Chương 2: Cấu tạo giải phẫu một số nông sản
Nông sản gồm các đối tượng sau: - Hạt - Củ - Rau và quả: +) Ăn lá +) Củ, rễ +) Quả dùng làm rau
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 2: Cấu tạo giải phẫu một số nông sản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 2: CẤU TẠO GIẢI PHẪU
MỘT SỐ NÔNG SẢN
Nông sản gồm các đối tượng sau:
- Hạt
- Củ
- Rau và quả:
+) Ăn lá
+) Củ, rễ
+) Quả dùng làm rau
2A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
I. Hạt:
- Có hai họ: một lá mầm và hai lá mầm
- Căn cứ theo thành phần hoá học:
+) Nhóm giàu tinh bột
+) Nhóm giàu protein
+) Nhóm giàu chất béo
3A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
- Hạt được chia làm 4 phần: vỏ hạt,
lớp alơron, nội nhũ và phôi hạt.
Cấu tạo hạt lúa
4A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
Cấu tạo hạt ngô
5A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
1) Vỏ hạt:
- Bao bọc xung quanh hạt, có tác
dụng bảo vệ, chống lại ảnh hưởng
xấu của điều kiện ngoại cảnh, bảo
vệ phôi hạt.
- Thành phần vỏ hạt: cellulose và
hemicellulose là chủ yếu.
6A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
- Căn cứ vào đặc điểm của vỏ hạt: vỏ
trần và hạt vỏ trấu.
- Sắc tố ở vỏ hạt cũng khác nhau. Trên
vỏ hạt còn có râu, lông,..
2) Lớp alơron:
- Chiếm 4 – 12% khối lượng hạt.
7A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
- Là lớp tế bào trong cùng của vỏ hạt
tiếp giáp với nội nhũ. Chiều dày của
lớp alơron phụ thuộc vào giống, điều
kiện trồng trọt.
- Lớp alơron tập trung nhiều chất dinh
dưỡng quan trọng: protein, lipit, muối
khoáng, vitamin, đường,..
8A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
Ví dụ:
- Hạt thóc: chiếm 6 – 12 khối lượng hạt
Gồm: +) Protein: 35 - 45%
+) Đường: 6 - 8%
+) Chất béo: 8 - 9%
+) VTM và khoáng: 11 - 14%
+) Cellulose : 7 - 10%
+) Pentozan: 15 - 17%
9A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
Do chứa nhiều chất dinh dưỡng quan
trọng nên lớp alơron dễ bị oxy hoá và biến
chất trong điều kiện bảo quản không tốt.
3) Nội nhũ:
- Nằm sau lớp alơron. Đây là thành phần
chiếm tỷ lệ lớn nhất trong các thành phần
cấu tạo nên hạt.
Ví dụ: Ngô (bắp): 72–75% khối lượng toàn
hạt. Lúa mì: 82%.
10
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
- Tập trung toàn bộ chất dinh dưỡng chủ
yếu của hạt. Nội nhũ của hạt càng lớn thì
giá trị của hạt càng tăng.
+) Hạt giàu tinh bột thì nội nhũ chứa nhiều
tinh bột: lúa mì, ngô, gạo.
+) Hạt giàu dầu: nội nhũ chứa nhiều dầu:
thầu dầu, lạc,…
11
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
- Nội nhũ là nơi dự trữ nguyên liệu hô hấp
của hạt.
- Chất lượng hạt được đánh giá qua chất
lượng nội nhũ.
Ví dụ: hạt thóc có nội nhũ trong thì chất
lượng tốt. Khi xay xát ít bị vỡ vụn và nát
hạt.
12
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
4) Phôi hạt:
- Vị trí: thường nằm ở góc hạt, được bảo vệ
bởi lá mầm. Qua lá mầm phôi nhận được
đầy đủ chất dinh dưỡng chủ yếu để duy trì
sức sống và để phát triển thành cây khi
hạt nảy mầm.
13
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
- Cấu tạo: gồm 4 phần chính: mầm phôi, rễ
phôi, thân phôi và tẻ diệp.
Phôi hạt chiếm từ 2-13% khối lượng hạt.
- Phôi hạt có chứa nhiều chất dinh dưỡng có
giá trị cao như protein, lipit, gluxit, vitamin, 1 số
enzyme,…
14
15
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
Ví dụ 2: Phôi ngô: chiếm 10-11%, thành
phần gồm:
+) Protein: 20%
+) Lipit: 33-45%
+) Đường, tro: 7,5%
+) Tinh bột: 5%
+) Vitamin: E
16
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
- Ngoài dinh dưỡng cao, phôi lại có cấu
tạo xốp, hoạt động sinh lý mạnh nên
phôi dễ nhiễm ẩm và hư hỏng.
- Do đó hạt có phôi lớn thường khó bảo
quản hơn những hạt có phôi nhỏ.
17
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
II. Cấu tạo giải phẫu một số loại củ
Củ thường chia làm 3 phần: vỏ, thịt
củ, lõi (nếu có).
Hệ thống các loại củ thường gặp:
sắn, khoai lang, khoai tây, sắn dây,
dong,…
18
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
1) Cấu tạo giải phẫu củ sắn
19
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
- Sắn là loại củ có lõi (tim củ) nối từ thân
cây chạy dọc theo củ đến đuôi củ.
- Cấu tạo: vỏ gỗ, vỏ cùi, thịt sắn, lõi sắn.
So với các loại củ khác thì vỏ củ sắn là
loại vỏ dễ phân biệt và dễ tách nhất.
20
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
+) Vỏ gỗ:
Chiếm 0,5 - 3% khối lượng củ.
Gồm các tế bào có cấu tạo từ cellulose và
hemicellulose, hầu như không có tinh bột.
Vỏ gỗ là lớp ngoài cùng, sần sùi, màu nâu
thẫm, chứa các sắc tố đặc trưng. Có tác
dụng giữ cho củ rất bền, không bị tác
động cơ học bên ngoài.
21
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
+) Vỏ cùi:
Dày hơn vỏ gỗ, chiếm khoảng 8 - 20%
trọng lượng củ.
Gồm các tế bào được cấu tạo bởi
cellulose và tinh bột (5 - 8%).
Giữa các lớp vỏ là mạng lưới ống dẫn
nhựa củ, trong mủ có nhiều tanin,
enzyme và các sắc tố.
22
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
+) Thịt sắn (ruột củ)
Là thành phần chiếm chủ yếu của củ sắn,
bao gồm các tế bào có cấu tạo từ
cellulose và pentozan, bên trong là các hạt
tinh bột và nguyên sinh chất.
Hàm lượng tinh bột trong ruột sắn không
đều. Kích thước hạt tinh bột sắn khoảng
15-80m.
23
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
Sắn càng để già thì càng có nhiều xơ.
+) Lõi sắn:
Thường nằm ở trung tâm dọc theo
thân củ, nối từ thân đến đuôi củ.
Lõi chiếm từ 0,3 - 1% khối lượng củ.
Thành phần cấu tạo chủ yếu là
cellulose và hemicellulose.
24
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
Bảng thành phần hoá học của củ sắn
Nước 70,25% Cellulose 1,10%
Tinh bột 21,45% Đường 5,13%
Lipit 0,4% Tro 0,54%
Protein 1,12%
25
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
2) Khoai tây: (solanum tuberosum L)
26
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
- Khoai tây có lớp vỏ ngoài là một lớp da
mỏng bảo vệ củ và lớp vỏ trong mềm,
khó tách ra khỏi ruột củ.
+) Giữa lớp vỏ trong củ có các mô tế
bào mềm và hệ thống dẫn dịch củ. Các
mô này chứa ít tinh bột.
27
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
+) Lớp bên trong của vỏ tiếp giáp với
ruột củ là hệ thống màng bao quanh tạo
nên sự phân lớp giữa vỏ và ruột củ.
- Trên mặt vỏ có những mắt củ. Củ càng
to mắt củ càng rõ.
- Ruột củ khoai tây không có lõi, chứa
nhiều tinh bột. Ruột củ chiếm khoảng 80
- 92% khối lượng củ tươi.
28
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
Bảng: Thành phần hoá học của khoai tây
Thành phần H.lượng% Thành phần H.lượng %
Nước
Tinh bột
Hợp chất Nitơ
Cellulose
75
18,5
1,1
2,1
Chất béo
Tro
Đường
Các chất
khác
0,18- 0,2
0,9 – 1,0
1,5
2,2
29
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
3) Khoai lang (Batatus edulis chois)
30
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
- Khoai lang là loại củ không có lõi. Dọc
theo thân củ có hệ thống xơ nối ngọn
củ với đuôi củ. Các mặt trên của củ có
thể là rễ củ hay mầm.
- Cấu tạo khoai lang gồm 3 phần: vỏ
ngoài, vỏ cùi và thịt củ.
31
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
+) Vỏ ngoài: mỏng, chiếm 1% trọng
lượng củ, gồm những tế bào có chứa
sắc tố, cấu tạo chủ yếu là cellulose và
hemicellulose.
Tác dụng: làm giảm các tác động từ bên
ngoài, hạn chế sự bay hơi nước của
khoai lang trong quá trình bảo quản.
32
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
+) Vỏ cùi: chiếm 5 - 12%, gồm những tế
bào chứa tinh bột, nguyên sinh chất và
dịch thể. Hàm lượng tinh bột ở vỏ cùi ít
hơn ở thịt củ.
+) Thịt củ: gồm các tế bào nhu mô có
chứa:
Tinh bột
Hợp chất chứa nitơ
33
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
Nước
Đường
Gluxit
34
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
- Khoai lang có nhiều nhựa, trong nhựa củ
có nhiều tanin.
OXH Fe
Tanin → flobafen → h.chất màu đen
Vì vậy trong chế biến tinh bột khoai lang,
sản phẩm thường bị đen do hiện tượng
tanin bị oxy hoá.
35
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
III. Cấu tạo giải phẫu, đặc điểm hình thái
1 số loại rau:
1) Cải bắp: gồm có thân trong và thân
ngoài. Thân trong càng ngắn thì có giá trị
càng cao.
36
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
Cải bắp
37
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
2) Cà chua:
38
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
- Gồm có vỏ quả và thịt quả.
+) Vỏ quả mỏng, chứa các sắc tố, khó
tách khỏi thịt quả.
+) Thịt quả cũng chứa sắc tố, chứa
thành phần dinh dưỡng là chủ yếu.
39
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
- Trong cà chua có nhiều hạt. Trung
bình mỗi quả có 50 – 350 hạt.
- Thường người ta thu hoạch cà chua
khi cà chua đạt độ chín nhất định.
40
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
3) Su hào
41
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
Su hào
42
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
- Cuống lá su hào nhỏ, tròn, dài, phiến lá có răng
cưa không đều.
- Sinh trưởng và phát triển: thân phình to giống
hình cầu và phần lớn chất dinh dưỡng tập trung
chủ yếu ở đây.
- Hình dạng: hình cầu, tròn dài, tròn dẹt.
- Kích thước phụ thuộc vào giống, điều kiện trồng
trọt và thời vụ.
43
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
4) Măng tây (asparagus):
44
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
Măng trắng và măng xanh
45
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
- Có giá trị dinh dưỡng và hiệu quả kinh tế
lớn
- Gồm có hai loại: xanh và trắng
- Cấu tạo: vỏ chiếm 30% khối lượng, thịt
chứa các chất khoáng hoà tan: 7%,
đường tổng số : 3%, protein 0,7% và
vitamin C: 11 -16 mg%
46
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
5) Nấm ăn
47
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
- Là thực vật bậc thấp, không có clorofil,
giàu cellulose.
- Nấm ăn gồm có 5 loại: nấm rơm có
protein 2,66%, nấm mỡ có protein 3,98%,
nấm hương có protein 12%, nấm bào ngư,
nấm mèo.
- Ngoài ra còn có dưa chuột, hành củ, tỏi,…
48
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
IV. Cấu tạo, giải phẫu, đặc điểm hình
thái một số loại trái cây:
1. Cam
49
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
- Hình dạng: hình cầu, tròn dài, tròn dẹt, hình
trứng,…, kích thước cũng rất khác nhau.
- Cấu tạo gồm:
+) Vỏ quả: có nhiều màu sắc: vàng tươi, vàng
nhạt, vàng đỏ,… Vỏ cam dính chặt vào múi
và vỏ cam gồm có hai loại:
Vỏ ngoài: Có cấu tạo chủ yếu là chất sừng
để ngăn chặn sự thoát hơi nước.
50
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
Lớp vỏ ngoài
Lớp vỏ trong
51
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
Vỏ trong: có 2 lớp tế bào. Lớp có chứa
sắc tố (flavedo), các túi tinh dầu lớp màu
trắng và lớp cùi (alledo).
- Trái cam có nhiều múi (8-16). Múi cam
chứa thịt quả dưới dạng tép cam. Số hạt ít
nhiều phụ thuộc vào giống cam, mùa vụ
và điều kiện trồng trọt.
52
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
2. Dứa:
53
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
- Thuộc loại quả kép, bao gồm nhiều quả
cắm trên một trục hoa. Kích thước, màu
sắc, hình dạng thay đổi tuỳ theo giống và
điều kiện trồng trọt.
- Kể từ ngoài vào trong dứa có 3 phần: vỏ
quả, thịt quả và lõi.
54
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
+) Vỏ quả: có màu sắc từ vàng đến da cam, được
phân chia thành các mắt dứa. Mắt dứa to nhỏ,
độ nhăn và độ nông sâu khác nhau tuỳ thuộc
vào giống và điều kiện trồng trọt.
+) Thịt quả: có màu vàng nhạt đến vàng sẫm,
chiếm tỷ lệ lớn nhất so với các thành phần khác.
Các chất dinh dưỡng tập trung chủ yếu tại đây.
Hàm lượng xơ trong thịt quả cũng khá cao.
+) Lõi: chạy dọc từ cuống hoa đến chồi ngọn,
nhiều xơ.
55
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
3. Chuối:
56
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
- Tuỳ theo giống mà quả chuối có kích thước,
hình dạng, độ cong khác nhau.
- Vỏ chuối do lá dài phát triển thành, vỏ dày mỏng
phụ thuộc vào điều kiện trồng trọt và giống chuối
- Thịt quả do bầu nhụy phát triển thành, thường
có màu vàng, cấu trúc chặt hoặc mềm. Thành
phần chủ yếu là các đường đơn, đường đa,
vitamin, tinh bột.
57
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
4. Các loại khác:
- Xoài: là loại quả một hạt, có vỏ dai, thịt quả
mọng nước, hạt chiếm khoảng 25-30% khối
lượng quả.
- Vải, nhãn, chôm chôm: có vị ngọt, cùi dày
mỏng phụ thuộc giống.
- Na: hình tim, vỏ lồi, thịt quả màu trắng, mịn,
vị ngọt thơm.
58
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
Na xiêm quả to hơn, dẹt, vỏ phẳng có
gai, thịt trắng ngà, nhiều nước, chua.
- Ngoài ra còn có vú sữa, thanh long,… là
những loại quả chứa nhiều dinh
dưỡng, ăn mát, có năng suất và rất phổ
biến ở Việt nam. Đặc biệt trong thời
gian gần đây, thanh long là loại quả
xuất khẩu có giá trị cao.
59
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
Hồng xiêm Longan
60
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
Papaya
61
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
Siamese Custard- apple Custard apple
62
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
Plum Strawberry
63
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
PeachCashew apple Durian
64
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
65
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
Polemo (grapfruit)
66
A. CẤU TẠO GIẢI PHẪU MỘT SỐ
LOẠI NÔNG SẢN
Thanh long (blue dragon)
67
B. Tính chất vật lý cơ bản của
hạt nông sản
I. Thành phần & đặc tính chung của
khối nông sản
II. Khả năng tan rời & tự động phân cấp
III. Mật độ & độ trống rỗng của khối nông
sản
IV. Tính dẫn nhiệt & lượng nhiệt dung
V. Tính hấp phụ, nhả khí và hút ẩm
VI. Dung trọng và tỷ trọng
68
B. Tính chất vật lý cơ bản của
hạt nông sản
I. Thành phần & đặc tính chung của khối nông sản:
I.1. Một số tính chất vật lý đặc trưng cho các cấu tử riêng
lẻ:
- Hình dạng (hạt, củ, quả, rau lá, nhẵn, xù xì,…)
- Kích thước
- Màu sắc
- Diện tích tiếp xúc
- Thể tích
- Khối lượng
- Khối lượng riêng
- Góc ma sát và góc trượt
69
B. Tính chất vật lý cơ bản của
hạt nông sản
1.2. Thành phần của khối nông sản trong bảo
quản:
- Loại nông sản mà ta muốn thu hoạch/BQ.
- Loại nông sản khác giống loài với loại NS chính
- Các cấu tử sống khác.
- Các tạp chất hữu cơ.
- Không khí tồn tại các khe hở giữa các cấu tử
trong khối nông sản.
- Hơi nước,…
70
B. Tính chất vật lý cơ bản của
hạt nông sản
1.3 Biện pháp khắc phục tình trạng không
đồng nhất về thành phần khối nông sản
trước và sau nhập kho:
- Nhập kho loại nông sản có cùng đặc điểm sinh
học.
- Loại bỏ mọi tạp chất, sâu hại và VSV trước khi
đưa vào bảo quản và định kỳ kiểm tra.
- Thông gió tự nhiên hoặc cưỡng bức.
- Nhập kho đúng kỹ thuật & thực hiện các biện
pháp chống hiện tượng tự phân loại.
71
B. Tính chất vật lý cơ bản của
hạt nông sản
I.4. Đặc tính chung của khối nông sản:
- Đa thành phần
- Khả năng tan rời & tự động phân cấp
- Mật độ và độ rỗng khối nông sản
- Tính dẫn nhiệt & truyền nhiệt
- Tính hấp phụ và nhả các chất khí, hơi ẩm
- Hô hấp của nông sản trong bảo quản
- Sự tự chín của nông sản và các biến đổi sinh
hoá khác xảy ra trong khối nông sản
72
B. Tính chất vật lý cơ bản của
hạt nông sản
II. Khả năng tan rời & tính tự động phân cấp
II.1. Tính tan rời của khối nông sản:
Khái niệm độ tan rời của NS:
Nhiều cá thể tập hợp lại thành một khối
hạt. Vị trí của chúng trong quá trình BQ
hầu như không thay đổi nhưng có khả
năng biến động ở một mức độ nhất
định. Khả năng này gọi là tính tan rời
hay tính lưu động.
73
B. Tính chất vật lý cơ bản của
hạt nông sản
Các yếu tố phụ thuộc:
- Hình dạng, kích thước, độ đồng đều, trạng
thái bên ngoài của nông sản.
- Tạp chất của khối nông sản (%).
- Thuỷ phần của nông sản.
- Thao tác kỹ thuật trong vận chuyển hạt.
- Thời gian bảo quản.
- Độ cao hạt chất xếp trong kho.
74
B. Tính chất vật lý cơ bản của
hạt nông sản
Đại lượng & PP xác định độ tan rời của
khối nông sản:
- Góc nghiêng tự nhiên (góc tĩnh tại)
- Góc trượt: phụ thuộc vào mặt phẳng, con
người, phương pháp lấy mẫu,…
Ý nghĩa của độ tan rời:
- Sơ bộ kiểm tra phẩm chất của nông sản,
đặc biệt là nông sản khô.
75
B. Tính chất vật lý cơ bản của
hạt nông sản
- Dễ dàng chứa nông sản ở dạng rời trong
các dụng cụ đựng khác.
- Hạn chế được những hư hại trong quá
trình bảo quản.
- Tính sức bền tường kho.
- Mang ý nghĩa trong việc đóng gói hay xuất
nhập kho.
76
B. Tính chất vật lý cơ bản của
hạt nông sản
TT Tên hạt Góc nghiêng TN (o) Sai khác (o)
1 Thóc 34-45 10
2 Ngô 30-40 10
3 Lúa mì 23-38 15
4 Đậu tương 24-32 8
5 Vừng (mè) 27-34 7
77
B. Tính chất vật lý cơ bản của
hạt nông sản
II.2. Tính tự động phân cấp
Khái niệm:
Khối nông sản (khối hạt) khi di động thì
toàn thể các cá thể chịu tác động tổng hợp
của điều kiện ngoại cảnh, đặc tính vật lý
của bản thân tạo nên sự phân phối mới, lúc
này các hạt có tính chất tương tự nhau sẽ
có xu hướng tập trung lại một chỗ. Hiện
tượng này gọi là tự động phân cấp của hạt.
78
B. Tính chất vật lý cơ bản của hạt
nông sản
Khi hạt rơi từ trên cao xuống hình thành một
khối hình chóp, hạt chắc và tạp chất nặng
đều tập trung ở giữa khối, hạt lép, hạt vỡ và
tạp chất nhẹ tập trung ở xung quanh khối hạt.
Khi hạt từ kho chảy ra cũng phát sinh tự
động phân cấp như vậy. Hạt chắc và có KLR
chảy ra trước, rồi mới đến các hạt phẩm chất
kém và tạp chất nhẹ chảy ra sau.
79
B. Tính chất vật lý cơ bản của
hạt nông sản
Tính tự động phân cấp phụ thuộc:
- Chất lượng nông sản
- Tỷ lệ tạp chất & loại tạp chất lẫn vào.
- Quá trình vận chuyển và kỹ thuật nhập
kho, xuất kho.
Ý nghĩa:
80
B. Tính chất vật lý cơ bản của
hạt nông sản
Ảnh hưởng xấu đến công tác giữ gìn
chất lượng của khối nông sản khô,
dạng hạt.
+) Tính đồng đều của hạt giảm thấp,
ảnh hưởng đến độ chính xác khi lấy
mẫu kiểm nghiệm.
+) Gây hại cho khối nông sản cần bảo
quản.
81
B. Tính chất vật lý cơ bản của
hạt nông sản
Ví dụ: Hạt lép, vỡ, tạp chất nhẹ tập trung
lại một chỗ, chúng dễ hút ẩm và hô hấp
mạnh, sẽ sinh nhiệt tạo điều kiện cho vi
sinh vật hoạt động.
Sử dụng để phân loại nông sản khô
dạng hạt có chất lượng tốt, xấu và
làm sạch hạt.
82
B. Tính chất vật lý cơ bản của
hạt nông sản
Biện pháp hạn chế tính tự phân loại:
- Nhập kho nông sản có chất lượng đồng
đều, sạch sẽ và ít bị lẫn tạp chất.
- Nhập và xuất nông sản khô dạng hạt
vào kho phải nhịp nhàng, thường dùng
các chóp nón tự động quay.
- Thường xuyên cào, đảo để làm giảm
bớt hiện tượng tự phân loại.
83
B. Tính chất vật lý cơ bản của hạt
nông sản
III. Mật độ & độ trống rỗng của khối nông sản
Khái niệm:
- Ta có một khối hạt, gọi khoảng không gian mà
khối hạt chiếm trên thực tế là V trong đó: thể tích
hạt chiếm là V1, khoảng cách giữa các hạt và
các khoảng không giữa hạt là V2. Khi đó:
+) Mật độ hạt T = (V1 / V) * 100%
Hay T = ((V – V2)/ V) *100%
+) Độ trống rỗng R = 100 – T hay R = ((V– V1)/V)
* 100%
- Độ trống rỗng tăng thì mật độ giảm.
84
B. Tính chất vật lý cơ bản của hạt
nông sản
Những yếu tố phụ thuộc:
- Hình dạng của nông sản & tính chất bề mặt của
nông sản.
- Kích thước của nông sản (độ đồng đều)
- Phương thức nhập kho, vận chuyển.
- Độ cao của khối nông sản, hình thức kho, lượng
hạt bảo quản trong kho.
- Hàm lượng nước.
- Dung trọng tự nhiên.
- Tỷ lệ tạp chất & loại tạp chất lẫn vào khối NS.
85
B. Tính chất vật lý cơ bản của hạt
nông sản
STT Tên nông sản Độ trống rỗng (%)
1 Thóc (lúa) 50-56
2 Ngô 35-55
3 Bột 35-40
4 Khoai, sắn khô 60-75
86
B. Tính chất vật lý cơ bản của
hạt nông sản
Ý nghĩa trong công tác bảo quản NS:
- Không khí, hơi ẩm, nhiệt dễ dàng đối
lưu.
- Thông gió cưỡng bức giải phóng nhiệt,
ẩm và không khí cũ.
- Xông hơi thuốc trừ dịch hại & đuổi được
hơi thuốc độc sau khi xử lý.
87
B. Tính chất vật lý cơ bản của hạt
nông sản
IV. Tính chất nhiệt của khối hạt:
IV.1. Tính dẫn nhiệt:
Khái niệm: Xét một khối hạt, ta thấy:
- t0tt khối hạt > t
0
bng khối hạt
- Lượng nhiệt toả ra môi trường Q (Qhat,
Qvsv, Qctrung)
- Hàm lượng ẩm, khí CO2
88
Ta thấy có sự chênh lệch nhiệt độ, áp suất
giữa môi trường trong khối nông sản và
môi trường bảo quản → không khí dịch
chuyển ra ngoài.
Dẫn nhiệt thường theo 2 con đường: tiếp
xúc và đối lưu.
Đại lượng biểu thị (đặc trưng) cho tính dẫn
nhiệt là hệ số dẫn nhiệt ().
B. Tính chất vật lý cơ bản của
hạt nông sản
89
B. Tính chất vật lý cơ bản của
hạt nông sản
- HSDN là lượng nhiệt truyền qua 1m2 của
khối hạt dày 1m trong 1 giờ làm cho nhiệt
độ giữa lớp trên và lớp dưới chênh nhau
10C. Đơn vị (kcal/m.giờ.0C).
- h = 0,1 - 0,2 (kcal/m.giờ.
0C).
- t = 200C: kk = 0,0217 (kca