• 1. Các khái niệm, nguyên lý chung, cơ sở của vật chất
nói chung cũng như một số loại vật liệu nói riêng
• 2. Nguyên tắc, công dụng của một số phương pháp vật
lý thông dụng ứng dụng trong khảo sát tính chất vật liệu
86 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3836 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 1 Đại cương về vật liệu học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
--oOo--
VẬT LIỆU HỌC NGÀNH HÓA
Chƣơng 1
ĐẠI CƢƠNG VỀ VẬT LIỆU HỌC
GV: Lê Quý Dũng
Học kỳ 2
Năm học 2011 - 2012
Giới thiệu môn học
21 February 2012 Vật liệu học - Lê Quý Dũng 2
Mục tiêu môn học
• 1. Các khái niệm, nguyên lý chung, cơ sở của vật chất
nói chung cũng như một số loại vật liệu nói riêng
• 2. Nguyên tắc, công dụng của một số phương pháp vật
lý thông dụng ứng dụng trong khảo sát tính chất vật liệu
21 February 2012 Vật liệu học - Lê Quý Dũng 3
Có cái nhìn khái quát về vật liệu học
Phân bố chương trình
• 1. Đại cương về vật liệu học
• 2. Vật liệu kim loại
• 3. Vật liệu polymer
• 5. Vật liệu nano
• 6. Một số phương pháp xác định cấu trúc và hình thái
vật liệu
21 February 2012 Vật liệu học - Lê Quý Dũng 4
Tài liệu tham khảo chính
• Slides bài giảng Vật liệu học
năm 2011 – 2012
• Sách: Materials Chemistry
của Bradley D. Fahlman,
second edition
• Sách: Vật liệu học của B. N.
Arzamaxov do Nguyễn Khắc
Cường (chủ biên) biên dịch.
• Giáo án Vật liệu học của
thầy Hà Văn Hồng
21 February 2012 Vật liệu học - Lê Quý Dũng 5
Kế hoạch thi và phân bố điểm
Điểm
tiểu luận
20%
Điểm
giữa kỳ
20%
Điểm thi
học kỳ
60%
Điểm
môn học
21 February 2012 Vật liệu học - Lê Quý Dũng 6
• Đề tài giảng viên đưa hoặc nhóm tự chọn (cộng
1 điểm)
• Lớp trưởng phân lớp thành 14 nhóm, bầu nhóm
trưởng, gởi danh sách về cho thầy vào buổi học
thứ 2
Vật liệu học ngành hóa
Chương 1: Đại cương về vật liệu học
21 February 2012 Vật liệu học - Lê Quý Dũng 7
Chương 1: Đại cương về vật liệu học
• 1. Sự cần thiết phát triển vật liệu mới
• 2. Các loại liên kết trong vật chất
• 3. Các trạng thái tự nhiên của vật chất
• 4. Đại cương về tinh thể học
• 5. Một số tính chất cơ bản của vật liệu
21 February 2012 Vật liệu học - Lê Quý Dũng 8
1.1. Sự cần thiết phát triển vật liệu mới
21 February 2012 Vật liệu học - Lê Quý Dũng 9
Các thời kỳ của lịch sử được đặt tên theo loại vật liệu
chính sử dụng trong thời kỳ đó
1.1. Sự cần thiết phát triển vật liệu mới
• Một ví dụ cụ thể về vật liệu: TiO2
• Chất bột rắn màu trắng, không
tan trong nước
• Thường được biết tới dưới dạng
bột màu (trắng)
• Tính chất đặc biệt: khả năng xúc
tác quang hóa
21 February 2012 Vật liệu học - Lê Quý Dũng 10
1.1. Sự cần thiết phát triển vật liệu mới
• Sử dụng như một chất
chống ô nhiễm nhờ vào khả
năng xúc tác quang hóa dị
thể (phản ứng xúc tác xảy ra
trên bề mặt của chất xúc
tác).
• Xúc tác quang hóa: phản
ứng xúc tác xảy ra khi có
mặt ánh sáng và sự tiếp xúc
của xúc tác với tác chất
21 February 2012 Vật liệu học - Lê Quý Dũng 11
1.1. Sự cần thiết phát triển vật liệu mới
• Ứng dụng tính chất xúc tác
quang hóa: Phân hủy Nox,
khử mùi, khử trùng, xử lý
nước, diệt khuẩn…
• Vật liệu ứng dụng: Gạch tự
diệt khuẩn, sơn tự làm sạch
21 February 2012 Vật liệu học - Lê Quý Dũng 12
«Hãy hình dung một bệnh viện với các buồng
bệnh trắng tinh, vô trùng mà không cần nhân
công lau chùi; cửa kính trong suốt không hề
bám bụi, mọc nấm; quần áo mặc không cần
giặt... Điều đó không viễn tưởng mà hoàn toàn
có cơ sở khoa học dựa trên vật liệu nano oxit
titan.
1.1. Sự cần thiết phát triển vật liệu mới
21 February 2012 Vật liệu học - Lê Quý Dũng 13
KIM LOẠI
VẬT LIỆU
BÁN DẪN
VẬT LIỆU
SIÊU DẪN
VÔ CƠ
HỮU CƠ
VẬT LIỆU
SILICON
composite
Một số loại vật liệu cơ bản
Sự tìm ra vật liệu mới
sẽ kéo theo sự phát
triển đời sống của xã
hội
Tất yếu cho sự phát
triển của xã hội
1.2. Các trạng thái và liên kết trong chất
21 February 2012 Vật liệu học - Lê Quý Dũng 14
1.2. Các trạng thái và liên kết trong chất
• Coi lại giáo trình hóa học 1
• Do tương quan giữa các tiểu phân (phân tử, nguyên tử) trong
chất
• Khí: động năng >> thế năng
• Lỏng: động năng và thế năng chênh lệch nhau không quá
nhiều
• Rắn: thế năng >> động năng
21 February 2012 Vật liệu học - Lê Quý Dũng 15
1.2. Các trạng thái và liên kết trong chất
21 February 2012 Vật liệu học - Lê Quý Dũng 16
Liên kết kim loại
Xem lại
giáo trình
hóa học 1
1.3. Đại cương về tinh thể học
21 February 2012 Vật liệu học - Lê Quý Dũng 17
1.3. Đại cương về tinh thể học
21 February 2012 Vật liệu học - Lê Quý Dũng 18
Ví dụ sự tạo
thành tinh thể
NaCl từ Na và
Cl2 nguyên chất
1.3. Đại cương về tinh thể học
• Sự khác biệt giữa chất rắn tinh thể và chất rắn vô định hình
21 February 2012 Vật liệu học - Lê Quý Dũng 19
Phân tử gồm các tiểu phân xắp xếp tuần hoàn Phân tử gồm các tiểu phân xắp xếp không tuần
hoàn
Có nhiệt độ nóng chảy xác định Chỉ có khoảng nóng chảy mà không có nhiệt độ
nóng chảy xác định
1.3. Đại cương về tinh thể học
• Tinh thể là tập hợp các nguyên tử, phân
tử hay ion được sắp xếp có trật tự tạo
thành một cấu trúc nhất định có tính
tuần hoàn.
• Các vật thể rắn trong thiên nhiên hầu
hết đều có cấu trúc tinh thể. Thể khí,
lỏng hay chất rắn vô định hình cũng có
thể chuyển thành tinh thể ở các điều
kiện thích hợp.
21 February 2012 Vật liệu học - Lê Quý Dũng 20
1.3. Đại cương về tinh thể học
• Đồng chất: tại mọi điểm trong tinh thể
đều có tính chất vật lý và hoá học như
nhau.
• Dị hướng.
• Có thể tự hình thành nên các tinh thể đa
diện.
• Có nhiệt độ nóng chảy xác định.
• Có tính đối xứng: khi có các biến đổi
hình học thì các điểm, đường, mặt tự
trùng lặp lại như cũ.
• Gây ra hiệu ứng nhiễu xạ đối với tia X
và chùm tia điện tử.
21 February 2012 Vật liệu học - Lê Quý Dũng 21
1.3. Đại cương về tinh thể học
Cách biểu diễn một mạng tinh thể:
như hình bên
Nút mạng: biểu diễn những tiểu phân
tạo thành cấu trúc tinh thể
Đường thẳng: thể hiện liên kết giữa
các nút mạng
Ô mạng cơ sở: là ô mạng khi tịnh tiến
3 phương trong không gian sẽ tạo
thành mạng tinh thể
21 February 2012 Vật liệu học - Lê Quý Dũng 22
Ô mạng cơ sở
• Đâu là ô mạng cơ sở của
NaCl
• Trong ô mạng cơ sở đó, hãy
đếm
o Có bao nhiêu nguyên tử Cl
o Có bao nhiêu nguyên tử Na
21 February 2012 Vật liệu học - Lê Quý Dũng 23
1.3. Đại cương về tinh thể học
• Phân biệt đơn tinh thể và đa tinh thể
21 February 2012 Vật liệu học - Lê Quý Dũng 24
Đa tinh thể
Đơn tinh thể
Đa tinh thể gồm các đơn tinh thể dính liền
với nhau tại biên của mỗi biên tinh thể
1.3. Đại cương về tinh thể học
• Mỗi một ô mạng cơ sở đặc trưng
bởi các thông số cạnh a, b, c, và các
góc α, β, γ
• Cấu trúc của ô mạng cơ sở đặc
trưng cho cấu trúc của mạng tinh
thể, có 7 kiểu mạng tinh thể khác
nhau
21 February 2012 Vật liệu học - Lê Quý Dũng 25
1.3. Đại cương về tinh thể học
21 February 2012 Vật liệu học - Lê Quý Dũng 26
1.3. Đại cương về tinh thể học
• Từ 7 kiểu ô
mạng cơ sở,
ta có 14 ô
mạng tinh thể
khác nhau
21 February 2012 Vật liệu học - Lê Quý Dũng 27
1.3. Đại cương về tinh thể học
21 February 2012 Vật liệu học - Lê Quý Dũng 28
Mật độ nguyên tử ô mạng cơ sở
• 𝑀ậ𝑡 độ ô 𝑚ạ𝑛𝑔 =
𝑇ℎể 𝑡í𝑐ℎ 𝑡𝑖ể𝑢 𝑝ℎâ𝑛 𝑐ℎ𝑖ế𝑚
𝑇ℎể 𝑡í𝑐ℎ ô 𝑚ạ𝑛𝑔 𝑐ơ 𝑠ở
21 February 2012 Vật liệu học - Lê Quý Dũng 29
Mật độ nguyên tử ô mạng cơ sở
• Bài tập: lập công thức tính mật độ của ô mạng cơ sở cho
các ô mạng sau:
o Lập phương đơn giản, tâm khối, tâm mặt
o Trực thoi đơn giản, tâm đáy, tâm khối, tâm mặt
o Bốn phương đơn giản, bốn phương tâm khối
21 February 2012 Vật liệu học - Lê Quý Dũng 30
1.4. Mặt mạng tinh thể - chỉ số hkl (chỉ số Miller)
• Để xác định mặt phẳng tinh thể trong cấu trúc lập
phương, thường sử dụng chỉ số Miller
• Định nghĩa: chỉ số Miller là đại lượng nghịch đảo giao
điểm phân số của mặt tinh thể cắt trên trục tinh thể x, y,
z của ba cạnh không song song của ô cơ bản lập
phương
• Cạnh lập phương của ô cơ bản là đơn vị đo chiều dài và
vị trí cắt của mặt tinh thể được đo theo thành phần của
chiều dài đơn vị này
Chỉ số Miller (h,k,l) (mặt phẳng tinh thể)
• Tìm giao điểm của mặt phẳng trên 3 trục
• Xác định độ dài đoạn thẳng từ gốc toạ độ đến các giao
điểm
• Lấy giá trị nghịch đảo của các đoạn thẳng
• Quy đồng mẫu số Lấy các giá trị của tử số
• Ký hiệu bằng ba chữ h, k, l tương ứng 3 trục x, y, z
• Số âm được viết bằng 1 gạch ngang ở đầu
Z
X
Y
(010) (020)
Z
X
Y
Z
X
Y
)010(
_
X Y Z Nghịch đảo Chỉ số Miller
1. ∞ 1 ∞ 1/ ∞ 1/1 1/ ∞ (0,1,0)
2. ∞ -1 ∞ 1/ ∞ -1/ 1 1/ ∞
3. ∞ 1/2 ∞ 1/ ∞ 2/1 1/ ∞ (0,2,0)
Bài tập – xác định chỉ số hkl
Z
X
Y
Z
X
Y
Z
X
Y
X y z Nghịch đảo Chỉ số Miller
1. 1 1/1 1/ 1/ (1,0,0)
2. 1 1 1/1 1/1 1/ (1,1,0)
3. 1 1 1 1/1 1/1 1/1 (1,1,1)
Z
X
Y
(100)
Z
X
Y
(110)
Z
X
Y
(111)
Bài tập – xác định chỉ số hkl
Ứng dụng của chỉ số hkl
• Hai ứng dụng quan trọng
o 1. Tính toán khoảng cách giữa các mặt mạng có cùng chỉ số hkl
o 2. Từ phổ nhiễu xạ tia X, xác định các mặt cho nhiễu xạ, từ đó có thể xác định
được kiểu ô mạng tinh thể (chưa học)
Ứng dụng của chỉ số hkl
• Tính toán khoảng cách giữa các mặt mạng có cùng chỉ số hkl
Bài tập
• Xác định chỉ số
Miller của mặt mạng
tinh thể trên
• Tính toán khoảng
cách giữa những mặt
mạng có cùng chỉ số
hkl đó
Bài tập chỉ số Miller
1
𝑑(632)
2 = (6
2 + 32 + 22)
1
𝑎2
𝑑(632) =
𝑎
49
Bài tập độ đặc khít của ô mạng lập phương
Ví dụ: giải trường hợp lập phương đơn giản
• Giả sử cạnh của ô mạng cơ sở là a
• R là bán kính nguyên tử = a/2
• Số nguyên tử trong 1 ô mạng cơ sở
=1/8 * 1 = 1
• Thể tích ô mạng cơ sở = a3
• Thể tích chiếm bởi các nguyên tử
=
4
3
𝜋𝑅3 =
4
3
𝜋(
𝑎
2
)3 =
𝜋𝑎3
6
• Mật độ ô mạng
=
𝜋𝑎3
6
𝑎3
. 100% =
𝜋
6
. 100% =
3,14
6
. 100% = 52,3 %
Khối lượng riêng
-khối lượng riêng
m- khối lượng của các nguyên tử
(phân tử, ion) thuộc về một ô cơ sở
V-thể tích của ô cơ sở
M-khối lượng mol
NA = 6.602.10
23 số Avogadro
nv- số ng.tử thuộc một ô cơ sở
V
m
V.N
n.M
A
v
Bài tập
• 1. Sắt alpha kết tinh theo mạng lập phương tâm khối.
Xác định bán kính của nguyên tử Fe trong sắt alpha biết tỉ
trọng của nó bằng 7,86 g/cm3. Cho Fe = 55,8 g/mol
Bài tập
• 2. Bán kính của nguyên tử Na bằng 0,190 nm.
Tính tỉ trọng của Na kim loại (mạng lập phương tâm
khối).
Cho Na = 23,0 g/mol
• 3. Cu kim loại kết tinh theo mạng lập phương tâm diện.
Tỉ trọng của nó bằng 8,96. Tính bán kính nguyên tử của
Cu.
Cu = 63,5 g/mol
Bài tập
• 4. Tỉ trọng của NaCl bằng 2,165.
Tính tổng bán kính của 2 ion Na+ và Cl-
MNaCl = 58,44 g/mol.
• 5. Cho thông số mạng tinh thể của 2 dạng thù hình của Fe:
- Fe alpha: lập phương tâm khối; a = 0,286 nm.
- Fe gamma: lập phương tâm diện; a = 0,356 nm.
Tính bán kính nguyên tử và tỉ trọng của Fe trong mỗi trường
hợp.
Fe = 55,8 g/mol
• 6. Bán kính nguyên tử của C là r = 0,077 nm.
Tính tỉ trọng và độ đặc khít của kim cương. C = 12,01 g/mol.
1.5. Sai khuyết trong tinh thể
Khuyết tật Frenkel :
Cation rời nút mạng Vị trí xen kẽ
=> Cặp: N.trống (+) & N.tử xen kẽ (+)
Khuyết tật Schotky :
Cation và Anion rời nút mạng Vị trí mặt ngoài
=> Cặp nút trống: N.trống (+) & N.trống (-)
Khuyết tật
Shottky
Khuyết tật
Frenkel
1.5. Sai khuyết trong tinh thể
Khuyết tật tạo bởi hợp chất không tương hợp
Điều kiện
Ion có nhiều hóa trị
Ví dụ : FeO
Fe : Fe2+ & Fe3+
Fe3+ thay thế Fe2+ &
tạo thêm lỗ trống cation
1.5. Sai khuyết trong tinh thể
Khuyết tật tạo bởi tạp chất
Tạp chất
D.dịch rắn thay thế
(hoặc d.dh rắn xen kẽ)
Điều kiện:
K.thước : giống nhau
Điện tích : giống nhau
Trung hòa điện
Khuyết tật tạo bởi tạp chất
Ví dụ: NaCl
- Tạp chất catiion: Ca2+ thay thế 2 Na+
-Tạp chất anion: O2- thay thế 2 Cl-
Cấu trúc ban đầu Tạp chất Ca
2+ Cấu trúc mới
Ca 2+
Na +
Na +
Ca 2+
Nút trống cation
Cấu trúc ban đầu Tạp chất O2-
O 2-
Cl -
Nút trống anion
Cl -
Cấu trúc mới
1.6 Một số tính chất cơ bản của vật liệu
• Tính chất vật lý
• Tính chất hóa học
• Tính chất cơ học
1.6.1. Tính chất vật lý
• Tính chất điện
• Tính chất từ
• Tính chất nhiệt
• Tính chất quang
1.6.1.1. Tính chất điện
• Mô hình dải năng lượng
• Khái niệm về dẫn điện
• Dẫn điện của vật liệu kim loại
• Dẫn điện của vật liệu bán dẫn
• Dẫn điện của vật liệu vô cơ
• Dẫn điện của vật liệu hữu cơ
• Tính chất điện môi của vật liệu
Mô hình dải năng lượng
• Thuyết MO: ví dụ H2 và N2
• Do 2 nguyên tử cùng loại gần nhau liên kết với nhau
• Tạo ra 1 MO liên kết có năng lượng thấp
• 1 MO phản liên kết có năng lượng cao
• Khoảng cách giữa 2 vùng năng lượng gọi là miền cấm
(delta E)
Eplk
Elk
• Hệ nhiều nguyên tử: 3, 4, 5 … N nguyên tử => tương tác
sẽ tạo ra được N/2 MO liên kết và N/2 MO phản liên kết
• N càng lớn sẽ làm cho khoảng cách delta E càng nhỏ,
tạo thành một dải năng lượng
• Miền cấm delta E
o Kim loại: rất nhỏ hay = 0 eV
o Chất bán dẫn: 0,1 tới 3,0 eV
o Chất cách điện: > 3 eV
E
Dải năng lƣợng của các MO
AO
MO-PLK
14/2 = 7
MO-LK
14/2 = 7
N=14 (nhỏ)
AO
N= vô cùng lớn
D
ải năng lƣợng của N
M
O
MO-LK
N/2
MO-PLK
N/2
Khái niệm về sự dẫn điện
• Là sự chuyển động của các điện tử tự do theo một
hướng nào đó dưới tác dụng của điện trường
Dẫn điện của vật liệu kim loại
• Vùng hóa trị và
vùng dẫn liền kề
nhau
• Chỉ cần một kích
thích nhẹ
• Electron vùng hóa
trị chuyển lên vùng
dẫn và chuyển
động tự do
• Xuất hiện sự dẫn
điện khi đặt trong
điện trường
Vật liệu kim loại Độ dẫn điện, (Ωm)-1
Bạc (Ag) 6.8.107
ĐồngCu) 6.0.107
Vàng (Au) 4.3.107
Nhôm (Al) 3.8.107
Sắt (Fe) 1.0.107
Đồng thau (70Cu-30Zn) 1.6.107
Thép cacbon 0.6.107
Thép không gỉ 0.2.107
Bán dẫn tinh khiết
• Bán dẫn tinh khiết thường gặp là: Si, Ge, C,…
• Silic (Si) có số thứ tự 14- 1s22s22p63s23p2
• Ở nhiệt độ thấp, gần 0 K, các electron hóa trị gắn bó
chặt chẽ với các nguyên tử ở nút mạng. Do đó Si
Không có các electron tự do
• Khi nhiệt độ tăng cao làm xuất hiện các cặp electron – lỗ
trống. Số electron và lỗ trống trong bán dẫn tinh khiết
bằng nhau
• Khi có điện trường đặt vào chất bán dẫn các electron
chuyển động ngược chiều điện trường, các lỗ trống
chuyển động cùng chiều điện trừơng, gây nên dòng điện
trong chất bán dẫn.
Bán dẫn tinh khiết
Bán dẫn tạp
• Bán dẫn có tạp chất thường gặp là: GaAs, CdTe, ZnS…,
nhiều ôxit, sunfua, selenua, telurua…, và một số chất
polime.
• Nếu bán dẫn Silic có pha tạp chất, tức là ngoài các
nguyên tử Silic, còn các nguyên tử khác, thì tính dẫn
điện của bán dẫn thay đổi rất nhiều.
• Bán dẫn có tạp chất được chia làm 2 loại: bán dẫn loại n
và bán dẫn loại p.
Bán dẫn tạp chất N
• Giả sử trong mạng tinh thể
Silic có lẫn một nguyên tử
phôtpho (P).
P:1s22s22p63s23p3 . Electron
dư trong nguyên tử Phôtpho
liên kết yếu với nguyên tử
Phôtpho. Mô hình mạng tinh
thể bán dẫn có tạp chất P
• Electron dư thừa dễ dàng
tách ra khỏi nguyên tử
Bán dẫn tạp chất P
• Giả sử trong mạng tinh thể Silic
có lẫn một nguyên tử Bo (B).
• B:1s22s22p63s23p1 . Lỗ trống tạo
nên do nguyên tử Bo thiếu 1
electron liên kết với 1 nguyên tử
Silic lân cận. Mô hình mạng tinh
thể bán dẫn có tạp chất B
• Một electron ở liên kết gần đó có
thể chuyển đến lấp đầy liên kết
trống này và tạo thành 1 lỗ trống
mới.
• Như vậy, bằng cách chọn loại
tạp chất và nồng độ tạp chất pha
vào bán dẫn, người ta có thể tạo
ra bán dẫn thuộc loại mong
muốn. Đây chính là tính chất rất
đặc biệt của bán dẫn, khiến cho
nó có nhiều ứng dụng
Dẫn điện của vật liệu vô cơ
• Các hợp chất
vô cơ như
muối, oxit…có
thể có nhiều
hình thức dẫn.
Nói chung đại
đa số là những
chất dẫn điện
kém vì chiều
rộng của khe
Eg khá lớn.
Các hợp chất Các hợp chất Các hợp chất
AIBVII Eg(ev) A
IIBVI Eg(ev) A
IIIBV Eg(ev)
LiF
NaF
LiCl
NaCl
NaBr
KF
KCl
KBr
KI
11
12.5
9.5
8.5
7.5
11
8.5
7.5
5.8
ZnO
ZnS
ZnSe
ZnTe
CdO
CdS
SdSe
CdTe
PbS
PbSe
PbTe
3.4
3.8
2.8
2.4
2.3
2.45
1.8
1.45
0.37
0.27
0.33
AIP
AlAs
AlSb
GaP
GaAs
GaSb
InP
InSb
3.0
2.3
1.5
2.3
1.4
0.7
1.3
0.2
2.2
3.1
Dẫn điện của vật liệu vô cơ
• Dẫn điện không cao như kim loại hay chất dung dịch
điện giải nhưng hình thức dẫn rất phong phú . Tùy theo
điều kiện có thể chuyển từ hình thức dẫn này sang hình
thức dẫn khác . Tùy theo cấu trúc tinh thể , cấu hình các
đám mây điện tử mà vật liệu vô cơ có thể dẫn như một
kim loại,có thể dẫn như bán dẫn kiểu n hay p
Sự dẫn điện của vật liệu hữu cơ
• Đa số các vật liệu hữu cơ sử dụng là chất cách điện, vì
Eg rất lớn, hầu như vùng dẫn không có điện tử tự do vì
các điện tử liên kết bền với nguyên tử trong mạch
polymer.
Sự dẫn điện của vật liệu hữu cơ
• 2 loại chính: Polymer dẫn điện (học) và polymer dẫn ion
(không học)
• Polymer dẫn điện
• Ảnh hưởng của phụ gia: Chế tạo và vật liệu hữu cơ
ngòai polymer có các chất phụ gia: nếu phụ gia là bột có
độ phân tán cao như kim loại bột hay grafit thì độ dẫn
điện phụ thuộc vào tính chất và khối lượng chất phụ gia.
Bản chất dẫn điện của vật liệu hữu cơ là do phụ gia, còn
polymer chỉ là chất mang
• Ví dụ, nilon 6/6 khi phụ gia sợi carbon.
Sự dẫn điện của vật liệu hữu cơ
• Ngoài ra: Polymer có các dạng liên kết : C-C,C-
H,C=C,CC,liên kết vòng,liên kết với các hợp chất có độ
âm điện khác nhau.Các dạng liên kết trong mạch
polymer tồn tại phổ biến là liên kết σ và liên kết pi.
• Liên kết σ là liên kết C-C,C-H :các điện tử đều bị chiếm
giữ hòan tòan,nghĩa là không có điện tử tự do nhảy lên
miền dẫn.
• Còn liên kết π là dạng liên kết ít bền vững hơn và xuất
hiện không nhiều các điện tử tự do nằm ở miền dẫn.
• Các đồng phân khác nhau cũng sẽ có độ dẫn điện
khác nhau.
• Độ dẫn điện khác nhau do mật độ điện tử tham gia liên
kết và khoảng cách liên kết.
Tính chất vật lý
o Tính dẫn điện
o Tính dẫn nhiệt (không học)
o Tính chất từ (không học)
o Tính chất quang
Tính chất hóa học (không học)
Tính chất cơ học (không học)
Tính chất quang
• Khái niệm chung
• Tính chất quang học của vật liệu kim loại
• Tính chất quang học của vật liệu phi kim loại
Tính chất sóng – hạt của ánh sáng
• Ánh sáng truyền đi trong không gian với vận tốc c, bước
sóng lamda
• Khi đó c= lamda x v
Sự phân tách ánh sáng trắng thành các ánh
sáng màu
Tương tác của ánh sáng với vật rắn
• Ta gọi R: độ phản xạ
• A: độ hấp thụ
• T: độ truyền qua
• R = max vật thể màu trắng
• A = max vật thể màu đen
• T = max vật thể trong suốt
o A khác 0, truyền qua và phát xạ => có màu
o A = 0, truyền qua và khúc xạ => đục mờ
Thuyết lượng tử của Plăng
• Nếu dùng nguồn sóng điện từ (ví dụ ánh sáng mặt
trời) chiếu rọi vào các phân tử, nguyên tử làm cho chúng
từ trạng thái cơ bản chuyển sang trạng thái kích thích,
thì khi chúng từ trạng thái kích thích này trở về trạng thái
cơ bản, năng lượng thu được sẽ trả lại môi trường,
thường dưới dạng năng lượng sóng điện từ (bức xạ
điện từ).
• Các nguyên tử, phân tử phát xạ hay hấp thụ năng
lượng điện từ một cách gián đoạn, từng lượng nhỏ một,
nguyên vẹn gọi là lượng tử năng lượng (photon).
• Sự hấp thụ và phát bức xạ điện từ có thể gây
nên sự chuyển dời điện tử từ trạng thái năng
lượng này sang trạng thái năng lượng khác.
• Nguyên tử hấp thụ một photon, bị kích
thích làm cho điện tử chuyển từ mức năng
lượng E2 lên mức E4 . Năng lượng hấp thụ
()bằng năng lượng chuyển dời điện tử (E)
• Điện tử kích thích ở trạng thái khộng bền, liền
quay trở về trạng thái cơ bản hoặc ở mức
thấp hơn và phát ra một năng lượng (photon)
đúng bằng năng lượng đã hấp thụ.
• Vì vậy mỗi một chuyển dời điện tử đòi hỏi
năng lượng hấp phải có những tần số và một
bước sóng tương ứng thích hợp.
Tính chất quang học của vật liệu kim loại
• Kim loại hấp thụ được tất c