Yêu cầu hệ thống (yêu cầu nghiệp vụ) là
một mô tả các nhu cầu và mong muốn đối với
một hệ thống thông tin. Một yêu cầu có thể
mô tả các chức năng, đặc trưng (thuộc tính)
và các ràng buộc.
Các yêu cầu mang tính chức năng: các
chức năng hoặc đặc trưng có thể có trong một
hệ thống thông tin để nó thỏa mãn nhu cầu
nghiệp vụ và có thể chấp nhận được đối với
người dùng
54 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1867 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 2 Xác định yêu cầu hệ thống (Preliminary Analysis), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
5
/5
/2
0
1
2
1
CHƢƠNG 2
Xác định yêu cầu hệ thống
(Preliminary Analysis)
1. Giới thiệu
2. Khảo sát hiện trạng
3. Các kỹ thuật thu thập thông tin
1
5
/5
/2
0
1
2
2
1. Giới thiệu
Vai trò của việc xác định yêu cầu
Các tiêu chuẩn xác định yêu cầu hệ
thống
Quy trình xác định yêu cầu
1
5
/5
/2
0
1
2
3
Vai trò của việc xác định yêu cầu
Yêu cầu hệ thống (yêu cầu nghiệp vụ) là
một mô tả các nhu cầu và mong muốn đối với
một hệ thống thông tin. Một yêu cầu có thể
mô tả các chức năng, đặc trưng (thuộc tính)
và các ràng buộc.
Các yêu cầu mang tính chức năng: các
chức năng hoặc đặc trưng có thể có trong một
hệ thống thông tin để nó thỏa mãn nhu cầu
nghiệp vụ và có thể chấp nhận được đối với
người dùng
Các yêu cầu phi chức năng: các đặc trưng,
đặc điểm và thuộc tính của các hệ thống cũng
như bất kỳ các ràng buộc nào có thể giới hạn
ranh giới của giải pháp được đề xuất.
Hậu quả của yêu cầu không chính xác:
Hệ thống có thể tốn nhiều chi phí hơn
Hệ thống có thể hoàn thiện muộn hơn thời gian
đã định
Hệ thống có thể không phù hợp với những gì
người dùng mong muốn và sự hài lòng đó có thể
khiến họ không sử dụng nó
Chi phí bảo trì và củng cố hệ thống có thể quá
cao
Hệ thống có thể không chắc chắn và dễ có lỗi và
ngừng hoạt động
Uy tín của các chuyên gia trong đội dự án có thể
bị giảm sút bởi bất kỳ thất bại nào, cho dù là do
ai gây ra thì cũng sẽ bị xem là lỗi của cả đội dự
án
1
5
/5
/2
0
1
2
4
1
5
/5
/2
0
1
2
5
Các tiêu chuẩn xác định yêu cầu hệ
thống
Nhất quán – các yêu cầu không mâu thuẫn hay
nhập nhằng lẫn nhau.
Toàn diện– các yêu cầu mô tả mọi đầu vào và đáp
ứng có thể có của hệ thống.
Khả thi – các yêu cầu có thể được thoả mãn dựa
trên các tài nguyên và ràng buộc sẵn có.
Cần thiết – các yêu cầu là thực sự cần thiết và
đáp ứng mục đích của hệ thống.
Chính xác – các yêu cầu được phát biểu chính
xác.
Dễ theo dõi – các yêu cầu ánh xạ trực tiếp tới các
chức năng và đặc trưng của hệ thống.
Có thể kiểm tra – các yêu cầu đã được vạch rõ
nên
1
5
/5
/2
0
1
2
6
Quy trình xác định yêu cầu
Phân tích các yêu cầu để giải quyết các vấn
đề về:
Các yêu cầu bị thiếu
Các yêu cầu mâu thuẫn nhau
Các yêu cầu không khả thi
Các yêu cầu trùng lặp
Các yêu cầu mơ hồ
Chính thức hóa các yêu cầu:
Lập tài liệu xác định các yêu cầu
Truyền đạt tới các nhân sự tham gia
1
5
/5
/2
0
1
2
7
Quy trình xác định yêu cầu
Lập tài liệu yêu cầu - một tài liệu xác định yêu cầu bao
gồm:
Các chức năng, dịch vụ mà hệ thống nên cung cấp.
Các yêu cầu phi chức năng bao gồm các thuộc tính, đặc
điểm và đặc trưng của hệ thống.
Các ràng buộc giới hạn sự phát triển của hệ thống hoặc
theo đó hệ thống phải hoạt động
Thông tin về các hệ thống khác mà hệ thống phải giao
tiếp
Quản lý yêu cầu: là quá trình quản lý các thay đổi đối với
các yêu cầu
Trong thời gian diễn ra dự án, việc xuất hiện các yêu
cầu mới hay thay đổi những yêu cầu đã có là rất phổ
biến
Các nghiên cứu cho thấy rằng có đến 50% hoặc hơn
thế các yêu cầu sẽ biến đổi trước khi hệ thống được
hoàn thiện
1
5
/5
/2
0
1
2
8
2. Khảo sát hiện trạng
2.1 Mục đích
2.2 Các giai đoạn
2.3 Cách tiếp cận
2.4 Các bước khảo sát và thu thập thông tin
2.5 Các yêu cầu đặt ra
2.6 Các thông tin dữ liệu cần thu thập
2.7 Các khái niệm sử dụng trong khảo sát
2.8 Các bước sau khảo sát
1
5
/5
/2
0
1
2
9
2.1 Mục đích
Tiếp cận với nghiệp vụ, chuyên môn, môi
trường hoạt động của hệ thống
Tìm hiểu các chức năng, nhiệm vụ và cung
cách hoạt động của hệ thống
Chỉ ra những chỗ hợp lý cần được kế thừa,
những chỗ bất hợp lý cần khắc phục
1
5
/5
/2
0
1
2
10
2.2 Các giai đoạn
Giai đoạn khảo sát sơ bộ: Nhằm hình thành
dự án phát triển hệ thống thông tin.
Giai đoạn khảo sát chi tiết: Nhằm thu thập
các thông tin chi tiết của hệ thống phục vụ
phân tích yêu cầu thông tin làm cơ sở cho
bước thiết kế sau này.
1
5
/5
/2
0
1
2
11
2.3 Cách tiếp cận
o Ví dụ: Cách tiếp cận hệ thống cơ quan
Về tổ chúc Về quản lý Về nghiệp vụ
PHÒNG - BAN
BAN GIÁM ĐỐC
TỔ
GIÁM ĐỐC
TRƯỞNG PHÒNG
NHÂN VIÊN
CHUNG
CHI TiẾT
1 1
1
Có hai cách tiếp cận thường được sử dụng:
- Tiếp cận từ trên xuống (top down)
- Tiếp cận từ dưới lên (bottom up)
2 2
2
1
5
/5
/2
0
1
2
12
2.4 Các bƣớc khảo sát và thu thập
thông tin
o Thu thập thông tin bằng các phương pháp
khác nhau.
o Củng cố, bổ sung và hoàn thiện kết quả
khảo sát.
o Tổng hợp kết quả khảo sát.
o Hợp thức hóa kết quả khảo sát.
1
5
/5
/2
0
1
2
13
2.5 Các yêu cầu đặt ra
Tính xông xáo
Cần hỏi mọi điều
Tính chủ động (cần tìm giải pháp cho mọi
vấn đề hay cơ hội kinh doanh)
Sự nghi ngờ
Chú ý đến mọi chi tiết (mọi sự kiện, sự vật
liên quan cần được ghi nhận)
Biết đặt ngược vấn đề.
1
5
/5
/2
0
1
2
14
2.6 Các thông tin dữ liệu cần thu thập
- Các loại dữ liệu (tài liệu) và đặc trưng của nó.
- Các công việc và trình tự thực hiện các công việc cũng
như các thông tin dữ liệu liên quan.
- Các quy tắc chi phối các hoạt động thu thập, quản lý, xử
lý và phân phối các dữ lịêu cũng như các yêu cầu kỹ
thụât khác.
- Các chính sách và các hướng dẫn mô tả bản chất của
kinh doanh, thị trường và môi trường mà trong đó nó
hoạt động.
- Các nguồn lực (cán bộ, trang thiết bị, các phần mềm nếu
có).
- Các điều kiện môi trường (các hệ thống bên trong và bên
ngoài liên quan)
- Sự mong đợi về hệ thống thay thế của người dùng.
1
5
/5
/2
0
1
2
15
2.7 Các khái niệm sử dụng trong
khảo sát
Chức năng – công việc
Thủ tục và nguyên tắc nghiệp vụ
Hồ sơ tài liệu – thực thể dữ liệu
1
5
/5
/2
0
1
2
16
Chức năng – công việc
Một chức năng được hiểu là một tập hợp các hành
động được thực hiện ở một phạm vi nào đó trong
một hệ thống có tác động trực tiếp lên dữ liệu và
thông tin của hệ thống đó.
Tác động lên dữ liệu và thông tin: Cập nhật (tạo,
xem, sửa, xóa); lưu trữ; truyền; xử lý; biểu diễn
Kết thúc một chức năng thường cho một sản phẩm
cũng là thông tin
Chức năng có thể chia ra thành: Lĩnh vực; hoạt
động; nhiệm vụ; hành động
1
5
/5
/2
0
1
2
17
Thủ tục và nguyên tắc nghiệp vụ
Là những quy định hay hướng dẫn tổ chức hoạt
động
Là những ràng buộc phi chức năng
Chia thành 3 loại:
Quy tắc, thủ tục quản lý: Quy định, trình tự làm
việc cần tuân thủ
Quy tắc, thủ tục tổ chức: Quy định, trình tự về
công tác nhân sự
Quy tắc, thủ tục kỹ thuật: Quy định, trình tự
đảm bảo yêu cầu liên quan đến thiết bị; sản xuất
1
5
/5
/2
0
1
2
18
Hồ sơ tài liệu – thực thể dữ liệu
Đóng vai trò thông tin đầu vào của hệ
thống
Bao gồm:
Các chứng từ, hóa đơn, phiếu thanh toán …
Các báo cáo: bán hàng, tồn kho …
Các dự báo: thị trường, kế hoạc sản xuất …
Đây chính là các thực thể độc lập (dữ liệu)
1
5
/5
/2
0
1
2
19
2.8 Các bƣớc sau khảo sát
Xử lý sơ bộ kết quả khảo sát
Tổng hợp kết quả khảo sát
Hợp thức hóa kết quả khảo sát
1
5
/5
/2
0
1
2
20
Xử lý sơ bộ kết quả khảo sát
Phân loại, sắp xếp, trích rút dữ liệu, tổng hợp…dữ liệu,
làm cho nó trở nên đầy đủ, chính xác, cân đối, gọn
gàng dễ kiểm tra và dễ theo dõi.
Phát hiện những chỗ thiếu để bổ sung, những chỗ sai,
chỗ không logic để sửa đổi.
Hoàn chỉnh biểu đồ chức năng phân cấp thu được.
Quá trình này thường được lặp lại nhiều lần và tiến
hành song song với các hoạt động xác định yêu cầu
Có 2 loại bảng cần lập: bảng mô tả công việc và Bảng
mô tả chi tiết
1
5
/5
/2
0
1
2
21
B
ả
n
g
m
ô
t
ả
c
h
i
ti
ế
t
c
ô
n
g
v
iệ
c
Dự án Tiểu dự án: Lập đơn hàng Trang 5
Loại: Phân tích hiện trạng Mô tả công việc Số tt: 15
Ngày 25/8/2009
Công việc: lập đơn hàng
Điều kiện bắt đầu (kích hoạt):
- Tồn kho dưới mức qui định
- Đề nghị hấp dẫn của nhà cung cấp
- Có đề nghị cung ứng của khách hàng
- Đến ngày lập đơn hàng theo qui định quản lý
Thông tin đầu vào: thẻ kho, giấy đề nghị, danh sách nhà cung cấp, đơn chào hàng.
Kết quả đầu ra: một cú điện thoại đặt hàng hay một đơn đặt hàng được lập và gửi đi
(có bản mẫu kèm theo)
Nơi sử dụng: Nhà cung cấp, bộ phận tài vụ, lưu.
Tần suất: Tuỳ thuộc vào ngày trong tuần:
Thứ 2,7 Không xảy ra; Thứ 3,5 10-15 lần; Thứ 4,6 0-5 lần
Thời lượng: 10 phút/đơn hàng điện thoại, 60 phút/đơn viết
Quy tắc: Những đơn hàng trên hàng triệu phải được trưởng bộ phận thông qua (quản
lý)
Số lượng đặt dưới mức quy định cho trước (Kỹ thuật)
Qui định một số người cụ thể lập đơn hàng (tổ chức)
Lời bình:
- Đôi khi phải đặt hàng đột suất, như có sự khan hiếm một số mặt hàng trong thời
gian tới
- Mức tồn kho tối thiểu chỉ tính cho một số mặt hàng và cách ước lượng của nó
còn mang tính chủ quan.
jT
1
5
/5
/2
0
1
2
22
Bảng mô tả chi tiết tài liệu
Dự án Tiểu dự án: Lập đơn hàng Trang 3
Loại: phân tích
hiện trạng
Mô tả dữ liệu Số tt: 10
Ngày: 15/02/2005
Định nghĩa:
Cấu trúc và khuôn dạng
Loại hình
Số lượng
Ví dụ:
Tên dữ liệu: Nhà cung cấp
Dùng để chỉ những người cung cấp hàng thường
xuyên, nó cho phép xàc định mỗi nhà cung cấp.
Kiểu ký tự, gồm từ 30 đến 40 ký tự, một số chữ đầu
hay chữ viết tắt viết hoa
Sơ cấp (dữ liệu gốc)
50 nhà cung cấp (mức tối đa)
Công ty xuất nhập khẩu HOÀNG LONG, viết tắt
HOANGLONG
Tên nhà cung cấp thường có tên đầy đủ và tên viết tắt.
Đôi khi còn có tên bằng tiếng Anh, Đi theo tên còn có
những đặc trưng như: địa chỉ, điện thoại, fax, tài
khoản
iD
1
5
/5
/2
0
1
2
23
Tổng hợp kết quả khảo sát
Tổng hợp theo các xử lý: Để thấy được tổng
thể các xử lý diễn ra trong tổ chức.
Tổng hợp theo các dữ liệu: Để kiểm tra sự
đầy đủ và tính phù hợp, chặt chẽ của dữ
liệu và mối quan hệ giữa chúng.
Các bảng cần thiết: Theo công việc; Theo
hồ sơ; Theo dữ liệu
1
5
/5
/2
0
1
2
24
Bảng tổng hợp công việc
STT Mô tả công việc Vị trí làm
việc
Tần suất Hồ sơ
vào
Hồ sơ
ra
T1 Lập đơn hàng: xuất phát từ yêu cầu
cung ứng, thực đơn sản xuất, báo
giá, đơn hàng lập và chuyển đi
bằng điện thoại (80%), viết (20%),
sắp các đơn hàng vào sổ đặt để đối
chiếu, theo dõi.
Quản lý
kho
hàng
4-5 đơn/ngày
5-10 dòng/đơn
D1
D2
D3
D4
T2 ….. …. …. …. ….
1
5
/5
/2
0
1
2
25
Bảng tổng hợp hồ sơ, tài liệu
STT Tên – vai trò Công việc
liên quan
D1 Phiếu vật tư: Ghi hàng hóa xuất hay nhập T1
D2 Sổ thực đơn: định mức hàng hóa làm một sản phẩm T1
D3 Đơn đặt hàng: ghi lượng hàng đặt gửi nhà cung cấp T1
D4 Sổ đặt hàng: Tập hợp các đơn hàng đã đặt T1, T2
D5 Phiếu giao hàng: ghi số lượng hàng của nhà cung cấp phát ra T1, T3
Di ….. …..
1
5
/5
/2
0
1
2
26
Bảng tổng hợp phần tử dữ liệu
STT Tên gọi kiểu cỡ Khuông
dạng
Lĩnh vực Quy tắc ràng
buộc
1 Số hóa đơn Ký tự 8 kế toán chữ hoặc số
2 Tên hàng hóa Ký tự 20 kế toán chữ hoặc số
3 Ngày hóa đơn Ngày 8 dd-mm-yy kế toán
4 …. … .. .. .. ..
1
5
/5
/2
0
1
2
27
Hợp thức hóa kết quả khảo sát
Rà soát, kiểm tra các kết quả đã khảo sát
Hiệu chỉnh các phần sai lệch
Tìm lỗi khi với kết quả khảo sát khác nhau
của cùng một công việc
Thống nhất cách hiểu, cách trình bày về nội
dung và dữ liệu
1
5
/5
/2
0
1
2
28
3. Các kỹ thuật thu thập thông tin
(FACT FINDING TECHNIQUES )
3.1 Phỏng vấn (Interviews )
3.2 Bảng câu hỏi (Questionnaires)
3.3 Phân tích tài liệu (Documentation Analysis)
3.4 Quan sát (Observation)
3.5 Thiết kế kết nối ứng dụng (JAD)
(Joint Application Development)
1
5
/5
/2
0
1
2
29
3.1 Phỏng vấn (Interviews)
Khái niệm
Các yếu tố giúp thành công trong phỏng
vấn
Các bước tiến hành
Mẫu kế hoạch phỏng vấn
Ưu điểm - Nhược điểm
1
5
/5
/2
0
1
2
30
Khái niệm
Phỏng vấn là một cuộc đối thoại có chủ
đích.
Các hình thức:
Trực tiếp
Bằng văn bản
Qua điện thoại …
1
5
/5
/2
0
1
2
31
Các yếu tố giúp thành công trong
phỏng vấn
Sự chuẩn bị (tạo bảng kế hoạch phỏng
phấn)
Chất lượng câu hỏi và phương pháp ghi
chép
Kinh nghiệm và khả năng giao tiếp của
người phỏng vấn
1
5
/5
/2
0
1
2
32
Các bƣớc tiến hành
Chọn người được phỏng vấn
Thiết kế câu hỏi phỏng vấn
Chiến lược phỏng vấn
Chuẩn bị cho phỏng vấn
Hướng dẫn phỏng vấn
Thực hiện phỏng vấn tiếp
1
5
/5
/2
0
1
2
33
Chọn ngƣời đƣợc phỏng vấn
Cần có danh sách những người sẽ phỏng vấn
Mục đích gì ở họ sẽ được phỏng vấn
Chọn những người cho các lý do chung
Phỏng vấn được lặp đi lặp lại
Cần chú ý đến những đối tượng:
Người quản lý (Managers)
Người dùng (Users)
1
5
/5
/2
0
1
2
34
Thiết kế câu hỏi phỏng vấn
Đừng hỏi thông tin mà có thể đạt được tại nơi khác
Mong muốn tạo nên thông tin tốt hơn
Không có kiểu câu hỏi nào là tốt nhất
Khởi đầu sử dụng phỏng vấn không có cấu trúc để
xác định hệ thống như thế nào (câu hỏi mở)
Rộng, thông tin xác định đại thể
Khi người phân tích thu được sự hiểu biết, phỏng
vấn có cấu trúc được sử dụng (câu hỏi đóng)
Thông tin cụ thể hơn
1
5
/5
/2
0
1
2
35
Thiết kế câu hỏi phỏng vấn
Câu hỏi đóng
Câu hỏi mở
Câu hỏi tìm
kiếm
1
5
/5
/2
0
1
2
36
Chiến lƣợc phỏng vấn
1
5
/5
/2
0
1
2
37
Chuẩn bị phỏng vấn
Chuẩn bị kế hoạch phỏng vấn chung
Danh sách câu hỏi
Các câu trả lời biết trước và tiếp tục
Tập hợp giữa các chủ đề liên quan
Xác nhận lĩnh vực hiểu biết của người phỏng vấn
Đặt thứ tự ưu tiên trong trường hợp thời gian có hạn
Đừng cố gắng thực hiện nhanh quá
Sẽ cần tiếp tục phỏng vấn
Người sử dụng không muốn bạn lãng phí thời gian của họ
1
5
/5
/2
0
1
2
38
Hƣớng dẫn phỏng vấn
Đừng lo lắng, sẽ may mắn; Tập trung
Cần ngắn gọn; Tóm tắt những điểm chính
Chia ra các sự kiện từ các quan điểm
Chuyên nghiệp và không thiên vị
Xây dựng quan hệ (và trung thực) với người được
phỏng vấn
Ghi chép tất cả thông tin; Theo dõi biểu hiện của người
được phỏng vấn; Kiểm tra tổ chức cách giải quyết vấn đề
Đảm bảo bạn hiểu tất cả các kết quả và ngôn ngữ
Đưa ra cho người được phỏng vấn thời gian để suy nghĩa
và trả lời câu hỏi
Đảm bảo đã cảm ơn người được phỏng vấn
Kết thúc thời gian
1
5
/5
/2
0
1
2
39
Tiếp tục phỏng vấn
Hoàn thành báo cáo phỏng vấn trong
khoảng 48 giờ
Tạo sự dự trữ từ những người được phỏng
vấn
Tìm kiếm khoảng trống và những câu hỏi
mới
Tiếp tục phỏng vấn
1
5
/5
/2
0
1
2
40
Mẫu kế hoạch phỏng vấn
Kế hoạch phỏng vấn
Người được hỏi: (họ và tên) Người phỏng vấn: (họ và tên)
Địa chỉ: (cơ quan, phòng, điện thoại) Thời gian hẹn
Thời điểm bắt đầu:
Thời điểm kết thúc:
Đối tượng:
- Đối tượng được hỏi là ai?
- Cần thu thập dữ liệu gì ?
- Cần thỏa thuận điều gì ?
Các yêu cầu đòi hỏi:
Vai trò, vị trí, trình độ,
kinh nghiệm của người được hỏi
Chương trình
- Giới thiệu
- Tổng quan về dự án
- Tổng quan về phỏng vấn
Chủ đề sẽ đề cập
Xin phép được ghi âm
Chủ đề 1: câu hỏi và trả lời
Chủ đề 2” câu hỏi và trả lời
Tổng hợp các nội dung chính
ý kiến của người được hỏi
Kết thúc (thỏa thuận)
Ước lượng thời gian
1 phút
2 phút
1 phút
7 phút
10 phút
2 phút
5 phút
1 phút
(dự kiến tổng cộng: 29 phút)
1
5
/5
/2
0
1
2
41
Ƣu điểm – Nhƣợc điểm
o Ưu điểm
• Sử dụng thời gian hiệu quả hơn.
• Hiểu được điều người ta không muốn nói thông
qua nét mặt, cử chỉ …
o Nhược điểm
• Phải sắp xếp thứ tự trình bày, bố trí thời gian
thích hợp, có thể có người e ngại khi nêu ý kiến.
Cần nhiều thời gian; căng thẳng và rất bị động
do phụ thuộc vào điều kiện của người được hỏi.
Yêu cầu người phỏng vấn phải được đào tạo và
có được những kinh nghịêm nhất định.
Câu hỏi cần tập trung vào lĩnh vực nghiên cứu,
ngắn gọn, trực tiếp, ở dạng mở với nhiều khả
năng trả lời.
1
5
/5
/2
0
1
2
42
3.2 Bảng câu hỏi (Questionnaires)
Nhằm thu thập thông tin một cách đại chúng
Chọn nhóm người tham dự
Sử dụng các mẫu phổ biến
Cấu trúc chung:
Phần tiêu đề: Gồm tên tiêu đề ghi rõ mục đích của bảng hỏi
và các thông tin chung về đối tượng được hỏi.
Phần câu hỏi: Gồm các câu hỏi khác nhau được sắp xếp và
bố trí theo một trình tự nhất định. Nên có các thông tin
phân loại đối tượng được hỏi theo nhóm (nghề nghiệp,
theo chức danh, lứa tuổi…)
Phần giải thích: Một số giải thích về những vấn đề cầm làm
rõ trong câu hỏi
Phần trả lời: Đóng – Mở
1
5
/5
/2
0
1
2
43
3.2 Bảng câu hỏi
(Questionnaires)
Thiết kế bảng câu hỏi:
Bắt đầu với việc không đe dọa và các câu hỏi thú vị
Nhóm các mục vào trong các phần mạch lạc logic
Đừng đặt những mục quan trọng vào phần cuối của bảng
câu hỏi
Đừng tập trung trong một trang với quá nhiều mục
Tránh tóm tắt
Tránh thành kiến hoặc gợi ý các mục hoặc các thuật ngữ
Số các câu hỏi tránh sự lộn xộn
Kiểm tra trước bảng câu hỏi để xác định các câu hỏi khó
hiểu, gây bối rối
Cung cấp việc giấu tên cho bên trả lời
1
5
/5
/2
0
1
2
44
3.2 Bảng câu hỏi (Questionnaires)
Ưu điểm:
Là nhanh và đơn giản hơn phỏng vấn
Khuyết điểm:
Thiếu giao tiếp
Độ chính xác thấp
1
5
/5
/2
0
1
2
45
3.3 Phân tích tài liệu
(Documentation Analysis)
Xác định tài liệu chính, báo cáo chính cần thu thập
Sao chép tài liệu, báo cáo được thu thập và tổng
hợp lại
Ghi lại các dữ liệu chính của mỗi tài liệu, báo cáo:
Tên mục, định dạng, khối lượng, tần suất sử dụng,
cấu trúc mã, nơi phát sinh, nơi sử dụng.
Các tài liệu điển hình
Biểu mẫu
Báo cáo
Hợp đồng thủ công
Nên kết hợp với phỏng vấn mức thấp (thừa hành)
1
5
/5
/2
0
1
2
46
3.4 Quan sát (OBSERVATION)
Vì sao phải quan sát
Con người không phải luôn nhớ hết và kể
đủ, đúng mọi điều họ biết, họ nghĩ, đặc
biệt những sự kiện ít xãy ra hay những sự
kiện đã xãy ra lâu trong quá khứ.
Hơn nữa, thường có một sự khác biệt
giữa nhận thức và thực tế, mô tả lại
mang tính chủ quan, có thể bị bỏ qua
nhiều chi tiết.
1
5
/5
/2
0
1
2
47
3.4 Quan sát (OBSERVATION)
Các phương pháp
Quan sát trực tiếp:
Dễ thực hiện;
Dễ làm ảnh huởng đến hoạt động bình thường
của một người.
Quan sát qua phương tiện:
Chủ động hơn, có thể sử dụng các phương tiện
ghi lại để xem nhiều lần khi cần thiết.
Bị động về phương tiện
1
5
/5
/2
0
1
2
48
3.4 Quan sát (OBSERVATION)
Nhận xét chung:
Thông tin quan sát được là thông tin có tính
bộ phận, bề ngoài, không bao gồm những
công việc, những hoạt động và sự kiện
quan trọng;
Bị hạn chế về thời gian, và phạm vi;
Nên kết hợp quan sát với phỏng vấn ngay
tại chỗ.
1
5
/5
/2
0
1
2
49
3.5 Thiết kế kết nối ứng dụng
(Joint Application Development)
Mục tiêu đầu tiên của sử dụng JAD là để thu
thập yêu cầu thông tin của hệ thống một
cách liên tục
Cho phép người quản lý dự án, người dùng
và người phát triển làm việc với nhau
Có thể giảm phạm vi đến 50%
Tránh đòi hỏi quá chi tiết hoặc quá mơ hồ
1
5
/5
/2
0
1
2
50
Ngƣời tham gia vào phiên làm việc
của JAD
Người lãnh đạo phiên JAD: Những người tổ chức và điều
hành JAD, điều hành chương trình, giải quyết xung đột
và tổng hợp ý tưởng.
Những người sử dụng: Những người sử dụng chủ chốt
của hệ thống, hiểu rõ cái gì mà hệ thống cần hàng ngày.
Những nhà quản lý: Họ cung cấp định hướng của tổ
chức mới, nêu ra những tác động của hệ thống lên tổ
chức.
Nhà tài trợ: Những người tài trợ cho các phiên làm việc.
Những nhà phân tích hệ thống và các kỹ thuật viên và
đội ngũ phát triển hệ thống
1
5
/5
/2
0
1
2
51
Cách tiến hành
Địa điểm: Phòng có các công cụ nghe, nhìn và biểu diễn
thông tin (máy chiếu, biểu đồ, ký hi