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Câu 1:
Các nguyên nhân việc di dân?
Thuận lợi và khó khăn của việc di dân?
Câu 2:
Các vấn đề giải tỏa và tái định cư ở Việt N am hiện nay như
thế nào? VD: quy hoạch đô thị, mở rộng đường phố, ….
Gợi ý một số hướng giải quyết?
Câu 3:
Các biện pháp kiểm soát dân số ở Việt N am?
10/16/2008
31
TÍN H TOÁN DÂN SỐ
Công thức tính tăng trưởng dân số
Trong đó
Pn , Po: Dân số ở năm thứ n và năm thứ 0, người.
r: tỉ lệ gia tăng dân số, 1/năm
Dự đoán dân số khi suất gia tăng giảm:
Trong đó
Pn, Po: dân số năm thứ n và năm thứ 0, người
S: dân số bão hòa, ổn định; người
k: suất gia tăng giảm, 1/năm
n
on
rPP )1.( +=
]1).[( )( on ttk
oon
ePSPP
−−
−−+=
BÀI TẬP
Bài tập 1:
Thành phố A có 25.000 dân, tỉ lệ gia tăng dân số là
2,5%/năm.
a. Xác định số dân trong vòng 10 năm tới.
b. Sau bao nhiêu năm thì dân số thành phố này tăng gấp
đôi.
Bài tập 2:
Thành phố B có tỉ suất gia tăng dân số giảm. Cách đây 10
năm, thành phố có 65.154 dân; hiện tại có 70.000 dân. Biết
rằng thành phố sẽ ổn định dân số ở 100.000 dân.
a. Tính suất gia tăng dân số k.
b. Ước lượng dân số trong vòng 12 năm tới.