HPT là khoa học về các phương pháp pt định tính
và định lượng, kiểm tra những quá trình hóa lí và
kĩ thuật hóa học
Pt định tính: xác định sự hiện diện của các cấu tử
trong mẫu, đánh giá hàm lượng sơ bộ của chúng
17 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2418 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương 1: Đại cương về hóa phân tích, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
C.S.Hóa phân tích MT
Analytical Chemistry 2
Giới thiệu học phần
Tên học phần Hóa phân tích
Analytical chemistry
Số tín chỉ 2
Mục tiêu của học phần
Sau khi hoàn tất học phần, sinh viên phải nắm được
những kiến thức về Hoá phân tích, về phân tích định
tính và phân tích định lượng một số chất cơ bản.
Mô tả vắn tắt nội dung học phần
Học phần này nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến
thức cơ sở, những nguyên lý chung của hóa học phân
tích, bao gồm các phần: chuẩn độ axit-bazơ, phức chất,
oxy hóa khử, tủa, và một số phương pháp hóa lý khác.
Analytical Chemistry 3
Giới thiệu học phần
Tài liệu học tập
Sách tham khảo
[1]. Nguyễn Thạc Cát, Từ Vọng Nghi, Đào Hữu Vinh – Cơ sở lý thuyết hóa
phân tích – NXB ĐH & THCN, 1979.
Sách, giáo trình chính
[1].Phạm Gia Huệ - Hóa phân tích – ĐH Dược Hà Nội, 1998.
[2]. A.P.Kreskov (Từ Vọng Nghi và Trần Tứ Hiếu dịch) - Cơ sở hoá học
phân tích, tập 1,2 – NXB ĐH&THCN, 1990.
[3]. Nguyễn Tinh Dung – Hoá học Phân tích, tập 1, 2, 3 – NXBGiáo dục,
1981.
[4]. Lê Xuân Mai, Nguyễn Thị Bạch Tuyết - Hóa phân tích- NXB ĐHQG Tp
HCM, 1990.
[5]. Lê Xuân Mai, Nguyễn Thị Bạch Tuyết - Giáo trình phân tích định lượng
– NXB ĐHQG Tp HCM, 2000.
[6]. Hoàng Minh Châu - Cơ sở hóa học phân tích – NXB KHKT, Hà Nội,
2002.
[7]. Từ Vọng Nghi - Hóa học phân tích - NXB ĐHQG Hà Nội, 2000.
Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên
Dự lớp: Có mặt trên lớp nghe giảng từ 80% tổng số thời gian trở lên.
Analytical Chemistry 4
Giới thiệu học phần
Chương 1: Đại cương về hóa phân tích
Chương 2: Phân tích định tính
Chương 3: Phân tích thể tích
Chương 4: Phương pháp phân tích trọng lượng
Chương 5: Các phương pháp phân tích hóa lý
Analytical Chemistry 5
Chương 1: Đại cương về hóa phân tích
1.1. Nội dung và yêu cầu của hóa học phân tích
1.2. Phân loại các phương pháp phân tích
1.3. Các loại phản ứng hóa học dùng trong hóa
phân tích
1.4. Các giai đoạn của một phương pháp phân tích
1.5. Các loại nồng độ, pha chế dung dịch dùng
trong hóa phân tích
Analytical Chemistry 6
1.1. Nội dung và yêu cầu của hóa học phân tích
HPT là khoa học về các phương pháp pt định tính
và định lượng, kiểm tra những quá trình hóa lí và
kĩ thuật hóa học
Pt định tính: xác định sự hiện diện của các cấu tử
trong mẫu, đánh giá hàm lượng sơ bộ của chúng
Pt định lượng: xác định chính xác hàm lượng của
cấu tử trong mẫu:
Pp hóa học
Pp vật lí
Pp hóa lí
Analytical Chemistry 7
1.2 Phân loại các phương pháp phân tích
Phân loại theo bản chất của phương pháp:
PP hóa học: bằng pưhh chuyển cấu tử cần xác
định thành hợp chất mới có tính chất đặc trưng
để có thể xác định sự hiện diện và hàm lượng
PP vật lí: xác định bằng nghiên cứu tính chất
quang, điện, từ
PP hóa lí: kết hợp PPVL và PPHH
- Các pp phổ
- Các pp điện hóa
- Các pp sắc kí
Analytical Chemistry 8
1.2 Phân loại các phương pháp phân tích
Phân loại theo lượng mẫu phân tích hay kĩ thuật
phân tích
Phân tích thô: sử dụng dụng cụ 50 – 500 ml với
lượng mẫu 1 – 10 g hoặc 1 – 10 ml
Phân tích bán vi lượng: dụng cụ < 50 ml, lượng
mẫu 10-3 – 1g hay 10-1 – 1 ml
Phân tích vi lượng: dụng cụ < 1 ml, lượng mẫu
10-6 – 10-3 g hoặc 10-3 – 10-1 ml
Phân tích siêu vi lượng: lượng mẫu < 10-6g
hoặc 10-3ml
Analytical Chemistry 9
1.3. Các loại phản ứng hóa học dùng trong HPT
Phản ứng oxy hóa khử:
Định tính:
Cl2 + I- → I2 + Cl-
I2 xuất hiện làm xanh giấy tẩm hồ tinh bột
Định lượng:
MnO4- + Fe2+ + H+ → Mn2+ + Fe3+ + H2O
Phản ứng trao đổi:
Pư acid – baz
Pư tạo tủa
Pư tạo phức
Analytical Chemistry 10
Yêu cầu đối với thuốc thử dùng trong HPT
Độ tinh khiết
Tính chọn lọc
Tính nhạy
Giới hạn phát hiện: VD: giới hạn phát hiện Fe3+
bằng SCN- là 0,25 μg/ml
Trơ với môi trường
Có phân tử lượng lớn để giảm sai số khi cân
Analytical Chemistry 11
Yêu cầu đối với các phản ứng hóa học dùng trong HPT
Xảy ra tức thời
Xảy ra hoàn toàn theo chiều mong muốn
Pư theo tỷ lệ xác định, sản phẩm có thành phần
xác định
Có dấu hiệu nhận biết rõ ràng
Analytical Chemistry 12
1.4. Các giai đoạn của một phương pháp phân tích
Giai đoạn chọn mẫu: đảm bảo tính đại diện của
mẫu:
Chọn mẫu riêng: chọn ngẫu nhiên
Chọn mẫu ban đầu: là mẫu được chọn từ mẫu
riêng
Mẫu trung bình: mẫu ban đầu được trộn đều và
nghiền nhỏ
Giai đoạn chuyển mẫu thành dung dịch: 2 cách
PP ướt: mẫu được hòa tan bằng dung môi thích
hợp (acid, baz, nước, chất oxy hóa mạnh…)
Analytical Chemistry 13
1.4. Các giai đoạn của một phương pháp phân tích
- Dd HCl: hòa tan mẫu: CO32-, PO43-, SO32-…
- Dd HNO3: hòa tan PbS, CuS, các hợp kim
- Dd H2SO4 đậm đặc: hòa tan các hợp kim
- Dd HF: hòa tan SiO32-, SiO2
Phương pháp khô: nung khô các hợp chất khó
tan (Al2O3, TiO2, Cr2O3…) với các chất: NaOH,
Na2CO3, Na2O2 trong chén Pt hoặc Ni ở nhiệt
độ cao; sau đó hòa tan bằng dd thích hợp
Yêu cầu: không làm mất mẫu, bẩn mẫu
Chọn pppt thích hợp, thực hiện phản ứng
Kiểm chứng kết quả, xử lí kết quả phân tích
Analytical Chemistry 14
1.5. Các loại nồng độ, pha chế dung dịch dùng trong hpt
Nồng độ là một cách mô tả thành phần
của hỗn hợp
Một số loại nồng độ:
Độ tan: số g chất tan trong 100g
dung môi
Nồng độ khối lượng: số g chất tan
trong 1l dd
100.
q
m
S
V
m
C lg /
Analytical Chemistry 15
1.5. Các loại nồng độ, pha chế dung dịch dùng trong hpt
Độ chuẩn (T): số g hoặc mg chất tan trong 1ml dd
Nồng độ phần trăm C%
% (khối lượng
/ khối lượng)
% (khối lượng
/ khối lượng)
%(khối lượng
/ thể tích)
%(khối lượng
/ thể tích)
% (thể tích /
thể tích)
% (thể tích /
thể tích)
Nồng độ mol CM: số mol chất tan trong 1000ml dd
Nồng độ molan Cm: số mol chất tan trong 1000g
dung môi
Analytical Chemistry 16
1.5. Các loại nồng độ, pha chế dung dịch dùng trong hpt
Nồng độ phần mol: Ni = ni/N
Nồng độ đương lượng CN
Analytical Chemistry 17
Bài tập