Những sức ép thường nhật đối với hoạt động
của một ngân hàng:
Cổ đông
Khách hàng
Nhân viên
Cơ quan quản lý
Mối hệ với thị trường tiền tệ và thị trường vốn
Vấn đề cạnh tranh
14 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2038 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương 2 Phân tích % đánh giá hoạt động kinh doanh ngân hàng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Định giá cổ phiếu và các tỷ số tài chính
2. Lượng hóa các rủi ro
3. Lượng hóa hiệu quả hoạt động
4. Ảnh hưởng quy mô và thị trường
5. Áp dụng UBPR vào ngân hàng Việt Nam
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
DAÃN NHAÄP
Những sức ép thường nhật đối với hoạt động
của một ngân hàng:
Cổ đông
Khách hàng
Nhân viên
Cơ quan quản lý
Mối hệ với thị trường tiền tệ và thị trường vốn
Vấn đề cạnh tranh
3
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT NGÂN HÀNG
Xác định những mục tiêu mà ngân hàng theo
đuổi
Có hay không vấn đề mâu thuẫn giữa các mục
tiêu?
Đâu là mục tiêu tối hậu của bất kỳ ngân hàng
nào?
2Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
KHUÔN KHỔ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI:
Mục tiêu của hoạt động ngân hàng: tối đa giá trị của
ngân hàng hay tối đa hóa giá trị cổ phiếu
5
Giaù trò coå phieáu
Lôïi nhuaän vaø ruûi ro
Tình hình hoaït ñoäng
beân trong
Moâi tröôøng beân ngoaøi
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
1. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
Các cổ đông quan tâm đến giá trị và thu nhập của
cổ phiếu
Giá cổ phiếu có xu hướng tăng do:
Cổ tức trong tương lai tăng
Rủi ro ước tính giảm (tăng vốn CSH, giảm tổn thất tín
dụng)
Dự báo cổ tức tăng và rủi ro giảm
Giá trị cổ phiếu của ngân hàng rất nhạy cảm với
lãi suất thị trường, tỷ giá hối đoái, chu kỳ kinh tế,
và khu vực thị trường của ngân hàng.
Thực hiện chính sách tăng thu nhập, giảm thiểu
rủi ro.
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
o Giả định ngân hàng trả cổ tức vô hạn.
o Giá trị cổ phiếu của ngân hàng (P0) =
o Trong đó, E(Dt) là cổ tức kỳ vọng trong tương lai,
được chiết khấu theo tỷ lệ thu nhập tối thiểu r.
Dòng cổ tức kỳ vọng trong tương lai
Tỷ lệ chiết khấu
=
1. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
3Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
1. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
oNếu cổ tức kỳ vọng tăng trưởng theo thời gian,
giả định ngân hàng trả cổ tức vô hạn, sử dụng
công thức sau:
oP0 = D1 / (ke – g )
oTrong đó, D1 là cổ tức kỳ vọng ở thời điểm t =
1, ke là lãi suất chiết khấu phản ánh mức độ rủi
ro khi đầu tư vào cổ phiếu, và g là tỷ lệ tăng
trưởng (ke >g)
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
o Trong thực tế, các nhà đầu tư bán cổ phiếu ngân hàng trước
hạn theo kế hoạch.
o Ví dụ: Pn = $150, D1 = $5, D2 = $10, r = 10%
1. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
2. CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH
NIM: Net Interest margin: Lợi nhuận biên tế lãi ròng.
NNM: Net Noninterest margin: Lợi nhuận biên tế ngoài
lãi ròng.
NOM: Net Operating Margin: Lợi nhuận biên tế hoạt
động ròng.
NPM : Net Profit Margin: Lợi nhuận biên ròng
EPS: Earnings per share: Thu nhập một cổ phiếu.
AU: Asset Utilization ratio: Tỷ lệ sử dụng tài sản hiệu
quả
EM: Equity Multiplier: Số nhân vốn CSH.
ROE: Return On Equity: Tỷ lệ thu nhập trên vốn CSH.
ROA: Return On Assets: Tỷ lệ thu nhập trên tổng TS.
4Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
Thu nhập từ lãi – chi phí trả lãi
Tổng tài sản
=
Lợi nhuận biên tế lãi
ròng (Net Interest
margin -NIM)
§ NIM đo lường mức chênh lệch giữa lãi thu và lãi chi thông qua việc
kiểm soát chặt chẽ tài sản sinh lời và tìm kiếm nguồn vốn rẻ.
Thu nhập ngoài lãi – chi phí trả ngoài lãi
Tổng tài sản
=
Lợi nhuận biên tế
ngoài lãi ròng
(Net noninterest margin)
2.1 LỢI NHUẬN BIÊN TẾ
§ NNM đo lường mức chênh lệch giữa nguồn thu ngoài lãi và chi phí
ngoài lãi.
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
Tổng thu nhập hoạt động – Tổng chi phí họat động
Tổng tài sản
=
Lợi nhuận biên tế
hoạt động ròng
(Net operating Margin)
Lợi nhuận ròng
Tổng số cổ phiếu hiện hành
=EPS
2.1 LỢI NHUẬN BIÊN TẾ
§ NOM đo lường mức chênh lệch giữa tổng thu nhập từ hoạt động ngân
hàng với tổng chi phí hoạt động ngân hàng.
§ NIM, NNM, NOM đo lường tính hiệu quả quản lý và khả năng sinh lời
của ngân hàng.
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
2.1 LỢI NHUẬN BIÊN TẾ
NPM phản ánh tính hiệu quả về quản lý chi phí và
các chính sách định giá dịch vụ.
=
=NPM
Thu nhập ròng
Tổng thu nhập hoạt động
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
CHI TIÊU Cách tính
Tổng thu nhập 1
Tổng chi phí 2
EBITDATA (Lợi nhuận trước
thuế, trước khấu hao và trước
lãi vay)
3 = 1 – 2
Khấu hao 4
EBIT 5 = 3 - 4
Lãi vay 6
EBT 7 = 5 – 6
Thuế 8 = 7 * 25%
EAT ( lợi nhuận ròng) 9 = 7 - 8
5Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
§ Chênh lệch lãi suất đo lường tính hiệu quả hoạt động trung gian
và năng lực cạnh tranh của ngân hàng trong việc huy động và cho
vay.
§ Khi cạnh tranh tăng, chênh lệch lãi suất sẽ giảm.
Lãi thu
Tổng tài sản
sinh lời
=Chênh lệch lãi suất
(Earnings spread)
Lãi chi
Tổng nguồn
vốn trả lãi
–
2.2 CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
=AU
Tổng thu nhập hoạt động ròng
Tổng tài sản có
=EM
Tổng tài sản có
Tổng vốn CSH
§ AU Asset Utilization ratio: Tỷ lệ sử dụng tài sản hiệu quả : phản
ánh chính sách quản lý danh mục đầu tư, đặc biệt là cấu trúc và
thu nhập của tài sản.
§ EM phản ánh đòn bẩy tài chính hoặc các chính sách tài trợ
2.3 HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
o Dùng thay thế cho chỉ số giá trị thị trường
o Phản ánh khả năng sinh lời trong hoạt động ngân hàng
o ROA thể hiện tính hiệu quả quản lý – một quá trình biến tài sản
thành thu nhập ròng.
o ROE thể hiện thu nhập của các cổ đông ngân hàng.
Thu nhập ròng
Vốn chủ sở hữu
=ROE
Thu nhập ròng
Tổng tài sản
=ROA
2.4 TỶ SỐ KHẢ NĂNG SINH LỜI
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
Tổng tài sản
Tổng vốn CSH
=ROE ROA ×
Thu nhập ròng
Tổng vốn CSH
Thu nhập ròng
Tổng tài sản
Tổng tài sản
Tổng vốn CSH
×=
Tổng thu nhập – Tổng chi phí hoạt động – thuế
Tổng tài sản
=ROE
×
Tổng tài sản
Tổng vốn CSH
2.5 MỐI QUAN HỆ GIỮA ROA VÀ ROE
6Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
§ Qua phân tích cho thấy ROE rất nhạy cảm với phương thức tài trợ tài
sản
§ Một ngân hàng với ROA thấp vẫn đạt ROE cao thông qua việc sử dụng
đòn bẩy tài chính.
§ Mối quan hệ giữa ROA và ROE thể hiện sự “đánh đổi” giữa lợi nhuận
và rủi ro
§ Ví dụ: Nếu dự báo ROA = 1%, và đặt mục tiêu ROE = 10%, thì ngân
hàng cần có tỷ lệ tài sản và vốn CSH là 10:1
Tổng tài sản
Tổng vốn CSH
=ROE ROA ×
$10 × 100%
$1
= 0,01 × = 10%
MỐI QUAN HỆ GIỮA ROA VÀ ROE
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
§ Nếu ROA giảm còn 0,5%, để đạt được ROE 10% thì $1 vốn
tương ứng với $20 tài sản.
§ Sự đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro của ngân hàng:
$20 × 100
$1
=ROE 0,005 × = 10%
Tổng TS /
Vốn CSH
ROE TƯƠNG ỨNG VỚI ROA
0,5% 1,0% 1,5% 2,0%
5:1 2,5% 5,0% 7,5% 10,0%
10:1 5,0% 10,0% 15,0% 20,0%
15:1 7,5% 15,0% 22,5% 30,0%
20:1 10,0% 20,0% 30,0% 40,0%
MỐI QUAN HỆ GIỮA ROA VÀ ROE
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
Tổng thu nhập hoạt động
Tổng tài sản
=ROE ×
Thu nhập ròng
Tổng thu nhập hoạt động
Tổng tài sản
Tổng vốn CSH
×
§ Hoặc
ROE = Lợi nhuận biên ròng (NPM) × Tỷ lệ sử dụng tài sản hiệu quả
(AU-asset utilization ratio) × Số nhân vốn CSH (EM)
PHÂN TÍCH ROE Các yếu tố cấu thành ROE của NH Mỹ
được bảo hiểm (1992-2005)
Năm ROE (%) NPM (%) AU (%) EM (Lần)
2005 12.61 18.9 6.9 9.63
2004 12.54 19.8 6.5 9.72
2003 15.09 19.9 7 10.9
2002 14.13 17.1 7.6 10.9
2000 13.42 12 9.5 11.8
1998 13.61 12.7 9.1 11.7
1996 13.39 12.2 9 12.2
1994 13.44 12.6 8.3 12.8
1992 11.68 9.55 9.1 13.4
7Các yếu tố cấu thành ROE của NH VIỆT Á
(2004-2008)
Năm ROE (%) NPM (%) AU (%) EM (Lần)
2008 4,86 4,87 14,36 6,96
2007 11,04 18,59 8,33 7,13
2006 - - - -
2005 10,11 15,29 8,82 7,50
2004 10,73 20,32 7,00 7,55
Các nhân tố quyết định ROE
Quyết định HĐQT về cấu
trúc vốn:
§Sử dụng nguồn vốn nào?
§Tỷ lệ cổ tức là bao
nhiêu?
Quyết định HĐQT về:
§Cấu trúc vốn huy động & đầu tư
§NH nên phát triển theo quy mô nào?
§Kiểm soát chi phí hoạt động
§Định giá các dịch vụ
§Tối thiểu hóa nghĩa vụ thuế
NPM AU
ROAEM
ROE
Phân tích ROE
ROE =
Tax
management
efficiency
Expense
Control
efficiency
Asset
Management
efficiency
Funds
Management
efficiency
× ×
×
§ Tax-management efficiency phản ánh việc sử dụng khoản lãi
(lỗ) từ mua bán chứng khoán và các công cụ quản lý thuế khác
(mua trái phiếu đô thị miễn thuế) để tối thiểu hóa lượng thuế
phải nộp.
§ Expense control efficiency đo lường hiệu quả hoạt động và
kiểm soát chi phí
§ Ví dụ: Lãi ròng = $1,0 triệu, thu nhập trước thuế = $1,3 triệu,
tổng thu từ hoạt động = $39,3 triệu, tổng tài sản = $122 triệu,
tổng vốn CSH = $7,3
Phân tích ROE
8Phân tích ROA
Gross interest income / Total
assets
Income from holding assets
- Interest expense / TA Supply cost of funds for holding assets
= Net interest margin / TA Return earned because the lending institution
‘s credit quality is better than its customer’s
credit quality
+ Noninterest income / TA Income from handling customer’s transaction
- Noninterest expense / TA Cost of operations
- Provision for loan losses / TA Accrual expense
= Pretax net operating income /
TA
Return on assets before taxes
- Income taxes / TA Share the cost of government services
Phân tích ROA
Các yếu tố cấu thành ROA của NH
Mỹ được BH (1992 – 2005)
I/C Items 2005 2003 2002 2000 1998 1996 1994 1992
Interest in. /TA 4,79 4,63 5,32 7,17 6,97 7,14 6,64 7,49
- Interest EX./TA 1,73 1,40 1,90 3,87 3,56 3,56 2,99 3,77
= Net II /TA 3,06 3,23 3,42 3,30 3,41 3,58 3,65 3,72
- PLL / TA 0,25 0,43 0,64 0,45 0,39 0,35 0,28 0,70
+ NII / TA 2,13 2,32 2,27 2,32 2,14 1,87 1,70 1,62
- NIE /TA 3,05 3,20 3,27 3,39 3,51 3,45 3,46 3,51
= Pretax NOI/TA 1,89 1,92 1,80 1,77 1,66 1,64 1,61 1,12
+ Sec. G (L)/TA 0,06 0,13 0,15 -0,02 0,09 0,04 -0,01 0,14
Các yếu tố cấu thành ROA của NH
Việt Á (2004 – 2008)
I/C Items 2008 2007 2005 2004
Interest in. /TA 12,71 6,94
- Interest EX./TA 8,06 4,68
= Net II /TA 4,65 2,26
- PLL / TA 0,01
+ NII / TA 1,65
- NIE /TA 5,43
= Pretax NOI/TA 0,86
+ Sec. G (L)/TA
-Income tax /TA 0,168
= IBEx.I / TA
+EXT. Gains/TA
Net income / TA 0,70
9Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH KHẢ NĂNG SINH LỜI
Việc tách các chỉ số đo lường khả năng sinh
lời nói lên điều gì?
Sử dụng đòn bẩy tài chính (tỷ trọng tài sản được tài
trợ bằng nợ so với vốn CSH)
Sử dụng đòn bẩy hoạt động (tỷ trọng chi phí cố
định đưa vào sử dụng để cũng cố lợi nhuận)
Kiểm soát chi phí để tăng nguồn thu
Quản trị danh mục đầu tư để đáp ứng thanh khoản
Kiểm soát rủi ro – lỗ không vượt quá thu nhập &
vốn.
Rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng
§ Rủi ro lãi suất
§ Rủi ro tín dụng
§ Rủi ro thanh khoản
§ Rủi ro thị trường
§ Rủi ro thu nhập
§ Rủi ro phá sản
§ Rủi ro lãi suất
§ Rủi ro tín dụng
§ Rủi ro ngoại hối
§ Rủi ro thanh khoản
§ Rủi ro từ hoạt động ngoại bảng
§ Rủi ro thị trường
§ Rủi ro pháp luật
§ Rủi ro hoạt động
§ Rủi ro của đợt chào bán cổ phiếu
§ Rủi ro pha loãng cổ phiếu
Đo Lường Rủi Ro Tín Dụng
v Rủi ro tín dụng là xác suất mà các khoản cho vay và chứng
khoán mà ngân hàng nắm giữ sẽ không được hoàn vốn như
cam kết.
v Sử dụng các chỉ số sau để đo lường rủi ro tín dụng:
§ Tỷ số giữa Nợ quá hạn / Tổng dư nợ cho vay và cho thuê
§ Tỷ số giữa các khoản xóa nợ ròng / Tổng dư nợ cho vay và cho
thuê
§ Tỷ số giữa phân bổ dự phòng tổn thất tín dụng hàng năm / Tổng
dư nợ cho vay và cho thuê hay tổng vốn CSH
§ Tỷ số giữa dự phòng tổn thất tín dụng / Tổng dư nợ cho vay và
cho thuê hay tổng vốn CSH
10
Đo Lường Rủi Ro Tín Dụng
v Lưu ý:
ü Nợ quá hạn (90 ngày trở lên)
ü Khoản cho vay được xóa nợ: xóa khỏi sổ sách kế toán
Đo lường Rủi ro thanh khoản
v Rủi ro thanh khoản là xác suất mà ngân hàng không có đủ
tiền mặt để chi trả các khoản rút vốn lớn.
v Sử dụng các chỉ số sau để đo lường rủi ro thanh khoản:
§ Các khoản vay (đô la Châu Âu, quỹ liên bang, hợp đồng mua
lại CK, CDs có giá trị lớn, và giấy nợ có hạn) trên tổng tài sản
§ Cho vay ròng / Tổng tài sản
§ Tiền mặt & tiền gửi tại các NH khác / Tổng tài sản
§ Tiền mặt & chứng khoán Chính phủ / Tổng tài sản
Đo lường Rủi ro thị trường
v Rủi ro thị trường là xác suất mà giá trị tài sản do ngân
hàng nắm giữ giảm sút khi lãi suất thị trường giảm
v Lãi suất thị trường tăng làm giảm giá trị trái phiếu và các
khoản cho vay có lãi suất cố định và ngược lại.
v Ngân hàng chịu rủi ro thị trường khi lãi suất tăng.
Đo lường Rủi ro thị trường
v Các chỉ số sau phản ánh rủi ro thị trường:
§ Giá trị sổ sách / giá trị thị trường của tài sản
§ Khoản cho vay và chứng khoán có lãi suất cố định / Khoản
cho vay và chứng khoán có lãi suất thả nổi
§ Nguồn vốn có lãi suất cố định / nguồn vốn có lãi suất thả
nổi.
§ Giá trị sổ sách / giá trị thị trường của vốn CSH
11
Rủi ro lãi suất
v Rủi ro lãi suất là xác suất mà lãi suất thay đổi làm cho ngân
hàng giảm giá trị
v Thay đổi lãi suất thị trường sẽ tác động đến thu nhập và chi phí
của ngân hàng
v Các chỉ số sau phản ánh rủi ro lãi suất:
§ Tài sản nhạy cảm lãi suất/ Nguồn vốn nhạy cảm lãi suất
(TS>Vốn => Lỗ khi LS giảm, TSLỗ khi LS tăng)
§ Tiền gửi không được bảo hiểm / Tổng tiền gửi
Đo lường Rủi ro thu nhập
v Rủi ro thu nhập—Xác suất mà lợi nhuận ngân hàng giảm sút,
dẫn đến sự giảm sút lợi nhuận hay tổn thất thu nhập cho các
cổ đông.
v Thay đổi về kinh tế, pháp luật, gia tăng cạnh tranh đều tác động
đến thu nhập.
v Các chỉ số sau phản ánh rủi ro thu nhập:
§ Độ lệch chuẩn (σ) & phương sai (σ2)của thu nhập sau thuế
§ Độ lệch chuẩn (σ) & phương sai (σ2)của ROE và ROA
Rủi ro phá sản
v Rủi ro phá sản – Xác suất mà một ngân hàng mất khả năng
thanh toán và dẫn đến vỡ nợ.
v Nợ xấu tăng hay giá trị của các khoản đầu tư chứng khoán
giảm sẽ làm vốn CSH giảm
v Khách hàng rút tiền ồ ạt khiến ngân hàng mất khả năng thanh
toán
Rủi ro phá sản
v Các chỉ số sau phản ánh rủi ro phá sản:
§ Chênh lệch lãi suất giữa các giấy nợ do NH phát hành và
chứng khoán chính phủ có cùng kỳ hạn
§ Giá / Thu nhập cổ phiếu hàng năm (PE)
§ Vốn CSH / Tổng tài sản của NH (TA)
§ Nguồn vốn vay / Tổng vốn huy động
§ Vốn CSH / Tài sản rủi ro
§ Vốn cơ bản / Tổng tài sản
12
Các loại rủi ro khác
§ Rủi ro lạm phát
§ Rủi ro tỷ giá hối đoái
§ Rủi ro chính trị
§ Rủi ro tội phạm
Các chỉ tiêu khác
Hiệu quả hoạt động =
Tổng chi phí hoạt động
Tổng thu từ hoạt động
Năng suất lao động =
Thu nhập hoạt động
Số nhân viên làm việc
full-time
Phân tích dựa trên quy mô
§ Dựa trên tổng tài sản hay tổng tiền gửi
§ Các tỷ số rất nhạy cảm với quy mô ngân hàng
CÁC CHỈ SỐ HOẠT ĐỘNG
(2005)
PHÂN NHÓM THEO TÀI SẢN
>$100tr 100tr – 1tỷ $1-$10tỷ >$10tỷ
ROA 1,05% 1,33% 1,41% 1,34%
ROE 8,84 13,15 13,09 13,26
Net operating income to assets 1,05 1,32 1,41 1,32
Net interest margin 4,23 4,25 3,89 3,42
Net noninterest margin -2,60 -2,09 -1,35 -0,74
Efficiency ratio 68,74 61,67 56,80 56,56
Credit loss provision to net
charge-offs
183,09 148,82 115,34 85,47
Phân tích dựa trên quy mô
CÁC CHỈ SỐ HOẠT ĐỘNG
(2005)
PHÂN NHÓM THEO TÀI SẢN
>$100tr 100tr –
1tỷ
$1-
$10tỷ
>$10tỷ
Noncurrent assets + other
real eastate owned to
assets
0,72 0,56 0,45 0,49
Net loans and leases to
deposits
74,21 83,22 92,01 87,76
Equity capital to assets 11,87 10,13 10,87 10,10
Yield on earning assets 5,89 6,05 5,70 5,40
Cost of funding earning 1,66 1,80 1,82 1,99
Phân tích dựa trên thị trường
* Ngân hàng có cùng quy mô cung cấp các DV giống nhau
* Cần so sánh các ngân hàng có cùng thị trường
=> Ngân hàng TMCP đô thị và nông thôn
* So sánh các ngân hàng chịu cùng những quy định pháp lý và
chịu sự giám sát của cùng cơ quan quản lý.
=> Ngân hàng cùng hệ thống dự trữ liên bang
Þ Ngân hàng không phải là thành viên của hệ thống dự trữ
liên bang
=> Ngân hàng bang này với bang khác
13
ÔN TẬP
1. Tại sao các ngân hàng quan tâm đến lợi nhuận & rủi ro?
2. Các nhà đầu tư thường quan tâm đến khía cạnh nào trong
hoạt động ngân hàng?
3. Những yếu tố nào ảnh hưởng tới giá cổ phiếu ngân hàng?
4. Giả sử, ngân hàng dự định năm nay trả cổ tức $4 và tỷ lệ
tăng trưởng cổ tức hàng năm 5%, tỷ lệ thu nhập trên vốn
CSH tối thiểu căn cứ theo mức độ rủi ro của ngân hàng
10%. Tính giá hiện tại của cổ phiếu?
5. Thu nhập/vốn CSH là gì? Tỷ lệ này đánh giá khía cạnh nào
trong hoạt động ngân hàng?
ÔN TẬP
6. Giả sử thu nhập sau thuế $51 triệu, tổng tài sản $1.444 triệu,
các khoản nợ $926 triệu. Xác định thu nhập trên vốn CSH?
Đánh giá ROE? Thêm thông tin gì để trả lời câu hỏi này?
7. ROA là gì? Tại sao nó quan trọng trong hoạt động ngân hàng?
8. Tổng thu nhập ước tính $155triệu và tổng chi phí (cả thuế)
$107triệu. Tổng các khoản nợ hiện tại $4.960triệu, vốn CSH
$52triệu. Tính ROA?
9. Tại sao nhà quản lý ngân hàng ngày nay tập trung vào thu
nhập lãi biên tế (NIM), thu nhập ngoài lãi biên tế (NNM), tỷ
lệ tài sản sinh lời và mức chênh lệch lãi bình quân?
10. Tổng chi phí trả lãi $12triệu, chi phí ngoài lãi $5triệu, thu từ
lãi $16triệu, thu ngoài lãi $2triệu. Tổng tài sản $480triệu
trong đó tài sản sinh lời chiếm 85% tổng tài sản, nguồn vốn
trả lãi chiếm 75% tổng nguồn vốn. Xác định thu nhập lãi
biên tế, thu nhập ngoài lãi biên tế, tỷ lệ tài sản sinh lời và
mức chênh lệch lãi suất bình quân?
11. Nêu các bộ phận cấu thành ROE? Chúng phản ánh điều gì?
12. ROA=0,8%, EM=12, ROE=? Gỉa sử ROA giảm còn 0,6%,
vốn CSH là bao nhiêu để ROE không đổi?
ÔN TẬP
13. Thu nhập ròng $12, thu nhập trước thuế $15, tổng thu từ
hoạt động $100, tài sản $600, vốn CSH $50. Xác định ROE, chỉ
số hiệu quả quản lý thuế, kiểm soát chi phí, quản lý TS, quản lý
nguồn vốn?
14. Hãy nêu những yếu tố cấu thành quan trọng của ROA?
chúng phản ánh những khía cạnh hoạt động nào của ngân hàng?
15. NIM=2,5%, NNM= -1,85%, và tỷ lệ phân bổ dự phòng tổn
thất tín dụng, thuế, lời chứng khoán và các khoản bất thường là
-0,47%. Tính ROA?
16. Ngày nay có những loại rủi ro nào trong ngân hàng?
17. Sử dụng khoản mục nào trong báo cáo tài chính để đo lường
rủi ro?
ÔN TẬP
14
18. Tổng tài sản $1324triệu, vốn CSH $110triệu, huy động tiền
gửi $1150triệu. Tất cả đều là giá trị sổ sách. Gía thị trường tổng
tài sản $1443triệu, vốn CSH $130triệu, thị giá cổ phiếu $60,
EPS =$2,5. Tiền gửi không đảm bảo là $43triệu, tổng vốn vay
trên thị trường tiền tệ $132triệu, nợ quá hạn $43triệu, đã xóa nợ
$21triệu. Xác định các chỉ tiêu đo lường mức độ rủi ro ngân
hàng?
ÔN TẬP