1. Các vấn đề và khái niệm trong yêu cầu phần mềm
2. Phát hiện các yêu cầu phần mềm (Software Elicitation)
3. Xây dựng các đặc tính xác định chất lượng yêu cầu và các
yêu cầu khác
38 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2855 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 1. Tổng hợp và phân tích các yêu cầu phần mềm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM
(SOFTWARE DESIGN AND CONSTRUCTION)
Năm học 2007-2008
Giáo viên: TS.Huỳnh Quyết Thắng
BM Công nghệ phần mềm
Khoa CNTT, ĐHBK HN
2Chương 1. Tổng hợp và phân tích các yêu cầu phần mềm
1. Các vấn đề và khái niệm trong yêu cầu phần mềm
2. Phát hiện các yêu cầu phần mềm (Software Elicitation)
3. Xây dựng các đặc tính xác định chất lượng yêu cầu và các
yêu cầu khác
4. Đặc tả các yêu cầu phần mềm
5. Xác định nguồn gốc yêu cầu và ma trận theo dõi các yêu
cầu phần mềm
6. Thẩm định xác minh các yêu cầu phần mềm (verification
requirement)
31.2. Phát hiện các yêu cầu phần mềm (Software
Elicitation)
1. Phân tích bài toán
2. Xác định quá trình phát triển các yêu cầu
phần mềm
3. Xây dựng khả năng (vision) và phạm vi
(scope) của phần mềm
4. Xác định các nhóm người sử dụng và đặc
tính của họ và đại diện tiêu biểu cho mỗi
nhóm
5. Phân tích và xác định các yêu cầu phần mềm
dựa trên các đại diện của các nhóm NSD
6. Xây dựng các đặc tính xác định chất lượng
yêu cầu và các yêu cầu khác (non-functional
requirement)
41.2.1. Phân tích bài toán (vấn đề)
z [Dean Leffingwell]
• Problem analysis is the process of understanding
real-world problems and user's needs and
proposing solutions to meet those needs.
• The goal of problem analysis is to gain a better
understanding, before development begins, of the
problem being solved.
• To identify the root cause, or the problem behind
the problem, ask the people directly involved.
• Identifying the actors on the system is a key step
in problem analysis
51.2.1. Phân tích bài toán (vấn đề)
z [Dean Leffingwell] - The 5 specific steps
that must be taken in order to achieve the
goal:
• Gain agreement on the problem definition.
• Understand the root causes—the problem behind
the problem.
• Identify the stakeholders and the users.
• Define the solution system boundary.
• Identify the constraints to be imposed on the
solution.
61.2.1. Phân tích bài toán (vấn đề)
z Step 1: Gain Agreement on the Problem Definition
• Simply write the problem down and see whether
everyone agrees.
• The Problem Statement:
Table 4-1. Problem statement format
Element Description
The problem of Describe the problem.
affects Identify stakeholders affected by the problem.
the result of which Describe the impact of this problem on
stakeholders and business activity.
Benefits of Indicate the proposed solution and list a few key
benefits.
71.2.1. Phân tích bài toán (vấn đề)
z Step 2: Understand the Root Causes—The Problem
Behind the Problem
• Your team can use a variety of techniques to gain an
understanding of the real problem and its real causes.
One such technique is "root cause" analysis, which is
a systematic way of uncovering the root, or underlying,
cause of an identified problem or a symptom of a
problem
81.2.1. Phân tích bài toán (vấn đề)
z Step 3: Identify the Stakeholders and the
Users
• Who are the users of the system?
• Who is the customer (economic buyer) for the
system?
• Who else will be affected by the outputs that the
system produces?
• Who will evaluate and bless the system when it is
delivered and deployed?
• Are there any other internal or external users of the
system whose needs must be addressed?
• Who will maintain the new system?
• Is there anyone else?
91.2.1. Phân tích bài toán (vấn đề)
z Step 4: Define the Solution System
Boundary
• Who will supply, use, or remove information from
the system?
• Who will operate the system?
• Who will perform any system maintenance?
• Where will the system be used?
• Where does the system get its information?
• What other external systems will interact with the
system?
10
1.2.1. Phân tích bài toán (vấn đề)
z Step 5: Identify the Constraints to Be
Imposed on the Solution
• Potential system constraints: Economic, Political,
Technical, System, Environmental, Schedule and
resources
11
1.2.1. Xác định quá trình phát triển các yêu cầu phần
mềm
z Xác định các bước và tài liệu mô tả quy trình chúng ta
sẽ thực hiện quá trình phát triển các yêu cầu phần
mềm
z Mô tả phương pháp xác định các NSD trong phạm vi
bài toán của phần mềm và các kỹ thuật sẽ sử dụng để
phát hiện các yêu cầu phần mềm
z Mô tả các đặc tả hoặc các mô hình phân tích của phần
mềm
z Các thông tin cho mỗi yêu cầu, trọng số của yêu cầu
z Các bước tiến hành phá hiện các yêu cầu, phân tích
yêu cầu
12
1.2.2. Xây dựng khả năng (vision) và phạm vi (scope) của
phần mềm
z Khả năng và phạm vi của phần mềm tập hợp các
yêu cầu phần mềm ở mức độ cao (business
requirement)
z Mô tả khả năng, mục tiêu của phần mềm, các
phạm vi ứng dụng của phần mềm, các hạn chế
của phần mềm, một số đặc điểm của ứng dụng: ai
sử dụng, trong mô trường nào
z Thông thường tất cả các thôg tin này được mô tả
ngắn gon trong 3-8 trang theo cấu trúc như sau:
13
1.2.2. Xây dựng khả năng (vision) và phạm vi (scope) của
phần mềm
z Cấu trúc của tài liệu:
1. Yêu cầu phần mềm (mức cao business)
1.1. Cơ sở (background)
1.2. Cơ hội
1.3. Đối tượng
1.4. Yêu cầu khách hàng hay yêu cầu thị trường
1.5. Các giá trị cung cấp cho khách hàng
1.6. Các rủi ro
2. Khả năng của phần mềm (vision of solution)
2.1. Các khả năng
2.2. Các đặc điểm
2.3. Các phụ thuộc và chấp nhận
14
1.2.2. Xây dựng khả năng (vision) và phạm vi (scope) của
phần mềm
z Cấu trúc của tài liệu:
3. Phạm vi và giới hạn (scope and limitation)
3.1. Phạm vi của phiên bản đầu
3.2. Phạm vi của các phiên bản tiếp theo
3.3. Hạn chế và ngoại lệ
4. Ngữ cảnh công việc (business context)
4.1. Tiểu sử khách hàng
4.2. Các trong số dự án
5. Các yếu tố thành công của dự án
15
1.2.2. Xây dựng khả năng (vision) và phạm vi (scope) của
phần mềm
1. Yêu cầu phần mềm (mức cao business requirement)
Mô tả các đặc điểm chính mà phần mềm mới sẽ cung
cấp cho khách hàng. Thông thường phần này rất khác
nhau cho những phần mềm khác nhau
1.1 Cơ sở (background)
Mô tả lý do hợp lý cần phát triển phần mềm mới: tai
sao, cơ sở nào. Có thể giải thích tổng thể lịch sử hoặc
tình huống quyết định cần phải xây dựng phần mềm
1.2. Cơ hội (business opportunity)
Mô tả cơ hội trên thị trường đang tồn tại vấn đề mà
phần mềm sẽ giải quyết. Có thể mô tả ngắn gọn một số
phần mềm tương tự và các đặc tính của chúng và giải
thích tại sao càan làm phần mềm này
16
1.2.2. Xây dựng khả năng (vision) và phạm vi (scope) của
phần mềm
1.3. Đối tượng/mục tiêu
Mô tả mục tiêu mà phần mềm giải quyết
1.4. Yêu cầu khách hàng hay yêu cầu thị trường
Mô tả các đối tượng khách hàng mà phần mềm sẽ phục
vụ.
1.5. Các giá trị cung cấp cho khách hàng
Mô tả chi tiết các khả năng của phần mềm sẽ cung cấp
cho khách hàng:
- Khả năng giải quyết công việc
- Khả năng tiết kiệm
- Khả năng tự độnghóa các công việc trước đây
....
1.6. Các rủi ro
Mô tả các rủi ro của công việc khi phát triển phần mềm.
Đánh giá các rủi ro và các phương pháp tránh
17
1.2.2. Xây dựng khả năng (vision) và phạm vi (scope) của
phần mềm
2. Khả năng của phần mềm (vision of solution)
Mô tả cáckhả năng của phần mềm. ở đay sẽ không mô tả
các chức năng phần mềm
2.1. Các khả năng
Mô tả chính xác ngắn gọn các mục đích dài hạn của phần
mềm
2.2. Các đặc điểm
Danh sách các đặc điểm chính của phần mềm. Các đặc
điểm này sẽ khách những phần mềm tương tự như thế
nào
2.3. Các phụ thuộc và chấp nhận
Ghi nhận lại các phụ thuộc và các chấp nhận đã thực
hiên trong phần mềm
18
1.2.2. Xây dựng khả năng (vision) và phạm vi (scope) của
phần mềm
3. Phạm vi và giới hạn (scope and limitation)
Mô tả các giới hạn về khả năng của phần mềm. Phần
mềm chỉ giải quyết bài toán ở mức độ như vậy
3.1. Phạm vi của phiên bản đầu
Các phạm vi của phiên bản đầu (1.0)
3.2. Phạm vi của các phiên bản tiếp theo
Các phạm vi của các phiên bản tiếp theo
3.3. Hạn chế và ngoại lệ
Mô tả các hạn chế và ngoại lệ của phần mềm
4. Ngữ cảnh công việc (business context)
4.1. Tiểu sử khách hàng
4.2. Các trong số dự án
5. Các yếu tố thành công của dự án
19
1.2.2. Xây dựng khả năng (vision) và phạm vi (scope) của
phần mềm
4. Ngữ cảnh công việc (business context)
4.1. Tiểu sử khách hàng
Các đặc điểm của khách hàng:
Phân loại khách hàng
4.2. Các trong số dự án
Chia làm 03 loại:
Các mục tiêu chính của phần mềm (objectives)
Các ràng buộc và hạn chế (constraint)
Mức độ tự do của phần mềm (khả năng cân đối giữa mục
tiêu và các ràng buộc)
5. Các yếu tố thành công của dự án
Các yếu tố làm dự án khả thi
Các yếu tố chứng tỏ khả ăng cạnh tranh của phần mềm
20
(1) Phân lớp người sử dụng phần mềm (user
classes)
Phân loại theo đặc điểm
Phân loại theo vị trí địa lý
Phân loại theo vai trò công việc
Phân loại theo chức năng
Liệt kê các phân loại (các lớp) và mô tả chi tiết
các đặc điểm của NSD ở từng lớp
(2) Tìm các NSD tiêu biểu (presentative user)
(3) Khái niệm Product Champion: Những đại diện
tiêu biểu của từng nhóm người sử dụng. Trên
thực tế các yêu cầu phần mềm sẽ được phát
hiện từ những khách hàng này
1.2.3. Xác định các nhóm người sử dụng và đặc tính của
họ và đại diện tiêu biểu cho mỗi nhóm
21
1.2.3. Xác định các nhóm người sử dụng và đặc tính của họ
và đại diện tiêu biểu cho mỗi nhóm
Manager
Analyst 1
Analyst 2
Analyst n
Product
Champion 1
Product
Champion 2
Requirement
Product
Champion n
Requirement
Requirement
22
1.2.4 Phân tích và xác định các yêu cầu phần mềm dựa
trên các đại diện của các nhóm NSD
Nguyên tắc của phát hiện yêu cầu phần mềm:
(1) định nghĩa phạm vi và giới hạn phần mềm
(2) Xác định các phân nhóm người sử dụng
(3) Xác định các đại diện của từng nhóm
(4) Xác định Product Champion của từng nhóm
(5) Lựa chọn kỹ thuật phát hiện yêu cầu phần mềm
(6) áp dụng kỹ thuật cho từng đại diện - Product Champion
(7) Xây dựng các tiêu thức chất lượng
(8) Chi tiết hóa (chuyển hóa) các trường hợp sử dụng thành
chức năng phần mềm
(9) Xem xét các trường hợp sử dụng và chức năng
(10) Phất triển mô hình phân tích, gải thích và làm rõ với các
khách hàng
23
1.2.4 Phân tích và xác định các yêu cầu phần mềm dựa
trên các đại diện của các nhóm NSD
Nguyên tắc của phát hiện yêu cầu phần mềm:
(11) Phá ttriển và đánh giá giao diện cho từng yêu cầu
(12) Phát triển các trường hợp kiểm thử cho các yêu cầu
(13) Sử dụng các trường hợp kiểm thử để kiểm tra
(14) Lặp lại các bước 6-13 trước khi thiết kế
1 2 3 4 65 7
8 9 10 11 1312
24
1.2.4 Phân tích và xác định các yêu cầu phần mềm dựa
trên các đại diện của các nhóm NSD
z Phát hiện các yêu cầu phần mềm là một công
việc phức tạp
z Đây chính là cầu nối để giải quyết bài toán
z Đây chính là cầu nối giữa PTV và NSD
z Đòi hỏi rất nhiều nỗ lực và các phẩm chất của
PTV
z Một trong những kỹ thuật tiêu biểu để xác định
và phát hiện các yêu cầu sử dụng là “Trường
hợp sử dụng”- use-case
25
1.2.4 Phân tích và xác định các yêu cầu phần mềm dựa
trên các đại diện của các nhóm NSD
z Use-case: Thể hiện tập hợp các tương tác
giữa các tác nhân (actor) và hệ thống
z Actor (tác nhân):
z Trường hợp sử dụng:
26
1.2.4 Phân tích và xác định các yêu cầu phần mềm dựa
trên các đại diện của các nhóm NSD
use-case
workshops
Use-Case
Description
Draft
Functional
Requirement
Draft Test
Case
Draft
Analysis
Models
Verified
Functional
Requirement
Veryfied
Analysis
Model
Common
Understanding
27
1.2.4 Phân tích và xác định các yêu cầu phần mềm dựa
trên các đại diện của các nhóm NSD
Các lỗi thường hoặc là những điểm nên tránh
trong phát hiện yêu cầu:
(1) Có quá nhiêu use-case
(2) Có các use-case trùng lặp
(3) Trong mô hinh use-case xay dựng không được
phép dưa vào giao diện với NSD
(4) Định nghĩa dữ liệu trong các use-case
(5) Cố gắng gắn mỗi yêu cầu với một use-case
28
1.2.5 Các kỹ thuật phát hiện yêu cầu phần mềm từ phía
khách hàng
1. Interview
2. Requirements Workshops
3. Brainstorming and Idea Reduction
4. Storyboarding
5. Applying Use Cases
6. Prototyping
29
1.2.5 Các kỹ thuật phát hiện yêu cầu phần mềm từ phía
khách hàng
1. Interview
z Interviewing is a simple and direct technique.
z Context-free questions can help achieve bias-free
interviews.
z Then, it may be appropriate to search for
undiscovered requirements by exploring solutions.
z Convergence on some common needs will initiate a
"requirements repository" for use during the project.
z A questionnaire is no substitute for an interview
30
1.2.5 Các kỹ thuật phát hiện yêu cầu phần mềm từ phía
khách hàng
1. Interview
z The Context-Free Question
z Who is the user?
z Who is the customer?
z Are their needs different?
z Where else can a solution to this problem be found?
31
1.2.5 Các kỹ thuật phát hiện yêu cầu phần mềm từ phía
khách hàng
1. Interview
z Prepare an appropriate context-free interview, and jot it down
in a notebook for reference during the interview. Review the
questions just prior to the interview.
z Before the interview, research the background of the
stakeholder and the company to be interviewed. Don't bore
the person being interviewed with questions you could have
answered in advance. On the other hand, it wouldn't hurt to
briefly verify the answers with the interviewee.
z Jot down answers in your notebook during the interview.
(Don't attempt to capture the data electronically at this time!)
z Refer to the template during the interview to make certain that
the right questions are being asked.
32
1.2.5 Các kỹ thuật phát hiện yêu cầu phần mềm từ phía
khách hàng
2. Requirement Workshop
z The requirements workshop is perhaps the most
powerful technique for eliciting requirements.
z It gathers all key stakeholders together for a short but
intensely focused period.
z The use of an outside facilitator experienced in
requirements management can help ensure the success
of the workshop.
z Brainstorming is the most important part of the
workshop.
33
1.2.5 Các kỹ thuật phát hiện yêu cầu phần mềm từ phía
khách hàng
2. Requirement Workshop
z Preparing for the Workshop:
• Selling the Concept
• Ensuring the Participation of the Right Stakeholders
• Logistics
• "Warm-Up Materials"
z Role of the Facilitator
z Setting the Agenda
z Running the Workshop
34
1.2.5 Các kỹ thuật phát hiện yêu cầu phần mềm từ phía
khách hàng
3. Brainstorming and Idea Reduction
z Brainstorming involves both idea generation and idea
reduction.
z The most creative, innovative ideas often result from
combining multiple, seemingly unrelated ideas.
z Various voting techniques may be used to prioritize the
idea created.
z Although live brainstorming is preferred, Web-based
brainstorming may be a viable alternative in some
situations.
35
1.2.5 Các kỹ thuật phát hiện yêu cầu phần mềm từ phía
khách hàng
4. Storyboarding
z The purpose of storyboarding is to elicit early "Yes, But"
reactions.
z Storyboards can be passive, active, or interactive.
z Storyboards identify the players, explain what happens
to them, and describe how it happens.
z Make the storyboard sketchy, easy to modify, and
unshippable.
z Storyboard early and often on every project with new or
innovative content
36
1.2.5 Các kỹ thuật phát hiện yêu cầu phần mềm từ phía
khách hàng
4. Storyboarding
z Types of Storyboards
z Passive storyboards tell a story to the user. They can consist of
sketches, pictures, screen shots, PowerPoint presentations, or
sample outputs.
z Active storyboards try to make the user see "a movie that hasn't
been produced yet." Active storyboards are animated or automated,
perhaps by an automatically sequencing slide presentation or an
animation tool or even a movie.
z Interactive storyboards let the user experience the system in as
realistic a manner as practical. They require participation by the
user in order to execute. Interactive storyboards can be simulations
or mock-ups or can be advanced to the point of throwaway code.
37
1.2.5 Các kỹ thuật phát hiện yêu cầu phần mềm từ phía
khách hàng
5. Applying Use Cases
z Use cases, like storyboards, identify the who, what, and
how of system behavior.
z Use cases describe the interactions between a user and
a system, focusing on what the system "does" for the
user.
z The use-case model describes the totality of the
system's functional behavior
38
1.2.5 Các kỹ thuật phát hiện yêu cầu phần mềm từ phía
khách hàng
6. Prototyping
z Prototyping is especially effective in addressing the
"Yes, But" and "Undiscovered Ruins" syndromes.
z A software requirements prototype is a partial
implementation of a software system, built to help
developers, users, and customers better understand
system requirements.
z Prototype the "fuzzy" requirements: those that, although
known or implied, are poorly defined and poorly
understood.