Phân tích và thiết kế hệ thống là một ngành:
 Sản phẩm:
 Các bản thiết kế phần mềm
 Các chức năng nghề nghiệp:
 Có phương pháp, các công cụ và kỹ năng yêu cầu 
riêng:
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 56 trang
56 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2726 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 1 Phương pháp luận phát triển hệ thống thông tin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 
GIỚI THIỆU MÔN HỌC 
 Môn học: Phân tích thiết kế hệ thống 
 Lý thuyết: 45 tiết 
 Đánh giá môn học: 
 Kiểm tra thƣờng kỳ + tiểu luận + Giữa kỳ + cuối kỳ 
 Tài liệu: 
 Slide bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống 
2 
MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC 
 Nắm được các bước tiến hành phân tích hệ thống: 
phân tích dữ liệu  thiết kế mô hình quan hệ 
kiểm tra yêu cầu chức năng 
kiểm tra dạng chuẩn 
thiết kế bảng 
thiết kế xử lý. 
 Có kỹ năng trong từng bước phân tích, thiết kế. 
 Có khả năng đọc được bảng phân tích, thiết kế hướng 
đối tượng để xây dựng chương trình. 
3 
TÀI LIỆU HỌC TẬP 
 Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống 
 Phần mềm hỗ trợ thiết kế: Microsoft Visio 
4 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
 Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin-
Nguyễn Văn Vỵ 
 Practical data modelling for database design – 
Renzo D’orazio & Gunter Happel 
 System Analysis and Design in a changing world 
– John W.Satzinger, Robert B.Jakson, Stephen 
D.Burd – Thomson Learning. 
 System Analysis and Design – Kenneth E. 
Kendall, Julie E. Kendall – Prentice Hall. 
5 
NHIỆM VỤ CỦA SINH VIÊN 
1. Tham dự đầy đủ các buổi học lý thuyết với tinh 
thần học hỏi. 
2. Tự nghiên cứu tài liệu, đọc bài giảng và làm bài 
tập ở nhà theo yêu cầu giảng viên 
3. Trong giờ học, giải bài tập, thuyết trình tiểu luận 
theo yêu cầu của giảng viên. 
6 
Chƣơng 1 
PHƢƠNG PHÁP LUẬN 
PHÁT TRIỂN HTTT 
I. TỔNG QUAN: 
 Khái niệm về PT & TKHT 
 Tầm quan trọng của PT & TKHT 
 Những yêu cầu của nhà PT & TKHT 
7 
I.1. Khái niệm về phân tích và thiết kế hệ thống: 
Phân tích và thiết kế hệ thống là một ngành: 
 Sản phẩm: 
 Các bản thiết kế phần mềm 
 Các chức năng nghề nghiệp: 
 Có phƣơng pháp, các công cụ và kỹ năng yêu cầu 
riêng: 
8 
I.2. Tầm quan trọng của PT & TK 
 PT & TK ta có thể đƣa các ý đồ vào sản phẩm. 
 Có thể phát hiện và khắc phục những sai sót, tránh 
các rủi ro khi xây dựng. 
 Đặc biệt phần mềm có phân tích và thiết kế tốt làm 
giảm chi phí và đảm bảo sự phát triển của phần mềm 
9 
 Những sai sót trong làm phần mềm: 
- Trong phân tích và thiết kế chiếm: 46% 
- Các khâu khác chiếm: 54% 
 Sửa chữa các sai sót có chi phí rất lớn: 
 PTTK Lập trình cài đặt Vậnhành 
chi phí (lần) 1 40 90 
 Chi phí bảo hành chiếm gần 50% tổng chi phí phát 
triển phần mềm 
10 
I.3. Yêu cầu của nhà PTTK: 
Phải có tối thiểu 4 kỹ năng: 
 Kỹ năng phân tích 
 Kỹ năng công nghệ thông tin 
 Kỹ năng về nghiệp vụ và quản lý 
 Khả năng giao tiếp 
11 
II. HỆ THỐNG VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN 
 Hệ thống TT là gì? 
 Phát triển một HTTT 
 Bản chất của việc phát triển HTTT trong tổ chức 
 Các cách tiếp cận phát triển HTTT 
 Vòng đời phát triển của HTTT 
 Các mô hình phát triển HTTT 
 Các phƣơng pháp phát triển HTTT 
 Xây dựng thành công một HTTT 
12 
II.1. HỆ THỐNG LÀ GÌ? 
 Hệ thống là một tập hợp các thành phần liên 
kết với nhau, thể hiện qua một phạm vi 
(boundary) xác định, họat động kết hợp với 
nhau nhằm đạt đến những mục đích xác 
định. 
 Ví dụ : 
 - Trong tự nhiên : Hệ mặt trời 
 - Trong sinh học, cơ thể con ngƣời : Hệ 
thống tuần hoàn máu,… 
 - Trong vật lý : máy móc 
 - Trong trao đổi thông tin: Hệ thống thông tin 
13 
HỆ THỐNG THÔNG TIN LÀ GÌ? 
 Hệ thống thông tin (HTTT- Information 
System) là một hệ thống các thiết bị phần 
cứng và phần mềm, khi hoạt động đáp ứng 
đƣợc những nhu cầu nhất định của tổ chức. 
14 
II.2. PHÁT TRIỂN MỘT HTTT 
 Phát triển một HTTT là Tất cả các hoạt động để tạo ra 
một HTTT hoạt động trên thực tế gọi là phát triển HTTT 
(Information Developtment). Quá trình đó bắt đầu từ khi 
nêu vấn đề cho đến khi đưa hệ thống vào vận hành 
trong tổ chức 
 Dữ liệu (data) là những mô tả về sự vật, con người và 
sự kiện trong thế giới mà chúng ta gặp bằng nhiều cách 
thể hiện khác nhau. 
 Thông tin (information) là dữ liệu được đặt vào một ngữ 
cảnh với một hình thức thích hợp có lợi cho người sử 
dụng cuối cùng. 
15 
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ 
 Hệ thống thông tin quản lý là sự phát triển và sử 
dụng HTTT có hiệu quả trong một tổ chức. 
 Năm yếu tố cấu thành HTTT quản lý 
 Thiết bị tin học 
 Các chương trình 
 Dữ liệu 
 Thủ tục – qui trình 
 Con người 
16 
Phân loại HTTT 
 Hệ thống tự động văn phòng 
 Hệ thống truyền thông 
 Hệ thống xử lý giao dịch 
 Hệ cung cấp thông tin thực hiện 
 Hệ thống thông tin quản lý 
 Hệ trợ giúp quyết định 
 Hệ chuyên gia 
 Hệ trợ giúp điều hành 
 Hệ trợ giúp làm việc theo nhóm 
 Hệ thống thông tin tích hợp 
17 
II.3. BẢN CHẤT CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN 
HTTT TRONG TỔ CHỨC 
Tại sao tổ chức lại xây dựng HTTT? 
 Xây dựng HTTT là giải pháp giải quyết các 
vấn đề mà tổ chức gặp phải 
 Xây dựng HTTT tạo đƣợc tiềm lực mới, năng 
lực mới cho tổ chức và là giải pháp giải 
quyết những khó khăn mà tổ chức gặp phải 
trong tƣơng lai 
 Do áp lực từ bên ngoài cần xây dựng HTTT 
18 
Những nội dung cơ bản của việc phát 
triển HTTT: 
Các hoạt động phát triển một HTTT 
và trình tự thực hiện chúng 
Các phƣơng pháp, công nghệ và 
công cụ đƣợc sử dụng 
Tổ chức và quản lý quá trình phát 
triển một HTTT 
19 
II.4. TIẾN HÓA CỦA CÁCH TIẾP CẬN 
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HTTT 
Phân tích thiết kế hệ thống trải qua 4 cách: 
Cách 1: Tiếp cận hƣớng tiến trình (process driven 
approach): 
Thực hiện theo trình tự công việc. Cần dữ 
liệu nào thì sử dụng dữ liệu đó 
Nhƣợc điểm: 
-Dữ liệu phụ thuộc vào tiến trình -> dƣ thừa 
do sử dụng lặp lại 
-Thay đổi tiến trình -> thay đổi tổ chức dữ 
liệu 
20 
Mối quan hệ giữa dữ liệu và ứng dụngtheo cách 
tiếp cận định huớng tiến trình 
Dữ liệu 
thuế 
Dữ liệu 
Nhân sự 
Hệ thống trả lƣơng 
Dữ liệu 
Nhân sự 
Dữ liệu 
dự án 
Hệ thống quản lý dự án 
21 
Cách 2: Tiếp cận hƣớng dữ liệu: (data driven approach) 
-Tách dữ liệu ra khỏi quá trình xử lí 
- Tạo khả năng dùng chung dữ liệu 
Cơ sở dữ liệu 
ứng dụng 1 ứng dụng 2 ứng dụng n 
Cấu trúc hệ thống định hƣớng dữ liệu 
22 
Cách 3: Tiếp cận hƣớng cấu trúc (structure approach) : 
-Tách dữ liệu ra khỏi quá trình xử lí 
-Môđun hóa cấu trúc chƣơng trình 
Cấu trúc hệ thống định hƣớng cấu trúc 
Cơ sở dữ liệu
Tầng ứng dụng
Tầng dữ liệu
Ứng dụng 1 Ứng dụng 2 Ứng dụng 3
23 
Cách 4: Tiếp cận hướng đối tượng (Object-Oriented approach): 
Tách dữ liệu ra khỏi quá trình xử lý 
 Đối tượng hóa cấu trúc chương trình. Chương trình 
được chia thành các đối tượng bao gồm cả dữ liệu và xử 
lý -> cả hệ thống là sự ghép nối các đối tượng bằng 
truyền thông 
DL+XL 
DT3 
DL+XL 
DT4 
DL+XL 
DT1 
DL+XL 
DT2 
D
ữ
liệ
u
24 
II.5. VÕNG ĐỜI PHÁT TRIỂN HTTT 
Systems Development Life Cycle 
15/5/2012 24/90 
Hoạch định và chọn lựa 
hệ thống 
Phân tích hệ thống Thiết kế hệ thống Triển khai và vận hành 
hệ thống 
25 
- Phân tích ban đầu về hệ thống hiện tại của tổ chức 
 nhiệm vụ của tổ chức là gi? 
 Chức năng của tổ chức là gi? 
 Cơ cấu của tổ chức để thực hiện chức năng 
 Mục tiêu của hệ thống cần phấn đấu 
- Dự kiến HTTT 
 Các hệ con 
 Phạm vi (liên quan đến bộ phận nào) 
 Các thực thể (liên quan đến hoạt động) 
 Các thành phần bên ngoài hệ thống 
 Kết cấu phần cứng 
Phase 1: Systems Planing and Selection 
26 
Phân tích tính khả thi của dự án 
 khả thi về kinh tế 
• Nguồn vốn lấy ở đâu và bao nhiêu? 
• Khi vận hành hệ thống phải chấp nhận được 
• Phải có thời gian thu hồi vốn ( chấp nhận 
được) 
 khả thi về kỹ thuật 
• Thiết bi: đã có trên thị trường (có thể mua) 
• Công nghệ sử dụng: 
 - khả năng nắm vững 
 - Đã được triển khai 
27 
khả thi về hoạt động 
khả thi về pháp lý 
 Các tổ chức quản lý 
 Các bước công việc 
 Việc truyền thông 
 Việc đánh giá và quản lý 
Đã được Tổ 
chức thông qua 
28 
- Thu thập thông tin 
- Phân tích nhu cầu thông tin của tổ chức 
hệ thống cần thực hiện chức năng gì? 
dữ liệu đầu vào là gì? 
Thông tin cần tạo ra là gì? 
Các hạn chế gì đặt ra? 
Khối lượng, quy trình, đối tượng, định dạng của 
các thông tin, dữ liệu 
Phase 2: Systems Analysis 
29 
Chuyển các yêu cầu về thông tin của tổ chức ở giai đoạn phân 
tích thành các bản đặc tả là các giải pháp công nghệ thông tin 
sao cho các nhà lập trình và các nhà làm cơ sơ dữ liệu có thể 
chuyển thành chương trình và cấu trúc cơ sở dữ liệu trên máy 
Qúa trình thiết kế được chia làm 2 bước; 
Thiết kế logic 
 Mô tả hệ thống có những gì và quan hệ với nhau thế nào? 
Kết quả của thiết kế logic ta có: 
• Thiết kế CSDL logic(mô hình dl quan hệ) 
• Thiết kế xử lý (sơ đồ luồng dữ liệu logic) 
• Các mô tả logic của mỗi tiến trình 
Thiết kế vật lý:Là quá trình chuyển mô hình logic thành các 
bản thiết kế vật lý hay các đặc tả kỹ thuật.lựa chọn ngôn ngữ 
lập trình nào sẽ sử dụng, những hệ cơ sở dữ liệu… 
Phase 3: Systems Design 
30 
 Triển khai hệ thống: 
 Tạo lập chương trình: 
 - Chuyển các thiết kế thành chương trình và cấu 
trúc dữ liệu (mã hoá- coding) 
 - Kiểm thử: 
 + Kiểm thử chức năng 
 + Kiểm thử hệ thống 
 + Kiểm thử chấp nhận 
 Cài đặt và chuyển đổi hệ thống 
 Lắp các thiết bị 
 Cài đặt chương trình 
 Chuyển đổi hệ củ thành hệ mới 
Phase 4: Systems Implemention and Operation 
31 
Chuyển đổi hệ cũ thành hệ mới 
• Chuyển đổi dữ liệu 
• Chuyển đổi tổ chức 
• Chuyển đổi quản lý 
Đào tạo cán bộ 
• Cán bộ điều hành (quản trị) 
• Cán bộ kỹ thuật 
• Người sử dụng 
• Lập các tài liệu hướng dẫn 
32 
 Vận hành và bảo trì: 
• Sửa chữa các lỗi đã bỏ qua, khi vận hành phát 
hiện 
• Làm thích hợp chương trình với điều kiện của tổ 
chức 
 Thích hợp với môi trường kỹ thuật 
 Thích hợp với môi trường người dùng 
• Bổ sung và hoàn thiện các chức năng mới 
33 
II.6. CÁC MÔ HÌNH PHÁT TRIỂN HTTT 
1. Mô hình thác nước (Waterfall Model) 
2. Mô hình tăng trưởng (Incremental Model) 
3. Mẫu thử (Prototyping) 
4. Mô hình xoắn ốc (Spiral Model) 
5. Phát triển dựa trên các thành phần có sẵn 
(Component-Based Development) 
34 15/5/2012 34/90 
Mô hình thác nƣớc 
• Mỗi giai đoạn chỉ có thể 
bắt đầu khi đã kết thúc giai 
đoạn trước đó. 
• Chu trình này còn được 
gọi là chu trình tuyến tính 
Nhƣợc điểm: 
Không có sự quay lui. 
35 15/5/2012 35/90 
Mô hình tăng trƣởng 
(D.R. Graham 1988) 
36 15/5/2012 36/90 
36 
Mẫu thử (bản mẫu) 
Triển khai, Chuyển 
giao và Phản hồi 
Lập kế hoạch nhanh 
Xây dựng mẫu thử 
Mô hình hoá 
thiết kế nhanh 
Giao tiếp 
37 15/5/2012 37/90 
Khảo sát, thu thập TT sơ bộ 
XD mẫu ban đầu 
Làm mịn mẫu 
Khảo sát, lấy ý kiến NSD 
Quyết 
định 
Mẫu hoàn chỉnh 
HT đã hoàn 
chỉnh 
Hoàn chỉnh dự án SDPP khác Chƣa Đã 
Loại bỏ Tồi 
Hạn chế 
38 15/5/2012 38/90 
38 
Mô hình xoắn ốc 
Thử nghiệm 
nguyên mẫu 
Đánh giá các 
phương án 
Thiết kế và tạo lập 
1 nguyên mẫu 
Xác định mục 
tiêu, các 
phương án và 
các ràng buộc 
Chu trình 1 
39 15/5/2012 39/90 
39 
Phát triển dựa trên các thành phần 
Các thành phần COTS (Commercial-Off-The-Shelf) 
Thương lượng 
Định nghĩa 
mục tiêu 
Phân loại các 
thành phần 
Đối sánh 
Lựa chọn thành 
phần phù hợp 
40 
II.7. CÁC PHƢƠNG PHÁP PHÁT TRIỂN HTTT 
1. Ba thành phần cơ bản của phương pháp 
2. Các phương pháp phát triễn hệ thống 
3. Những thách thức đối với các phương pháp 
41 15/5/2012 41/90 
Ba thành phần cơ bản của một PP 
 Tập hợp các khái niệm và mô hình 
 Tùy thuộc từng phương pháp 
 Chuẩn cụ thể 
 Tiến độ triễn khai 
 Các bước đi lần lượt; Các hoạt động cụ thể 
 Kết quả qua từng bước 
 Công cụ trợ giúp 
 Sản sinh và điều chỉnh mô hình, biểu đồ 
 Kiểm tra cú pháp; Kiểm thử 
 Mô phỏng 
42 15/5/2012 42/90 
Các phƣơng pháp 
 Có 2 trào lưu là: Mô hình hóa theo hướng chức năng (lấy 
chức năng làm trục mô hình hóa) và mô hình hóa theo 
hướng đối tượng (lấy đối tượng làm đơn vị mô hình hóa). 
 PP hệ thống: MERISE 
 PP chức năng: SADT (Strutured Analysis and Design) 
 Phương pháp MCX (Methode de xavier castellani) 
 PP hướng đối tượng 
43 15/5/2012 43/90 
Phƣơng pháp MERISE 
 Có nguồn gốc từ Pháp 
 Ra đời cuối thập niên 70 
 Được dùng nhiều ở Pháp & các nước Châu Âu 
44 15/5/2012 44/90 
Ý tƣởng của MERISE 
 Sau giai đoạn tiếp cận, điều tra và tổng hợp sẽ chia 
hệ thống thành 2 thành phần 
 Dữ liệu (data) 
 Xử lý (Process) 
 Chia quá trình phát triển hệ thống thành 3 mức tiếp 
cận: 
 Quan niệm 
 Logic 
 Vật lý 
* Với mỗi thành phần 
và mỗi mức tiếp cận có 
một mô hình tương ứng 
* Mỗi mức tiếp cận 
thường do một hoặc 
một số thành phần hệ 
thống đảm nhận 
45 15/5/2012 45/90 
Ƣu – Nhƣợc 
 Ưu điểm: 
 Có cơ sở khoa học vững chắc 
 Nhược điểm: 
 Cồng kềnh, không thích hợp cho các hệ thống nhỏ 
46 15/5/2012 46/90 
Phƣơng pháp SADT (Strutured 
Analysis and Design) 
 Xuất phát từ Mỹ. Douglas T. Ross 1977 
 Ý tưởng cơ bản: phân rã một hệ thống thành các 
phân hệ nhỏ và đơn giản. 
 Dựa trên nguyên lý: 
 Xuất phát từ một mô hình 
 Phân tích đi xuống: từ tổng thể đến chi tiết 
 Dùng một mô hình chức năng và một mô hình quan 
niệm 
 Thể hiện tính đối ngẫu của hệ thống 
47 15/5/2012 47/90 
SADT dựa trên nguyên lý: 
 Xuất phát từ một mô hình 
 Phân tích đi xuống: từ tổng thể đến chi tiết 
 Dùng một mô hình chức năng và một mô hình quan 
niệm 
 Thể hiện tính đối ngẫu của hệ thống 
 Sử dụng các biểu diễn dưới dạng đồ họa. 
 Phối hợp hoạt động của nhóm 
 Ưu tiên tuyệt đối cho hồ sơ viết 
48 15/5/2012 48/90 
SADT sử dụng các kỹ thuật: 
 Lưu đồ dòng dữ liệu 
 Từ điển dữ liệu 
 Ngôn ngữ giả (Anh ngữ có cấu trúc) 
 Bảng quyết định 
 Cây quyết định 
49 15/5/2012 49/90 
Ƣu – Nhƣợc 
 Ưu điểm 
 Gần thực tế 
 Dễ sử dụng 
 Nhược điểm 
 Không bao gồm toàn bộ tiến trình phân tích 
 Nếu không thận trọng  trùng lắp thông tin 
50 15/5/2012 50/90 
Phƣơng pháp MCX (Methode de xavier 
castellani) 
 Có nguồn gốc từ Pháp (do các giáo sư của học viện 
xí nghiệp tạo ra) 
 Cho phép xây dựng một mô hình tổng quát cũng 
như phân hệ của hệ thống thông tin 
 Phân tích các thành phần dữ liệu và lượng hóa các 
xử lý cũng như truyền thông hệ thống thông tin 
51 15/5/2012 51/90 
Ý tƣởng 
Phương pháp MCX phân hoạch quá trình phân tích 
thành các giai đoạn 
 Phân tích vĩ mô 
 Phân tích sơ bộ 
 Phân tích quan niệm 
 Phân tích chức năng 
 Phân tích cấu trúc 
52 15/5/2012 52/90 
Ƣu – Nhƣợc 
 Ưu điểm: 
 Hữu hiệu 
 Thích hợp với việc thực hành 
 Nhược điểm: 
 Hơi rườm rà 
53 15/5/2012 53/90 
Phƣơng pháp phân tích hƣớng đối tƣợng 
(Object Oriented Analysis) 
 Hình thành giữa thập niên 80, đến nay phát triển rất 
mạnh 
 Dựa trên một số khái niệm cơ bản 
 Đối tượng(Object): gồm dữ liệu và thủ tục tác động lên dữ 
liệu này. 
 Đóng gói(Encapsulation): không cho phép tác động trực 
tiếp lên dữ liệu của đối tượng mà phải thông qua các 
phương thức trung gian 
 Lớp (Class): tập hợp các đối tượng có chung một cấu trúc 
dữ liệu và cùng một phương pháp. 
 Thừa kế (Heritage) 
54 15/5/2012 54/90 
4.4. Những thách thức đối với các phương 
pháp 
 Sự phức tạp của bài toán 
 Các nghiệp vụ phức tạp, xa lạ với người phát triển hệ 
thống 
 Yêu cầu trao đổi giữa người với máy 
 Người dùng mong muốn sự trao đổi này thì người 
phát triển hệ thống lại hiểu khác đi 
 Đối đầu với sự thay đổi liên tục 
 Các nhu cầu luôn thay đổi nên hệ thống cũng phải 
thay đổi theo 
55 
II.8. XÂY DỰNG THÀNH CÔNG HTTT 
 Khái niệm HTTT xây dựng thành công: 
Một số tiêu chí đánh giá: 
• Đạt đƣợc mục tiêu thiết kế đề ra của tổ 
chức 
• Chi phí vận hành là chấp nhận đƣợc 
• Đáp ứng các chuẩn mực của một hệ 
thống thông tin hiện hành 
• Sản phẩm có giá trị xác đáng 
• Dễ học, dễ nhớ, dễ sử dụng 
• Mềm dẻo dễ bảo trì: có thể kiểm tra, mở 
rộng ứng dụng và phát triển tiếp đƣợc 
56 15/5/2012 56/90 
Bài kỳ sau 
Chƣơng 2 
XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG