Dữ liệu nghĩa là thông tin và nó là một thành phần vô cùng quan
trọng trong bất kỳ công việc cần thực hiện.
Một Cơ sở dữ liệu làmột tập dữ liệu.
Vì vậy, một CSDL làmột tập dữ liệu được tổ chức sao cho dễ
dàng truy cập, quản lý vàcập nhật.
21 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2167 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 1: Tổng quan về lý thuyết Cơ sở dữ liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Bài giảng môn
QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ DỮ LIỆU CƠ BẢN
2Các yêu cầu bắt buộc
Đi học đúng giờ, không bỏ tiết.
Không chơi game trong phòng thực hành (kể
cả giờ giải lao).
Không truy cập internet khi chưa được phép
của giảng viên.
Tài liệu tối thiểu khi học: Giáo trình + bài tập
thực hành.
Ngồi đúng vị trí máy trong suốt quá trình học.
3QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ DỮ LIỆU CƠ BẢN
Số tín chỉ: 3
Thời lượng: 30 tiết lý thuyết + 30 tiết thực
hành
Mục tiêu môn học: Nắm được tổng quan và
sử dụng thành thạo các công cụ của hệ quản
trị CSDL Microsoft Access, có thể tạo ra các
phần mềm quản lý đơn giản.
Kiểm tra, đánh giá: Thi thực hành
4QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ DỮ LIỆU CƠ BẢN
Nội dung cơ bản:
Cung cấp các khái niệm về CSDL, hệ quản
trị CSDL Microsoft Access và các thành
phần của nó.
Sử dụng các chức năng: thiết kế bảng, thiết
lập các quan hệ giữa các bảng, truy vấn,
tạo biểu mẫu …
5NỘI DUNG
Chương 1. Tổng quan về lý thuyết cơ sở dữ liệu
Chương 2. Tạo lập CSDL với Microsoft Access
Chương 3. Truy vấn dữ liệu
Chương 4. Thiết kế giao diện
Chương 5. Giới thiệu công cụ thiết kế báo cáo
Chương 6. Trang truy cập dữ liệu
Chương 7. Macro
6Tài liệu học tập
Giáo trình “Quản lý và xử lý dữ liệu cơ bản” –
Trường CĐ CNTT Hữu Nghị Việt - Hàn.
Bài tập thực hành “Quản lý và xử lý dữ liệu cơ
bản” – Trường CĐ CNTT Hữu Nghị Việt - Hàn
7Chương 1: Tổng quan về lý
thuyết CSDL
1. Các khái niệm cơ bản
2. Đối tượng sử dụng CSDL
3. Ưu điểm, nhược điểm của hệ QT CSDL
81. Các khái niệm cơ bản
Dữ liệu nghĩa là thông tin và nó là một thành phần vô cùng quan
trọng trong bất kỳ công việc cần thực hiện.
Một Cơ sở dữ liệu là một tập dữ liệu.
Vì vậy, một CSDL là một tập dữ liệu được tổ chức sao cho dễ
dàng truy cập, quản lý và cập nhật.
CSDL
Người
dùng
Cho phép truy cập thông
tin
Lưu trữ
thông tin
91. Các khái niệm cơ bản
Một số điểm lưu ý:
CSDL là tài nguyên thông tin dùng chung cho
nhiều người
CSDL được các hệ ứng dụng khai thác bằng
ngôn ngữ con dữ liệu hoặc bằng các chương
trình ứng dụng để xử lý, tìm kiếm, tra cứu,
sửa đổi, bổ sung hay loại bỏ dữ liệu.
Đối tượng nghiên cứu của CSDL là các thực
thể và mối quan hệ giữa các thực thể.
10
1. Các khái niệm cơ bản
Cơ sở dữ liệu quan hệ
Cơ sở dữ liệu quan hệ được E.F Codd giới
thiệu vào những năm 1970. Dựa trên cơ sở lý
thuyết tập hợp toán học; là cơ sở của hệ quản
trị cơ sở dữ liệu quan hệ.
Mô hình quan hệ bao gồm:
- Tập hợp các đối tượng và các quan hệ.
- Tập hợp các phép toán tác động lên các
quan hệ.
- Tập hợp các ràng buộc toàn vẹn dữ liệu.
11
1. Các khái niệm cơ bản
Cơ sở dữ liệu quan hệ
Sử dụng các quan hệ hoặc các bảng 2 chiều
để lưu trữ thông tin.
Các bảng bao gồm các dòng (bản ghi) và các
cột (trường). Mỗi cột tương ứng với một mục
dữ liệu.
Hai hay nhiều bảng có thể liên kết với nhau
nếu chúng có một hay nhiều trường chung.
12
1. Các khái niệm cơ bản
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DataBase
Management System - DBMS):
Phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp
các dịch vụ xử lý cơ sở dữ liệu cho những
người phát triển ứng dụng và người dùng
cuối.
Hệ quản trị CSDL là phần mềm cho phép
người dùng giao tiếp với CSDL, cung cấp một
môi trường thuận lợi và hiệu quả để tìm kiếm
và lưu trữ thông tin của CSDL.
13
1. Các khái niệm cơ bản
Ví dụ: Các hệ QT CSDL phổ biến hiện
nay: MS Access, Oracle, SQL Server,
Visual Foxpro, MySQL,…
14
1. Các khái niệm cơ bản
Chức năng của hệ quản trị CSDL:
Lưu giữ, truy xuất và cập nhật dữ liệu,
Hỗ trợ các giao tác,
Hỗ trợ truyền thông dữ liệu,
Cung cấp cơ chế để khôi phục dữ liệu khi
xảy ra sự cố làm hỏng CSDL theo một
kiểu nào đó,
Cung cấp dịch vụ bản quyền
Đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu
15
1. Các khái niệm cơ bản
Hệ cơ sở dữ liệu
Là một hệ thống bao gồm:
Phần cứng,
Phần mềm (hệ quản trị),
Người sử dụng,
Cơ sở dữ liệu.
Hệ CSDL được chia thành hai loại:
Tập trung,
Phân tán.
16
Hệ CSDL:
Hệ CSDL tập trung
Dữ liệu được định vị tại một trạm đơn lẻ và
người sử dụng tại các trạm từ xa có thể truy
cập CSDL thông qua các công cụ truyền thông
dữ liệu.
Hệ CSDL phân tán
Dữ liệu logic thuộc về cùng một hệ thống
nhưng trải rộng ra nhiều điểm trên mạng máy
tính.
1. Các khái niệm cơ bản
17
Thực thể, định danh và quan hệ:
Thực thể:
Là những đối tượng trong thế giới thực mà
chúng cất giữ thông tin của chúng bên trong cơ sở
dữ liệu. Ví dụ: Thực thể nhân viên, thực thể phòng
ban,…
Định danh (identificator):
Là một hay một nhóm thuộc tính có thể xác
định duy nhất một thực thể trong lớp. Nói các
khác không thể có hai thực thể khác nhau lại
trùng định danh.
1. Các khái niệm cơ bản
18
Thực thể, định danh và quan hệ:
Quan hệ: là các mối liên kết giữa các thực thể
lại với nhau.
Ví dụ: Một Nhân viên làm việc cho một phòng
ban
Bản số: là một cá thể của thực thể này có thể
có bao nhiêu quan hệ (kết hợp) với các cá thể
của thực thể khác. Ký hiệu: Cặp (i:j)
1. Các khái niệm cơ bản
19
1. Các khái niệm cơ bản
20
Bảng dữ liệu:
Là nơi lưu trữ trực tiếp dữ liệu
1. Các khái niệm cơ bản
21
2. Đối tượng sử dụng CSDL
Người quản trị cơ sở dữ liệu: quản lý và
bảo trì cơ sở dữ liệu.
Người phát triển ứng dụng: thiết kế, tạo
dựng và bảo trì hệ thống thông tin cho
người dùng cuối.
Người dùng cuối: khai thác cơ sở dữ liệu
thông qua HQTCSDL, các chương trình
ứng dụng hay các công cụ truy vấn của
hệ quản trị cơ sở dữ liệu.