•Những khó khăn trong việc tiếp cận các công nghệ SXSH
•Các hệ thống kiểm toán không tính toán được hết những chi phí,
lợi ích về môi trường
•Sự khó khăn trong việc tiếp cận các nguồn tài chính bên ngoài
•Sự thất bại của các biện pháp luật pháp (regulatory
approaches) hiện hành
•Những khuyến khích kinh tế không hợp lý (preserve economic
incentives)
49 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2018 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 1: Giới thiệu chung về sản xuất sạch hơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN
CHẤT THẢI & CÁC ĐÁP ỨNG CỦA CON NGƯỜI
Sự phát sinh chất thải trong sản xuất
Các loại chất thải phát sinh
Các chiến lược quản lý chất thải
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SXXH
Giới thiệu chung
Định nghĩa
Các khái niệm và thuật ngữ liên quan
Mục tiêu của SXSH
Các giải pháp kỹ thuật để đạt được SXSH
Lợi ích của SXSH
Đông lực và rào cản của SXSH
HIỆN TRẠNG & TIỀM NĂNG SXSH
SXSH & PTBV
Triển vọng phát triển SXSH trên thế giới
Hiện trạng SXSH ở Việt Nam
CHẤT THẢI & CÁC ĐÁP ỨNG CỦA CON NGƯỜI
SỰ PHÁT SINH CHẤT THẢI
Hãy xem xét sơ đồ trên và chỉ ra các yếu tố đầu vào và đầu ra của quá trình sản xuất
1.1.CHẤT THẢI & CÁC ĐÁP ỨNG CỦA CON NGƯỜI
Hãy nhớ: vật chất không tự nhiên sinh ra, cũng không tự dưng mất đi
mà chỉ chuyển hóa từ dạng này qua dạng khác !
Cân bằng vật chất trong quá trình sản xuất:
Tổng vật chất đầu vào = Tổng các chất đầu ra
1.1.CHẤT THẢI & CÁC ĐÁP ỨNG CỦA CON NGƯỜI
(sản phẩm tạo ra)
η = ------------------------------------------------------------------------------------------
(nguyên liệu thô chuyển thành sản phẩm + chất thải của sản phẩm)
Liên quan tới cân bằng vật chất người ta thường quan tâm tới hiệu
suất của quá trình sản xuất đó.
Hiệu suất công nghiệp được tính theo công thức sau:
- Hiệu suất càng lớn hiệu quả
Sản xuất càng cao
-Trong Sản xuất luôn tìm cách để
Nâng cao hiệu suất
Câu hỏi thảo
luận: làm thế
nào để nâng
cao hiệu
suất ?
1.1.CHẤT THẢI & CÁC ĐÁP ỨNG CỦA CON NGƯỜI
(sản phẩm + sản phẩm tạo ra thêm)
η = --------------------------------------------------------------------------------------------
(nguyên liệu thô chuyển thành sản phẩm + các chất thải của sản phẩm)
(sản phẩm + sản phẩm từ nguyên liệu không bị đi vào dòng thải)
η = ----------------------------------------------------------------------------------------------
(nguyên liệu chuyển thành sản phẩm + chất thải sau khi giảm)
Truyền thống
Hiện đại
CHẤT THẢI & CÁC ĐÁP ỨNG CỦA CON NGƯỜI
• Không bao giờ có một quy
Trình sản xuất đạt hiệu suất
100%
• Có một “cái gì đó” thất thoát
Khỏi quá trình sản xuất
• Cái gì đó = chất thải
• Chất thải là một phần tất yếu
của hoạt động sản xuất
Ôi ch
ất thả
i !!!
CHẤT THẢI & CÁC ĐÁP ỨNG CỦA CON NGƯỜI
Các loại chất thải phát sinh
trong quá trình sản xuất
1. Chất thải sản xuất: Process waste
2. Chất thải phụ trợ: Utility waste
3. Chất thải khác: Other wastes
Chất thải sản xuất: Process waste
Là tất cả các chất ở dạng rắn, lỏng, hơi, hay năng lượng dư thừa phát sinh trong
Quá trình chuyển hóa, chế biến các sản phẩm từ nguyên liệu thô.
Các quá trình hóa học thường tạo ra chất thải. Ví dụ:
A + B + C I1 + BP1
I1 + D P1 + BP2 + BP3
Trong đó:
A, B, C, D là các nguyên liệu thô.
I1 và P1 là các sản phẩm trung gian và sản phẩm của quá trình sản xuất.
BP1, BP2, BP3 là các sản phẩm phụ không có giá trị cần được xử lý và loại bỏ.
CHẤT THẢI & CÁC ĐÁP ỨNG CỦA CON NGƯỜI
CHẤT THẢI & CÁC ĐÁP ỨNG CỦA CON NGƯỜI
* Chất thải phụ trợ
(Utility wastes):
là các chất thải phát sinh từ các
hệ thống phụ trợ cần thiết cho
việc vận hành một quá trình sản
xuất,
ví dụ như: hơi nước, điện, khí nén,
hệ thống xử lý chất thải…
* Các chất thải khác (other
wates):
phát sinh trong quá trình khởi
động, dừng máy, bảo dưỡng…
CHẤT THẢI & CÁC ĐÁP ỨNG CỦA CON NGƯỜI
Giải quyết chất thải sản xuất là ưu tiên hàng đầu đem
lại nhiều lợi ích như:
o Giảm chi phí biên
o Giảm các chi phí xử lý
o Giảm các chi phí khác: nhân công, kiểm tra…
So sánh cách tiếp cận truyền thống & hiện đại trong quản lý chất thải
Cách thức tiếp cận quản lý chất thải của con người có sự thay đổi,
ngày càng hiệu quả và tiến bộ hơn
1.1.CHẤT THẢI & CÁC ĐÁP ỨNG CỦA CON NGƯỜI
Lợi ích
1. Giảm giá thành sản phẩm
2. Giảm chi phí xử lý các loại chất thải
3. Giảm chi phí đầu tư ở các khu vực
khác như: nhân công, các quá trình
kiểm tra, năng lượng…
Chi phí giảm thiểu chất thải bao
giờ cũng < chi phí xử lý chất thải
Giảm thiểu chất thải sản xuất
phải là ưu tiên hàng đầu của các
nhà sản xuất, đặc biệt là các nhà
sản xuất có vốn đầu tư nhỏ
Doanh nghiệp:
-Thất thoát nguyên nhiên liệu
- Mất tiền xử lý chất thải
- Hiệu quả kinh tế giảm
Xã hội
- Ô nhiễm môi trường
- Giảm chất lượng sống
- Bệnh tật phát sinh
CHẤT THẢI & CÁC ĐÁP ỨNG CỦA CON NGƯỜI
HAI VẤN ĐỀ KHI PHÁT SINH CHẤT THẢI
CHẤT THẢI & CÁC ĐÁP ỨNG CỦA CON NGƯỜI
Các chiến lược quản lý chất thải
Phớt lờ ô nhiễm Pha loãng & Phân tán
Xử lý cuối đường ống Phòng ngừa/SXSH
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN
Giới thiệu chung Đầu vào
Đầu vào
Kế hoạch sản xuất
Sản phẩm Lợi nhuận Chất thải
Sản phẩm Lợi nhuận Chất thải
Các kỹ sư sản xuất được đào tạo
theo một quy trình chung hình
thành khung suy nghĩ chung
Hình thành một quy trình sx tạo
ra nhiều chất thải chi phí xử lý
chất thải quả lớn
Cần phá bỏ khung suy nghĩ để tạo
ra bước ngoặt trong việc xử lý
chất thải của quá trình sản xuất
Tiếp cận truyền thống
Thiết kế
Lắp đặt, vận hành
Xử lý, thải bỏ
Chi phí cao!!
Chi phí xử
lý tăng
Lu
ật p
háp
chặ
t ch
ẽ
Sức ép
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN
Sản xuất sạch hơn (cleaner production)
Sản xuất truyền thống Sản xuất sạch hơn
Định nghĩa SXSH
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN
Sản xuất sạch hơn là việc áp dụng liên tục một
chiến lược mang tính phòng ngừa tổng hợp đối với
các quá trình sản xuất, các sản phẩm và dịch vụ
nhằm giảm tác động xấu đến con người và môi
trường.
SẢ
N
XU
Ấ
T
SẠ
C
H
H
Ơ
N
Bảo toàn nguyên liệu & vật chất
Loại bỏ nguyên liệu độc hại
Giảm lượng & độc tính chất thải
Sản xuất
Giảm tác động MTSản phẩm
Sản xuất
Sử dụng
Thải bỏ
Dịch vụ Lồng ghép
Dịch vụ
Môi trường
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN
VÒ
N
G
Đ
VÒ
N
G
Đ
ỜỜ
I
S
I
S ẢẢ
N
PH
N
PH
ẨẨ
MM
End-of-life
Raw material extraction
and processing
Product use
Manufacturing
Packaging and
distribution
Recycling
Waste
W
aste
Waste
W
as
te
W
as
te
Input
Input
Inp
ut
Input
In
pu
t
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN
SXSH thay đổi thái độ, sử dụng bí kíp cải thiện
công nghệ hiện tại công nghệ sạch hơn
Thay đổi tư duy về tổ chức sản xuất
Thay đổi tư duy về quản lý chất thải
SXSH vừa cải thiện môi trường vừa nâng cao hiệu
quả kinh tế
Hạn chế chất thải thải ra môi trường
Tiết kiệm nguyên, nhiên liệu giảm chi phí sản xuất
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN
Loại bỏ (Eliminate)
Các vật liệu độc hại
VD CFC, Dung môi hữu cơ…
Giảm thiểu (Reduce)
Giảm nguyên nhiên liệu
Giảm năng lượng, hóa chất
Tái sử dụng (Reuse)
Các phế phẩm
Các loại chất thải
Tái chế (Recycle)
Quay vòng các chất thải
Xử lý và thải bỏ (treat and dispose)
Nên xem xét cuối cùng
Tốn chi phí
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN
Sản xuất sạch hơn Xử lý cuối đường ống
- Cải tiến liên tục - Một trong các giải pháp cho một vấn đề riêng
lẻ, cụ thể
- Quá trình hướng tới sự khép kín vòng tuần
hoàn vật chất, năng lượng
- Quá trình dẫn tới việc phải thải bỏ các chất thải
phát sinh, lãng phí tài nguyên
- Thường các giải pháp được đưa ra bởi một
nhóm hoạt động
- Giải pháp được thường được đưa ra bởi các
chuyên gia đơn lẻ
- Chủ động phòng ngừa ô nhiễm - Thụ động giải quyết ô nhiễm
- Loại bỏ các vấn đề môi trường ngay tại
nguồn
- Các CON được kiểm soát bởi các phương
pháp và các thiết bị xử lý chất thải
- Giảm tiêu thụ nguyên liệu, hóa chất, năng
lượng
- Không thay đổi định mức nguyên liệu, năng
lượng
- Giảm chi phí sản xuất do
+ Giảm định mức tiêu thụ nguyên liệu, năng
lượng
+ Đầu tư có hoàn vốn
- Tăng chi phí sản xuất do:
+ Đầu tư xây dựng hệ thống xử lý chất thải
+ Vận hành hệ thống (nhân công, hóa chất, bảo
dưỡng)
- Có thể đạt được thông qua thay đổi thái độ
tiếp cận, phương thức quản lý…
- Phụ thuộc chủ yếu vào những cải tiến về công
nghệ đối với các công nghệ hiện tại
Sự khác nhau giữa sản xuất sạch hơn và xử lý cuối đường ống
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN
Các khái niệm & Thuật ngữ liên quan
Công nghệ sạch (clean technology)
Tất cả các biện pháp kỹ thuật sử dụng nhằm giảm thiểu chất thải và
tiết kiệm nguyên nhiên liệu
Công nghệ tốt nhất (best Available Technology – BAT)
Là công nghệ sản xuất hiệu quả nhất hiện có trong việc bảo vệ MT
VD: VN tiêu thụ nước: 16 – 24 m3 /1m3 bia, BAT chỉ có 4 – 6 m3
/1m3 bia tiềm năng tiết kiệm 60 – 75%
Hiệu quả sinh thái (Ecological Effect)
Chỉ các hàng hóa có giá cả cạnh tranh đem lại sự thỏa mãn cho con
người lại làm giảm các tác động ST và TNTN
Phòng ngừa ô nhiễm (Pollution Prevention)
PP tương đồng với định nghĩa CP
PP được sử dụng ở Bắc Mỹ, CP được sử dụng trên khắp TG
Giảm thiểu ô nhiễm (Waste Minimization)
Các biện pháp ngăn ngừa chất thải
Giảm thải tại nguồn
Thay đổi nguyên, nhiên liệu, 3 R…
Năng xuất xanh (Green Productivity)
Chiến lược tăng cường năng suất và hoạt động môi trường cho sự phát
triển kinh tế-xã hội tổng thể
Sinh thái công nghiệp (Industrial Ecology)
Một hệ thống các nhà máy áp dụng các biện pháp sản xuất sạch hơn
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN
Ví dụ: Sơ đồ rút gọn của khu công nghiệp sinh thái Kalundborg
Nhà máy sx
tấm thạch cao
Các lợi ích của STCN
• Giá thành sản xuất giảm
• Giảm thiểu ô nhiễm và các yêu cầu về sử dụng TNTN
• Tránh được bị phạt về gây ô nhiễm
• Sự phân chia về các chi phí
Các mặt hạn chế của STCN
• Kế hoạch kinh doanh không được bảo mật
• Khả năng bị lệ thuộc vào các cơ sở sản xuất khác
• Các vấn đề về luật pháp và trách nhiệm…
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN
Các lợi ích của STCN
• Giá thành sản xuất giảm
• Giảm thiểu ô nhiễm và các yêu cầu về sử dụng TNTN
• Tránh được bị phạt về gây ô nhiễm
• Sự phân chia về các chi phí
Các mặt hạn chế của STCN
• Kế hoạch kinh doanh không được bảo mật
• Khả năng bị lệ thuộc vào các cơ sở sản xuất khác
• Các vấn đề về luật pháp và trách nhiệm…
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN
Mối quan hệ giữa sản xuất sạch hơn và các chiến lược quản lý môi trường khác
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN
Mục tiêu của SXSH
Ngăn ngừa phát sinh ô nhiễm
ngay tại nguồn nhằm:
Giảm chi phí sản xuất
Hạn chế các tác động môi trường
Cải thiện các hoạt động
môi trường
1.2. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN
Các kỹ thuật để đạt được SXSH
Để tiến hành SXSH trước hết chúng ta cần xem xét các yếu tố ảnh
hưởng đến quá trình sản xuất.
Khi ta thay đổi các yếu tố trên sẽ làm thay đổi lượng chất thải phát sinh
CÁC KỸ THUẬT SẢN XUẤT SẠCH HƠN
Giảm thiểu tại nguồn Thay đổi thiết kếSản phầmTái chế
Tuần hoàn
tại chỗ
Tạo ra các
SP có ích
Thay đổi
Quá trình sx
Quản lý
Nội vi tốt
Thay đổi
nguyên liệu
đầu vào
Kiểm soát
tốt hơn
quy trình sx
Cải tiến
thiết bị
Thay đổi
công nghệ
Quản lý nội vi tốt – Good Housekeeping
Đây là việc chúng ta xem xét lại tất cả các
hoạt động diễn ra trong khu vực sx để phát
hiện các điểm bất hợp lý và kịp thời khăc phục
VD: Phát hiện sự rò rỉ các đường ống, rơi vãi
nguyên vật liệu, sự lãng phí điện, nước…
Đây là một biện pháp đơn giản nhất, dễ dàng thực hiện và đem lại hiệu
quả cao
Tuy nhiên vẫn cần phải có sự quan tâm của ban lãnh đạo và đào tạo
công nhân viên
Thay thế nguyên vật liệu – Raw material substitution
Đây là việc chúng ta thay đổi các nguyên nhiên liệu đang sử
dụng bằng các loại nguyên nhiên liệu khác
Các nguyên nhiên liệu này thường là các nguyên liệu ít độc
hại, có khả năng tái chế (thân thiện với môi trường), hoặc
có chất lượng tốt hơn.
VD: - Thay thế than đá trong nung gốm bằng gas ở
làng nghề Bát Tràng
- Thay thế mực in có dung môi là chất hữu cơ
bằng mực in có dung môi nước
Tối ưu hóa quá trình sản xuất – Process optimization
Đây là việc chúng ta tạo ra mọi điều kiện thuận lợi nhất cho
quá trình sản xuất nhằm đạt được hiệu quả cao nhất
Việc làm này làm tăng hiệu quả sử dụng nhiên liệu, giảm phát
sinh chất thải Hiệu suất cao
Các thông số cần quan tâm trong quá trình sản
xuất: nhiệt độ, áp suất, thời gian
pH, tốc độ…
Biện pháp này cũng đòi hỏi sự quan tâm của
lãnh đạo và nâng cao nhân thức của công nhân
viên
Bổ xung thiết bị - Equipment modification
Đây là việc chúng ta lắp đặt thêm một số thiết bị
nhằm đạt được hiệu quả sản xuất cao hơn
VD: Lắp đặt các thiết bị cảm biến (Sensor) để tiết kiệm điện nước:
- Sensor thời gian
- Sensor chuyển động
Thu hồi, tái sử dụng tại chỗ - On site recovery and reuse
Đây là việc chúng ta tận dụng các loại chất thải để tiếp tục
sử dụng cho quá trình sx hoặc cho mục đích khác
VD: - Sử dụng siêu lọc để thu hồi thuốc nhuộm trong nước thải,
- Thu hồi nước ngưng để dùng lại cho nồi hơi
- Tái tuần hoàn xử dụng nước thải dịch đen trong sản xuất giấy
- Thu hồi nước làm mát để dùng cho quá trình cọ rửa
Sản xuất các sản phẩm phụ hữu ích
(Production of useful by-produs)
Đây là việc chúng ta tạo ra thêm một số SP phụ bên cạnh
các SP chính nhằm hạn chế phát sinh các chất thải
VD: Trong sản xuất chăn nuôi, phân thải có thể được tận dụng làm
nguyên liệu, đầu vào cho sx
- Khí gas (biogas),
- Sx phân compose
- Hoặc làm thức ăn cho cá.
- Sản xuất cồn từ rỉ đường phế thải của nhà máy đường,
- Sử dụng lignin trong nước thải sản xuất giấy làm phụ gia pha chế thuốc
trừ sâu
Thiết kế sản phẩm mới – New produt design
Mục đích của việc thay đổi này là để nâng cao hiệu quả
sản xuất và loại bỏ các SP độc hại với môi trường.
VD: - Xăng sinh học đã được nghiên cứu và đưa vào
sử dụng (giảm được khoảng 70% CO2)
- Thiết kế xe hơi tiêu tốn ít nhiên liệu
“Eco-Marathon”,
Tiết kiệm năng lượng nhất: 0.03L/kmXe hơi tiết kiệm xăng
Thay đổi công nghệ - Techolnogy change
Đây là việc chúng ta đưa vào sử dụng các công nghệ mới hiệu quả hơn
nhằm tiết kiệm nguyên nhiên liệu và giảm phát sinh các chất ô nhiễm
Biện pháp này đòi hỏi chi phí rất cao, nhưng khả năng thu hồi vốn của
nó khá nhanh
VD: - Rửa cơ học thay vì rửa bằng dung môi,
- Thay công nghệ sơn ướt bằng sơn khô (sơn bột)
- Thay thế các lò gạch thủ công truyền thống
bằng các lò gạch công nghệ mới
Đánh giá tiềm năng & thời gian thực hiện các giải pháp SXSH
Tiềm năng SXSH
(% chất thải giảm
được)
Thời gian thực
hiện (năm)
Các giảm pháp SXSH
20 – 30 <1 Quản lý nội vi, kiểm soát tốt hơn
quá trình
30-50 1-3 Cải tiến thiết bị, tuần hoàn chất
thải, thay đổi công nghệ
>50 >3 Thay đổi sản phẩm hoặc quá trình
Các Lợi Ích Của SXSH
Các rủi ro mà một quá trình sản xuất có thể gặp phải
Các Lợi Ích Của SXSH
Những lợi ích gián tiếp khi áp dụng sản xuất sạch hơn
•Tiếp cận dễ dàng với các
nguồn tài chính
•Tuân thủ tốt hơn các quy
định về môi trường
•Các cơ hội thị trường mới
và tốt hơn
•Hình ảnh tốt hơn đối với
cộng đồng
Các động lực đối với sản xuất sạch hơn
Tài chính Cạnh tranh
Sức ép cổ đông
nhận thức, hình ảnh
và danh tiếng
Các rào cản đối với sản xuất sạch hơn
•Tính ì đối với sự thay đổi
•Thiếu thông tin, đội ngũ các chuyên gia, và sự tập huấn đầy
đủ về SXSH
•Thiếu sự truyền đạt thông tin trong các công ty
•Những ưu tiên về cạnh tranh trong kinh doanh
•Nhận thức về các rủi ro (perception of risk)
Các rào cản đối với sản xuất sạch hơn
•Những khó khăn trong việc tiếp cận các công nghệ SXSH
•Các hệ thống kiểm toán không tính toán được hết những chi phí,
lợi ích về môi trường
•Sự khó khăn trong việc tiếp cận các nguồn tài chính bên ngoài
•Sự thất bại của các biện pháp luật pháp (regulatory
approaches) hiện hành
•Những khuyến khích kinh tế không hợp lý (preserve economic
incentives)
HIỆN TRẠNG VÀ TIỀM NĂNG SXSH
SXSH và PTBV
Mô hình
PTBV
Các Nội Dung Cần Nắm Được
Sự phát sinh chất thải và các đáp
ứng của con người đối với chất thải
SXSH & các kỹ thuật để thực hiện SXSH
Vai trò và lợi ích của SXSH
Hiện trạng SXSH
SXSH trên thế giới và Việt Nam (SV tự tìm hiểu)