Chuẩn bị không gian làm việc trước khi mở case:
Đủ ánh sáng
Thông gió tốt
Nhiệt độ trong phòng phù hợp.
Bàn làm việc thích hợp để làm việc
ở mọi vị trí.
Tránh để bề bộn trên bàn làm việc.
Đặt một thảm chống tĩnh điện trên
bàn.
Dùng một hộp nhỏ chứa đinh vít
nhỏ và các thành phần tháo ra từ
máy tính.
62 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1882 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 2 Hướng dẫn lắp ráp máy tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco Public
ITE PC v4.0
Chapter 3
IT Essentials: PC Hardware and Software v4.0
ThS. Nguyễn Minh Thành
thanhnm@itc.edu.vn
Chương 2
Hướng dẫn lắp ráp máy tính
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
Nội Dung
2
1. Mở case
2. Lắp ráp nguồn điện
3. Lắp ráp các thành phần bo mạch chủ và cài đặt bo mạch chủ.
4. Lắp ráp các ổ đĩa bên trong
5. Lắp ráp các ổ đĩa bên ngoài
6. Lắp ráp adapter card
7. Kết nối tất cả các loại cáp nội bộ
8. Lắp ráp mặt bên và kết nối cáp bên ngoài với máy tính.
9. Khởi động máy tính lần đầu tiên.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
Chuẩn bị linh kiện
3
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
Chuẩn bị linh kiện (tt)
4
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
Chuẩn bị linh kiện (tt)
5
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
1. Mở case
6
• Chuẩn bị không gian làm việc trước khi mở case:
Đủ ánh sáng
Thông gió tốt
Nhiệt độ trong phòng phù hợp.
Bàn làm việc thích hợp để làm việc
ở mọi vị trí.
Tránh để bề bộn trên bàn làm việc.
Đặt một thảm chống tĩnh điện trên
bàn.
Dùng một hộp nhỏ chứa đinh vít
nhỏ và các thành phần tháo ra từ
máy tính.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
1. Mở case
7
• Các case được sản xuất rất khác nhau
Có nhiều cách khác nhau để mở case.
• Nên tham khảo hướng dẫn sử dụng hoặc website của nhà sản xuất.
• Một số cách để mở case:
Toàn bộ vỏ case là 1 khối
Các mảnh rời nhau ở hai bên và phía
trên case
Tháo nắp phía trên trước rồi mới tháo
hai bên
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
1. Mở case
8
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
1. Mở case
9
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
2. Lắp ráp nguồn điện
10
• Nguồn điện chỉ gắn vừa vặn vào case.
• Sủ dụng 3-4 con ốc gắn chặt nguồn máy tính với case.
• Các bước lắp ráp nguồn điện:
1. Đưa nguồn điện vào case.
2. So nguồn với các lỗ ốc cho
khớp
3. Khoá chặt nguồn với các con
ốc phù hợp
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
2. Lắp ráp nguồn điện
11
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
3. Gắn các thành phần vào bo mạch chủ và lắp
ráp bo mạch chủ
12
Là một phần trong việc nâng cấp hoặc sửa chữa, kỹ thuật viên cần
phải biết gắn các thành phần bo mạch chủ và lắp ráp bo mạch chủ.
1. Lắp ráp CPU và bộ tản
nhiệt/quạt.
2. Lắp ráp RAM.
3. Lắp ráp bo mạch chủ.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
3. Gắn các thành phần bo mạch chủ và lắp ráp
bo mạch chủ
13
CPU
• CPU và bộ tản nhiệt/quạt nên được lắp ráp trên bo mạch chủ trước
khi bo mạch chủ được đặt vào case máy tính.
• CPU và bo mạch chủ dễ phóng tĩnh điện.
Phải đặt chúng trên tấm thảm chống tĩnh điện tiếp xúc mặt đất.
Nên đeo dây đeo cổ tay chống tĩnh điện.
CHÚ Ý:
• Khi giữ CPU, không chạm vào bề mặt giao tiếp của CPU.
• CPU được khoá chặt vào socket ZIF trên mainboard.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
3. Gắn các thành phần bo mạch chủ và lắp ráp
bo mạch chủ
14
CPU
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
3. Gắn các thành phần bo mạch chủ và lắp ráp
bo mạch chủ
15
Hợp chất dẫn nhiệt (Thermal Compound)
Thermal compound giúp làm mát CPU.
Để lắp ráp một CPU đã sử dụng,lau sạch và vệ sinh bộ tản nhiệt
bằng cồn để làm sạch hợp chất dẫn nhiệt cũ.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
3. Gắn các thành phần bo mạch chủ và lắp ráp
bo mạch chủ
16
Bộ tản nhiệt/quạt (Heat Sink/Fan Assembly)
• Bộ tản nhiệt/quạt là một thiết bị làm mát gồm 2 phần.
Bộ tản nhiệt hút nhiệt từ CPU.
Quạt giúp giảm sức nóng từ bộ tản nhiệt.
• Bộ tản nhiệt/quạt
thường có đầu cắm 3-
pin.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
3. Gắn các thành phần bo mạch chủ và lắp ráp
bo mạch chủ
17
Lắp ráp CPU và bộ tản nhiệt/quạt.
1. Canh sao cho chân 1 của đầu cắm thẳng hàng với Pin 1 trên CPU socket.
2. Đặt CPU nhẹ nhàng vào khe cắm.
3. Đóng nắp đậy CPU
4. Dùng một lượng nhỏ hợp chất nhiệt và tán đều lên CPU.
5. Thực hiện theo những hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
6. Bộ tản nhiệt/quạt được đặt thẳng hàng với những khe trên mainboard.
7. Đặt bộ tản nhiệt/quạt, vào khe CPU, cẩn thận ko để mất các dây quạt.
8. Lắp ráp bộ tản nhiệt/quạt thật chặt vào vị trí.
9. Kết nối dây nguồn của bộ tản nhiệt/quạt với phần header của mainboard.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
3. Gắn các thành phần bo mạch chủ và lắp ráp
bo mạch chủ
18
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
3. Gắn các thành phần bo mạch chủ và lắp ráp
bo mạch chủ
19
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
3. Gắn các thành phần bo mạch chủ và lắp ráp
bo mạch chủ
20
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
3. Gắn các thành phần bo mạch chủ và lắp ráp
bo mạch chủ
21
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
3. Gắn các thành phần bo mạch chủ và lắp ráp
bo mạch chủ
22
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
3. Gắn các thành phần bo mạch chủ và lắp ráp
bo mạch chủ
23
Lắp ráp RAM
• RAM được lắp ráp trong bo mạch chủ trước khi bo mạch chủ được đặt chắc
chắn vào thùng máy.
• RAM phải tương thích với bo mạch chủ.
Các bước lắp ráp RAM:
So các rãnh khuyết trên trên thanh RAM
khớp với khe cắm và nhấn xuống cho đến
khi các chốt khoá vào vị trí.
Phải chắc rằng các chốt khoá chặt với thanh
RAM. Quan sát trực quan để kiểm tra.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
3. Gắn các thành phần bo mạch chủ và lắp ráp
bo mạch chủ
24
Lắp ráp RAM
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
3. Gắn các thành phần bo mạch chủ và lắp ráp
bo mạch chủ
25
Lắp ráp Mainboard
• Chân đế nhựa và kim loại được dùng để gắn
kết bo mạch chủ và ngăn nó va chạm với
phần kim loại của case.
• Lắp ráp chân đế phù hợp với các lỗ trong bo
mạch chủ.
Lắp ráp thêm vài chân đế để ngăn bo mạch chủ nằm hoàn toàn trong
case.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
3. Gắn các thành phần bo mạch chủ và lắp ráp
bo mạch chủ
26
Lắp ráp Mainboard
1. Lắp ráp các chân đế trong case máy tính.
2. Đặt thẳng hàng các kết nối nhập/xuất trên mainboard với
phần trống phía sau case
3. Đặt thẳng hàng các lỗ vít của
bo mạch chủ với chân đế.
4. Gắn tất cả các ốc vít của bo
mạch chủ.
5. Xiết chặt tất cả ốc vít trên
mainboard.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
3. Gắn các thành phần bo mạch chủ và lắp ráp
bo mạch chủ
27
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
3. Gắn các thành phần bo mạch chủ và lắp ráp
bo mạch chủ
28
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
3. Gắn các thành phần bo mạch chủ và lắp ráp
bo mạch chủ
29
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
4. Lắp ráp ổ đĩa gắn trong
30
• Những ổ đĩa được lắp đặt bên trong thùng máy được gọi là ổ đĩa gắn
trong.
• Đĩa cứng (HDD) là ví dụ của ổ đĩa gắn trong.
• Các bước lắp đặt ổ đĩa cứng (HDD):
1. Đặt ổ đĩa HDD thẳng vào
khoang ổ đĩa 3.5 inch.
2. Đưa đĩa cứng vào khoang ổ đĩa
sao cho các lỗ ốc vít trên ổ đĩa
cứng khớp với lỗ ốc vít trên
case.
3. Giữ chặt ổ cứng HDD với case
bằng các ốc vít thích hợp.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
5. Lắp ráp ổ đĩa gắn ngoài
31
Lắp ráp ổ đĩa quang
• Một ổ đĩa quang là một thiết bị lưu trữ đọc và ghi thông tin vào đĩa CD
và DVD.
• Sử dụng đầu cắm Molex và cáp PATA.
• Các bước lắp ráp ổ đĩa quang:
1. Đặt ổ đĩa quang đặt thẳng vào khoang đĩa 5.25 inch.
2. Chèn ổ đĩa quang vào khoang ổ
đĩa sao cho các lỗ ốc vít trên đĩa
quang khớp với lỗ ốc vít trên
case.
3. Giữ chặt ổ đĩa quang học với
case bằng các ốc vít thích hợp.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
5. Lắp ráp ổ đĩa bên ngoài
32
Lắp ráp ổ đĩa mềm
• Một ổ đĩa mềm (FDD) là một thiết bị lưu trữ dùng để đọc ghi thông tin.
• Dùng đầu cắm Berg và cáp dữ liệu đĩa mềm (34-pins)
• Một ổ đĩa mềm vừa vặn với khoang đĩa 3.5 inch ở mặt trước của
case.
• Các bước lắp ráp ổ đĩa mềm:
1. Đặt ổ FDD thẳng vào khoang ổ đĩa 3.5 inch.
2. Đưa ổ FDD vào khoang ổ đĩa sao cho các lỗ ốc vít trên ổ đĩa
FDD khớp với các lỗ ốc vít trên case.
3. Giữ chặt ổ đĩa FDD với case bằng các ốc vít thích hợp.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
5. Lắp ráp ổ đĩa bên ngoài
33
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
5. Lắp ráp ổ đĩa bên ngoài
34
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
6. Lắp ráp Adapter cards
35
• Thẻ Adapter được lắp đặt để cung cấp thêm chức năng cho máy tính.
• Thẻ Adapter phải phù hợp với khe cắm mở rộng.
• Một số loại thẻ Adapter:
PCIe x1 NIC
PCI Wireless NIC
PCIe x16 video adapter card
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
6. Lắp ráp Adapter cards
36
Lắp ráp Network Interface Card (NIC)
• NIC cho phép máy tính kết nối với mạng.
• NICs dùng cổng PCI hoặc khe cắm mở rộng PClex1 trên bo mạch chủ.
• Các bước lắp ráp NIC:
1. Đặt NIC vào khe cắm mở rộng
trên bo mạch chủ.
2. Nhấn nhẹ NIC xuống cho đến
khi NIC được giữ chặt trên
mainboard.
3. Giữ chặt NIC với case bằng các
ốc vít thích hợp.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
6. Lắp ráp Adapter cards
37
Lắp ráp wireless NIC
• Để kết nối máy tính với mạng không dây.
• Dùng cổng PCI, khe cắm mở rộng PCIe x1 trên bo mạch chủ hoặc
cổng USB.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
6. Lắp ráp adapter cards
38
Lắp ráp video adapter card
• Để giao tiếp giữa máy tính với màn hình hiển thị.
• Dùng cổng PCI, AGP, và khe cắm mở rộng PCIe x16 trên bo mạch
chủ.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
6. Lắp ráp adapter cards
39
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
6. Lắp ráp adapter cards
40
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
7. Kết nối tất cả các cáp nội bộ
41
Power cables được sử dụng để truyền
điện từ nguồn cung cấp điện tới bo
mạch chủ và các thành phần khác.
Data cables được dùng để truyền dữ
liệu giữa bo mạch chủ và các thiết bị lưu
trữ như ổ cứng.
Additional cables kết nối các nút và đèn
liên kết ở mặt trước của thùng máy với
bo mạch chủ.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
7. Kết nối tất cả các cap nội bộ
42
Kết nối power cables
Motherboard Power Connections
• Dùng đầu cắm chính là Advanced Technology
Extended (ATX) có từ 20-24 pin.
• Nguồn điện cũng có một đầu cắm phụ (AUX)4
pin hoặc 6 pin để kết nối với bo mạch chủ.
• Một đầu cắm 20 pin cũng sẽ cắm vào ổ cắm
24 pin trong bo mạch chủ.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
7. Kết nối tất cả các cáp nội bộ
43
Kết nối power cables
• SATA Power Connectors
Những đầu nối nguồn SATA sử dụng đầu cắm 15 pin, dùng để
kết nối với ổ đĩa cứng, đĩa quang, hoặc bất kỳ thiết bị khe
nguồn SATA.
• Molex Power Connectors
Để kết nối ổ đĩa cứng và ổ đĩa quang học mà không có ổ cắm
điện SATA.
• LƯU Ý: Không dùng một kết nối Molex và một đầu nối nguồn
SATA cùng lúc trên cùng một ở đĩa.
• Berg Power Connectors
Đầu cắm Berg có 4 pin để cung cấp điện cho ổ đĩa
mềm.
SATA
Berg
Molex
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
7. Kết nối tất cả các cáp nội bộ
44
Kết nối power cables
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
7. Kết nối tất cả các cáp nội bộ
45
Kết nối data cables
PATA Data Cables
• Cáp PATA rộng và dẹp, có 40 hoặc 80 dây dẫn
• Thường có 3 đầu kết nối 40 pin:
• Nếu có nhiều đĩa cứng được lắp ráp, đĩa chính sẽ kết nối với đầu
nối cuối, các ổ đĩa còn lại sẽ kết nối với các kết nối giữa.
Các ổ đĩa kết nối với bo mạch chủ thông qua cáp dữ liệu.
Các loại cáp dữ liệu là PATA, SATA, và Floppy.
Sọc trên cáp dữ liệu cho biết pin 1
Thành phần biểu hiện pin 1 trên đầu cắm ổ đĩa
thường đặt gần nhất với đầu kết nối
nguồn trên đĩa
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
7. Kết nối tất cả các cáp nội bộ
46
Kết nối data cables
SATA Data Cables
• Cáp dữ liệu SATA dùng đầu kết nối 7 pin.
• Một đầu của cáp được kết nối với bo mạch chủ.
• Những đầu khác kết nối với bất kỳ ổ đĩa dùng đầu kết nối dữ liệu SATA.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
7. Kết nối tất cả các cáp nội bộ
47
Kết nối data cables
Floppy Data Cables
Là một đầu nối 34 pin và có sọc đánh dấu vị trí của pin 1.
Một đầu kết nối tới bo mạch chủ, 2 đầu kết nối khác kết nối tới các
ổ đĩa.
Nếu có nhiều ổ đĩa mềm được lắp đặt, ổ đĩa A sẽ kết nối tới đầu
cắm cuối, đĩa B sẽ kết nối tới đầu cắm giữa.
Bo mạch chủ có một bộ điều khiển
đĩa mềm, hỗ trợ cho tối đa 2 ổ đĩa
mềm.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
7. Kết nối tất cả các cáp nội bộ
48
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
7. Kết nối tất cả các cáp nội bộ
49
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
7. Kết nối tất cả các cáp nội bộ
50
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
8. Ráp các bảng bảo vệ và kết nối các cáp bên
ngoài với máy tính
51
• Sau khi lắp ráp và kết nối xong các thành phần bên trong với bo mạch
chủ và nguồn điện:
Các nắp bảo vệ được gắn lại vào thùng máy.
Bước tiếp theo là kết nối các dây cáp thiết bị máy tính và dây
cáp nguồn.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
8. Ráp các bảng bảo vệ và kết nối các cáp bên
ngoài với máy tính
52
Lắp lại các nắp bảo vệ vào case
• Phần lớn các case máy tính có 2 nắp, mỗi bên 1.
• Khi bảng được lắp, chú ý đặt khớp với vị trí ốc vít.
• Nếu không chắc cách để tháo gỡ hoặc thay thế case
máy tính thì hãy tham khảo tài liệu hoặc trang web
hướng dẫn của nhà sản xuất để biết thêm thông tin.
• LƯU Ý: Hãy cẩn thận khi cầm các
thành phần của case, một số bộ phận
của case máy tính có cạnh sắc nhọn.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
8. Ráp các bảng bảo vệ và kết nối các cáp bên
ngoài với máy tính
53
Kết nối các cáp bên ngoài :
Sau khi các nắp bảo vệ được gắn lại, hãy kết nối các dây cáp ở mặt
sau của máy tính.
Một số kết nối bên ngoài thông thường:
Monitor
Keyboard
Mouse
USB
Ethernet
Power
LƯU Ý: Khi gắn dây cáp, không được ép một
kết nối .
CHÚ Ý: Hãy cắm cáp nguồn sau khi bạn đã
kết nối tất cả các dây cáp.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
8. Ráp các bảng bảo vệ và kết nối các cáp bên
ngoài với máy tính
54
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
9. Khởi động máy tính lần đầu tiên
55
• Khi máy tính được khởi động, hệ thống nhập/xuất cơ bản (BIOS)
thực hiện kiểm tra các thành phần nội bộ. Việc kiểm tra này gọi là tự
kiểm tra lúc mở nguồn (POST)
BIOS là một tập các chỉ thị cố định
có sẵn được lưu trữ trong một con
chip nhớ.
Một phím đặt biệt hoặc một tổ hợp
phím được đùng để cấu hình cho
BIOS.
Chương trình thiết lập BIOS hiển thị thông tin về tất cả các
thành phần trong máy tính.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
9. Khởi động máy tính lần đầu tiên
56
Nhận biết mã bíp
Quá trình POST kiểm tra để cho thấy các phần cứng trong máy
tính đang hoạt động tốt.
Nếu một thiết bị bị hỏng, có lỗi hoặc tiếng bíp cảnh báo về vấn đề
này.
Thông thường, một tiếng bíp duy nhất cho biết máy tính đang hoạt
động tốt.
Nếu có vấn đề phần cứng, máy tính có thể phát ra một loạt tiếng
bíp.
Mỗi nhà sản xuất BIOS dùng mã số khác nhau để thể hiện vấn đề
phần cứng.
Tham khảo tài liệu hướng dẫn về bo mạch chủ để biết thêm thông
tin mã tiếng bíp.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
9. Khởi động máy tính lần đầu tiên
57
Beep
Code
Chart
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
9. Khởi động máy tính lần đầu tiên
58
Mô tả thiết lập BIOS
BIOS chứa chương trình cài đặt dùng để cấu hình cho các thiết bị
phần cứng.
Dữ liệu cấu hình được lưu vào một con chíp bộ nhớ đặc biệt gọi
là complementary metal-oxide semiconductor(CMOS).
CMOS được duy trì bởi pin trong
máy tính.
Nếu pin này hư, tất cả dữ liệu thiết
lập cấu hình BIOS sẽ bị mất.
Thay pin khác và cấu hình lại các
thiết lập cho BIOS.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
9. Khởi động máy tính lần đầu tiên
59
Mô tả thiết lập BIOS
Để vào chương trình thiết lập BIOS, bấm phím thích hợp hoặc phím
theo thứ tự trong quá trình POST. Hầu hết các máy tính sử dụng
phím DEL. Máy tính của bạn có thể sử dụng một phím khác hoặc tổ
hợp các phím.
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
9. Khởi động máy tính lần đầu tiên
60
Mô tả thiết lập BIOS
Một số thiết lập BIOS thường thấy trong menu tùy chọn:
• Main – Hệ thống thời gian, ngày tháng, loại HDD,….
• Advanced – Cài đặt cổng hồng ngoại, cổng song song,…
• Security – Thiết lập mật khẩu và các tiện ích
• Others – Cảnh báo pin yếu, các tiếng bíp...
• Boot – Khởi động máy tính
• Exit – Tiện ích thoát
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved.
ITE PC v4.0
Chapter 3
Tổng Kết
61
Chương này giới thiệu các bước lắp ráp máy tính và khởi động máy tính
lần đầu .
Một số điểm quan trọng cần nhớ:
• Case máy tính
• CPU và bộ làm mát/quạt.
• RAM
• Adapter cards
• Đĩa cứng (HDD)
• Đĩa quang
• Đĩa mềm
• Cáp nguồn điện
• Cáp bên trong
• Cáp bên ngoài
• Những tiếng bíp
• Chương trình thiết lập BIOS
© 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco Public
ITE PC v4.0
Chapter 3
IT Essentials: PC Hardware and Software v4.0
Hết chương 3