Thứ nhất, chúng đều phát triển từ các tế bào
sinh dục nguyên thuỷ là những tế bào hình thành
rất sớm và sau đó mới di cư vào tuyến sinh dục.
Thứ hai là sau khi di cư vào tuyến sinh dục,
chúng đều trải qua các giai đoạn sinh sản, tăng
trưởng và phân chia thành thục.
37 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1713 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 2 Sự tạo giao tử ở động vật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ môn Tế bào,
Mô, Phôi và Lý sinh
TS. Nguyễn Lai Thành
Sinh học
phát triển
Developmental Biology
Chương 2
Sự tạo giao tử ở động vật
Chương 2.1
Giao tử và
sinh sản hữu
tính
Thứ nhất, chúng đều phát triển từ các tế bào
sinh dục nguyên thuỷ là những tế bào hình thành
rất sớm và sau đó mới di cư vào tuyến sinh dục.
Thứ hai là sau khi di cư vào tuyến sinh dục,
chúng đều trải qua các giai đoạn sinh sản, tăng
trưởng và phân chia thành thục.
Đặc điểm chung của giao tử
2. Sự hình thành tế bào sinh dục
nguyên thủy
Giun tròn Caenorhabditis elegans
trong trứng chưa
thụ tinh có các
hạt gọi là hạt P
phân đều trong
tế bào chất.
GFP-PGL-1 labels P
granules in a C.
elegans embryo. This
movie is a projection
of 8 1-micron sections
at each time point
collected continuously
for 45 minutes using a
laser scanning
confocal microscope.
(Chris Schoff)
Hạt P ở giun tròn
Cực thực vật của phôi có vùng tế bào chất
cấu tạo dạng lưới, trong ô lưới có các hạt
bắt màu hematoxylin (hạt nâu). Tế bào có
chứa vùng tế bào chất này sẽ không có
thải loại nhiễm sắc chất và trở thành tế
bào sinh dục nguyên thủy.
Giun tròn Parascaris aequorum
Muỗi nấm Sciara coprophila
A, C: thải loại nhiễm sắc thể L
B, D: thải loại nhiễm sắc thể X
Sự hình thành
các tế bào
sinh dục
nguyên thuỷ
từ các giai
đoạn phát
triển sớm ở
lưỡng thê (A),
chim (B) và
động vật có
vú (C).
A
B C
Động vật có xương sống
Sự hình thành và di cư các tế bào
sinh dục nguyên thuỷ ở gà
3. Nguyên phân hay giảm phân
Giảm phân tạo giao tử
Phân bào giảm nhiễm - meiosis
Là sự phân bào của các tế bào sinh dục
Trải qua hai lần phân bào liên tiếp
Giảm phân I
Giảm phân II
Kết quả của phân bào hình thành 4 tế
bào con có chứa số lượng nhiễm sắc thể
đơn bội
Phân bào giảm nhiễm
Các giai đoạn của giảm phân
Giảm phân thường gồm hai giai đoạn riêng
biệt
Giảm phân I (Meiosis I)
Giảm phân II (Meiosis II)
Tiền kỳ giảm phân I
Mỗi nhiễm sắc thể tương đồng
bắt cặp với nhau tạo thành bộ
tứ trị (do mỗi nhiễm sắc thể
đã nhân đôi ở kỳ trung gian).
Có 4 nhiễm sắc thể tử trong
bộ tứ trị này.
Sự bắt cặp nhiễm sắc thể
tương đồng là mấu chốt của
phân bào giảm nhiễm.
Trao đổi chéo có thể xảy ra
trong giai đoạn này
Trao đổi chéo là hiện tượng
các nhiễm sắc tử trong cặp
nhiễm sắc thể tương đồng
trao đổi cho nhau những đoạn
tương ứng của mình.
Pha sợi mảnh – Leptotene: mỗi nhiễm sắc thể bắt đầu xoắn lại
nhưng vẫn tồn tại ở dạng sợi mảnh khi quan sát dưới kính hiển
vi
Pha tiếp hợp – Zygotene: Các nhiễm sắc thể trong cặp đồng
dạng bắt cặp với nhau dọc theo chiều dài nhiễm sắc thể
Pha sợi to – Pachytene: Các nhiễm sắc thể xoắn lại nhiều hơn,
các nhiễm sắc tử của cả hai nhiễm sắc thể xoắn chặt với nhau
như một thể thống nhất và nhìn rõ dưới kính hiển vi, trao đổi
chéo có thể xảy ra ở giai đoạn này.
Pha lưỡng trị - Diplotene: trong pha này, các nhiễm sắc thể bắt
đầu tách nhau ra và có thể phân biệt được tứng nhiễm sắc thể
tuy nhiên các nhiễm sắc tử vẫn dính nhau ở vùng có xảy ra trao
đổi chéo. Trong quá trình tạo trứng ở động vật có vú, trứng
thường dừng ở giai đoạn này cho đến khi trứng chín và rụng.
Pha phân tách - Diakinesis
Các nhiễm sắc thể co ngắn hơn. Các nhiễm sắc tử trong bộ tứ
trị tách nhau ra rõ rệt nhưng vẫn đính ở vùng trao đổi chéo.
Nhân con tiêu biến và thoi phân bào bắt đầu xuất hiện.
Prophase I
Metaphase I
Sợi phân bào đính vào
tâm động của mỗi nhiễm
sắc thể kép
Cặp nhiễm sắc thể kép
xếp thành hàng trên mặt
phẳng xích đạo của thoi
phân bào
Metaphase I
Anaphase I
Sợi của thoi phân
bào kéo các nhiễm
sắc thể kép về hai
cực của tế bào –
sự phân ly nhiễm
sắc thể.
Anaphase I
Kỳ cuối I và phân chia tế bào chất
Màng nhân hình
thành trở lại.
Tế bào phân chia
thành 2 tế bào
con.
Telophase I
Tiền kỳ giảm phân II - Prophase II
Phân bào giảm
nhiễm I tạo ra 2 tế
bào con.
Mỗi tế bào con có
số lượng nhiễm sắc
thể giảm đi một
nửa nhưng tồn tại
ở trạng thái kép.
Prophase II
Trung kỳ giảm phân II - Metaphase
II
Nhiễm sắc thể
tập trung trên
mặt phẳng xích
đạo thoi phân
bào giống
nguyên phân.
Metaphase II
Anaphase II
Sister chromatids
separate and move
to opposite ends of
the cell.
Anaphase II
Telophase II
4 nhân của 4 tế bào
con hình thành.
Tế bào chất phân
chia để tạo thành 4
tế bào con
Telophase II
Tạo tinh và tạo trứng
4. Sự phân chia sinh – thể
“Gà mái là phương tiên để nhờ đó mà cái
trứng này lại sinh ra cái trứng khác”
Những điểm cần lưu ý
Đặc điểm của giao tử
Các kiểu hình thành tế bào sinh dục
nguyên thủy
Sinh sản hữu tính
Bộ môn Tế bào,
Mô, Phôi và Lý sinh
TS. Nguyễn Lai Thành
Bài sau: Sự tạo tinh
Sự phân bố hạt P ở giun tròn