Chương 3: Tiêu thụ bền vững

Nhược điểm: (3) Không tính cho nước ngọt, môi trường và nguồn nuôi dưỡng sự sống đang bị đe dọa, do chúng không phải là sản phẩm hay dịch vụ sinh thái. (4) Các tiêu thụ do du lịch đang được tính cho địa phương diễn ra hoạt động du lịch, chứ không phải tính cho quê hương của du khách

pdf43 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1882 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 3: Tiêu thụ bền vững, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn học: SẢN XUẤT & TIÊU THỤ www.themegallery.com BỀN VỮNG TS. Lê Văn Khoa Email: lvkhoa2020@gmail.com Mobile: 0913662023 Chương 3: Tiêu thụ bền vững [3] - Khái niệm về TTBV, dấu chân sinh thái (Ecological Footprint) -Các công cụ chính sách cho việc phát triển TTBV (khái niệm 3T: tiết giảm, tái sử dụng và tái chế chất thải (3Rs), mua sắm xanh (green procurement), nhãn sinh thái, công www.themegallery.com cụ kinh tế, chiến dịch cộng ñồng,…) - Phân tích các ñộng lực và rào cản ñối với TTBV - Vai trò của các nhóm liên ñới (chính quyền, doanh nghiệp, cộng ñồng xã hội) - TTBV tại Việt Nam ðược tính bằng tổng diện tích ñất và nước cần ñể sản xuất ra nguồn tài nguyên mà con người Khái niệm www.themegallery.com 3 tiêu thụ, ñồng thời hấp thụ lượng chất thải (CO2) phát sinh trong cuộc sống ñó Ngun: Living Planet Report 2010 www.themegallery.com Ngun: Living Planet Report 2020 Khái niệm • Dấu chân sinh thái ñược tính cho hơn 150 quốc gia trên Thế giới, bắt ñầu từ 1961, trong ñó tiêu thụ của mỗi quốc gia ñược tính bằng lượng sản phẩm sản xuất + lượng sản phẩm nhập khẩu – lượng sản phẩm xuất khẩu. • Một quốc gia sẽ có “dự trữ sinh thái” nếu Dấu chân sinh thái nhỏ hơn sức tải sinh học, ngược lại, nó sẽ ở trong tình www.themegallery.com trạng “thâm hụt sinh thái". Hiện nay, hầu hết các quốc gia (và tính trung bình cho toàn thế giới) ñều ñang ở trong tình trạng thâm hụt sinh thái này. • Năm 2003, thế giới có 11,2 tỷ ha ñất và nước có khả năng cho năng suất sinh học, tính ra sức tải sinh học/người là 1,8 gha (với dân số toàn cầu là 6,3 tỷ người), trong khi dấu chân sinh thái toàn cầu là 14,1 tỷ gha, tương ñương với 2,2 gha/người. ) 5 www.themegallery.com Nguồn: Living Planet Report 2010 1.ðơn vị gha 2.Sức tải sinh học 3.Diện tích ñất và nước có khả năng cho năng suất sinh học Các khái niệm thường gặp trong EF www.themegallery.com 7 4.Tiêu thụ 5. Dấu chân tiêu thụ 6. Dấu chân diện tích canh tác Các khái niệm thường gặp trong EF 7.Dấu chân diện tích ñồng cỏ chăn nuôi 8.Dấu chân diện tích rừng 9.Dấu chân diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản www.themegallery.com 8 10.Dấu chân diện tích xây dựng 11.Dấu chân diện tích năng lượng 12.Dấu chân CO2 ðơn vị [gha] • ðể thuận lợi cho việc so sánh khả năng cho năng suất sinh học giữa các nước, các vùng,… dấu chân sinh thái ñã ñưa ra ñơn vị global ha (gha), là một dạng ñơn vị diện tích chuyển ñổi: 1gha = 1ha khoảng không gian cho năng suất www.themegallery.com 9 sinh học bằng mức trung bình thế giới • Giá trị của dấu chân sinh thái tính theo cách này nhỏ hơn hay bằng một trái ñất thì phát triển là bền vững. Sức tải sinh học (Biocapacity) • BC là khả năng của hệ sinh thái tạo ra vật chất sinh học hữu dụng và hấp thụ chất thải do con người tạo ra. Sức tải sinh học của một vùng ñược tính bằng ñợn vị gha. www.themegallery.com 10 • Nếu BC thể hiện khả năng cung cấp các dạng tài nguyên cho con người thì EF lại thể hiện nhu cầu về các dạng tài nguyên của con người. Diện tích ñất và nước có khả năng cho năng suất sinh học • Là diện tích cung cấp hoạt ñộng quang hợp và tích lũy sinh khối ñáng kể cho con người sử dụng. • Những vùng ñất có thảm thực vật nghèo nàn hay www.themegallery.com 11 nơi có sinh khối nhưng con người không sử dụng ñược thì không ñược tính vào diện tích này. Theo số liệu của FAO năm 2003, tổng diện tích này của thế giới là 11,2 tỷ ha. 3. Diện tích ñất và nước có khả năng cho năng suất sinh học www.themegallery.com 12 www.themegallery.com Group 4 13 Tiêu thụ: • Lượng Tiêu thụ (sản phẩm) của một quốc gia = sản xuất + nhập khẩu – xuất khẩu • Là hoạt ñộng sử dụng hàng hóa và dịch vụ. www.themegallery.com 14 Nó bao gồm cả việc sử dụng bản thân hàng hóa và dịch vụ, ñồng thời cả các nguồn tài nguyên, năng lượng cần thiết ñể ñưa sản phẩm ñó ñến người tiêu dùng. Dấu chân tiêu thụ • Là dạng thông thường, phổ biến nhất của thống kê Dấu chân sinh thái. • Nó là diện tích cần ñể cung ứng cho việc tiêu thụ của con người, bao gồm cả diện tích cần www.themegallery.com 15 ñể sản xuất ra vật chất và ñồng hóa lượng rác thải Dấu chân diện tích canh tác • Diện tích canh tác ñược sử dụng ñể phát triển mùa màng. ðây là loại diện tích cho năng suất sinh học cao nhất. • Dấu chân diện tích canh tác tính cho một cá www.themegallery.com 16 nhân là diện tích cần thiết ñể tạo ra toàn bộ sản phẩm mùa màng mà cá nhân ñó tiêu thụ. • Theo ước tính của FAO, năm 2003 có khoảng 1,5 tỷ ha ñất canh tác. Dấu chân diện tích ñồng cỏ chăn nuôi • Dấu chân ñất ñồng cỏ và chăn nuôi là diện tích ñủ ñể cung cấp thịt, các sản phẩm bơ sữa, da và lông, nhưng các vật nuôi này không tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp mà cư trú lâu dài trên các ñồng cỏ. • Dấu chân này bao gồm chủ yếu là sự tiêu thụ các www.themegallery.com 17 sản phẩm từ gia súc, cừu và dê, ngoài ra còn có ngựa, lừa, và lạc ñà, ñối với trung bình chung thì có thể chúng không ñáng kể nhưng ñối với một số vùng thì các sản phẩm này rất quan trọng. • Theo số liệu 2003 của tổ chức FAO, có khoảng xấp xỉ 3,5 tỷ ha ñồng cỏ tự nhiên và bán tự nhiên trên thế giới. Dấu chân diện tích rừng • Dấu chân ñất rừng của một cá nhân là diện tích cần thiết ñể tạo ra các sản phẩm gỗ mà người ñó tiêu thụ. • Bao gồm gỗ củi, than củi, gỗ nguyên liệu (kể cả www.themegallery.com 18 dạng gỗ xẻ, gỗ ván, và vật liệu cách nhiệt), giấy và bìa các tông. • Năm 2003, Thế giới có khoảng 3,9 tỷ ha ñất rừng, theo như số liệu ñiều tra của FAO. Dấu chân diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản • Dấu chân này tính cho một cá nhân là diện tích cần thiết ñể tạo ra ñược các sản phẩm cá và thủy hải sản khác mà người ñó tiêu thụ. • Diện tích này cung cấp toàn bộ lượng cá www.themegallery.com 19 biển, giáp xác, thân mềm, cũng như các sản phẩm thịt cá làm thức ăn cho ñộng vật. • Số liệu của FAO cho thấy năm 2003, toàn Thế giới có khoảng 1,9 tỷ ha, trong ñó, diện tích nước lục ñịa chiếm khoảng 0,4 tỷ ha. Dấu chân diện tích xây dựng • Dấu chân ñất xây dựng tính cho một cá nhân cụ thể là diện tích cần ñể cá nhân ñó xây dựng nhà ở, khu vui chơi, công sở,… cần thiết phục vụ ñời sống. www.themegallery.com Group 4 20 • Cũng theo số liệu của FAO năm 2003, diện tích này hiện nay trên Thế giới vào khoảng gần 0,2 tỷ ha. Dấu chân diện tích năng lượng • Dấu chân năng lượng của một cá nhân là diện tích cần thiết ñể ñáp ứng nhu cầu về năng lượng của cá nhân ñó. www.themegallery.com 21 • Bao gồm 4 dạng : năng lượng hóa thạch (than, dầu, và khí thiên nhiên), năng lượng sinh khối (gỗ nhiên liệu và than củi), năng lượng hạt nhân và năng lượng nước. Dấu chân CO2 • Dấu chân CO2 của một cá nhân là diện tích cần ñể hấp thụ toàn bộ lượng CO2 phát thải từ các hoạt ñộng tiêu thụ năng lượng của người ñó. • Dấu chân CO2 bao gồm việc sử dụng trực tiếp than, dầu, khí ñốt trong gia ñình hay giao thông cá nhân, và gián tiếp là tiêu thụ ñiện, giao thông công cộng, tiêu thụ www.themegallery.com 22 các hàng hóa ñược sản xuất, và một số dịch vụ khác. • Người ta ước tính rằng có khoảng 1,8 Giga tấn CO2 ñược hấp thu vào ñại dương mỗi năm (IPCC 2001), nhưng các tác ñộng tiêu cực của nó lên sức tải sinh học của các thủy vực lại không ñược tính ñến. Do vậy khi tính dấu chân CO2 cần phải trừ ñi lượng CO2 ñược hấp thu vào ñại dương (thường là 30%) Phép ño “dấu chân sinh thái” • ðược sử dụng như một công cụ ñể so sánh nhu cầu của con người với sức tải sinh học (bio capacity)-khả năng tái tạo tài nguyên và hấp thụ chất thải của Trái ñất, bằng cách chuyển ñổi các diện tích có khả năng cung cấp năng suất sinh học (bioproductive) sang ñơn vị chuẩn hecta toàn cầu (gha). www.themegallery.com • Chỉ số EF ñược coi là một chuẩn mực ñể ñánh giá và ñịnh hướng họat ñộng nhằm vừa phục vụ lợi ích của con người mà không làm ảnh hưởng tới các hệ sinh thái trên hành tinh. Phép ño “dấu chân sinh thái” • Trên cơ sở các số liệu về diện tích các lọai ñất ñai cho năng suất sinh học, lượng tiêu thụ, sản lượng trung bình toàn cầu và các hệ số cân bằng, người ta có thể tính ra ñược chỉ số “dấu chân sinh thái” cho tòan cầu, cho một khu vực, một quốc gia. www.themegallery.com • Nhờ công cụ tính tóan EF mà chúng ta có thể ñánh giá ñược mức ñộ bền vững của phát triển. Chúng ta có thể ñịnh lượng ñược diện tích ñất và mặt biển cho năng suất sinh học trên trái ñất có khả năng giúp lòai người tồn tại. Từ ñó cũng có thể tính ra ñược sự phân chia nguồn tài nguyên cho mỗi con người. Công thức tính dấu chân sinh thái • BC: thể hiện khả năng cung cấp các dạng tài nguyên cho con người. EF : thể hiện nhu cầu về các dạng tài nguyên của con người. • Do ñó, ngoài việc tính toán EF ta cần phải www.themegallery.com 25 tính BC như một thông số ñể ñánh giá mức ñộ sử dụng tài nguyên của con người. EF và BC ñược tính cho 6 loại diện tích: • Diện tích canh tác (cropland) bao gồm ðất canh tác cơ bản, ðất khó canh tác và ðất bỏ hoang. Dấu chân ñược tính theo sản lượng lượng thực trên các diện tích này. • Diện tích ñồng cỏ chăn nuôi (pasture land): Dấu chân tính theo sản lượng các sản phẩm từ ñộng vật ñược nuôi trên diện tích này • Diện tích ngư trường: Dấu chân tính theo sản lượng thủy hải sản ñánh www.themegallery.com bắt hoặc ñược nuôi trong các thủy vực nội ñịa hay biển, ñại dương. • Diện tích rừng: Dấu chân tính theo sản lượng các loại sản phẩm từ rừng (roundwood, fuelwood, sawnwood, wood-based panels, paper and paperboard, woodpulp). • Diện tích xây dựng • Diện tích hấp thu phát thải CO2 từ nhiên liệu hóa thạch hay Diện tích cung cấp năng lượng sinh khối: Dấu chân ñược tính theo diện tích rừng ñể hấp thu CO2 hay cung cấp năng lượng sinh khối. Công thức tính dấu chân sinh thái www.themegallery.com 27 • Hệ số tương ñương (Equivalent factor): thể hiện sức sản xuất tiềm năng trung bình toàn cầu của một diện tích cho năng suất sinh học. Ví dụ: ðất canh tác cho năng suất sinh học lớn hơn ñất ñồi núi hay ñất chăn thả, nghĩa là ðất www.themegallery.com canh tác có hệ số cân bằng lớn hơn. Hệ số này có thể tính theo công thức: Hệ số tương ñương (gha/ha) = Chỉ số bền vững GAEZ /Chỉ số bền vững trung bình (Equivalent factor = GAEZ Suitability Index/ Average Suitability Index) Mô hình GAEZ chia tất cả ñất toàn cầu thành 5 nhóm, dựa trên năng suất canh tác tiềm năng tính toán. Tất cả loại ñất ñược gán với một chỉ số thích hợp ñịnh lượng, như sau: www.themegallery.com Hình: Sơ ñồ tính toán hệ số tương ñương Nguồn: Ewing B., A. Reed, A. Galli, J. Kitzes, and M. Wackernagel. 2010 • Very Suitable (VS) – 0.9 • Suitable (S) – 0.7 • Moderately Suitable (MS) – 0.5 • Marginally Suitable (mS) – 0.3 • Not Suitable (NS) – 0.1 Cropland 2003 2007 Primary Cropland 2.21 2.51 Marginal Cropland 1.79 Unharvested Cropland 2.21 Ví d: Hệ số tương ñương www.themegallery.com Permanent Pasture 0.49 0.46 Forest 1.34 1.26 Forest AWS 1.34 Forest NAWS 1.34 Fisheries 0.36 0.37 Marine 0.36 Inland Water 0.36 Built 2.21 2.51 Hydro Area 1.00 Energy 1.34 Nguồn: • Hệ số sản lượng quốc gia (Yield factor): ñặc trưng cho sự thay ñổi sản lượng của diện tích cho năng suất sinh học ở mỗi nước là nhiều hay ít hơn sản lượng trung bình của thế giới. Chẳng hạn, một ha ñồng cỏ ở New Zealand sản xuất ñược nhiều thịt hơn một ha ñồng cỏ ở Jordon. Sự khác nhau này có thể do yếu tố khí hậu hoặc do phương pháp quản lý. www.themegallery.com • Hệ số này ñược tính theo công thức: Hệ số sản lượng (-) = Sản lượng quốc gia, vùng / Sản lượng toàn cầu • Các diện tích ñất lương thực (cropland) ñược tính ngược lại: Hệ số sản lượng lương thực (-) = Sản lượng toàn cầu / Sản lượng quốc gia, vùng Cropland Primary Cropland 1.66 Marginal Cropland 1.00 Permanent Pasture 1.22 Forest Ví dụ: Hệ số sản lượng của Việt Nam, 2001 www.themegallery.com Forest AWS 1.53 Forest NAWS -- Fisheries Marine 0.81 Inland Water 38.36 Built 1.66 Hydro Area 1.00 Energy Nguồn: www.themegallery.com 33 Nguồn: www.themegallery.com Group 4 34 Nguồn: Dấu chân sinh thái của Thế giới www.themegallery.com Hình: Dấu chân sinh thái theo thành phần, từ 1961 Nguồn: Living Planet Report, 2010 EF & BC cá nhân 1961-2007 www.themegallery.com Nguồn: Living Planet Report, 2010 Dấu chân sinh thái theo nhóm thu nhập www.themegallery.com Dấu chân sinh thái của VN • Dấu chân sinh thái: Việt Nam là 0,91gha nhỏ hơn nhiều so với mức trung bình của thế giới (1,8 gha ) (2003). Tuy nhiên, dấu chân sinh thái ñã vượt mức sức tải sinh học. www.themegallery.com Nguồn: 38 Hình: Dấu chân sinh thái & Sức tải sinh học tại VN, từ 1961 KẾT LUẬN • Ưu ñiểm: - Do sử dụng ñơn vị chuyển ñổi chung => thống nhất => so sánh ñược - ðánh giá rõ áp lực khai thác tài nguyên • Nhược ñiểm: (1) Dấu chân sinh thái chỉ tính cho những nơi có sự tồn www.themegallery.com Group 4 39 tại rõ ràng của nhu cầu, hoặc có khả năng cung cấp dịch vụ sinh thái. (2) Nhiều yếu tố ảnh hưởng ñến khả năng tái tạo của tự nhiên trong tương lai không ñược tính tới, như: thải các chất mà tự nhiên không ñồng hóa ñược (PCBs, Dioxin, chất gây ô nhiễm bền vững khác…) và các quá trình ñe dọa sức tải sinh thái (sự tuyệt chủng của các loài, mặn hóa do tưới tiêu, xói mòn ñất do canh tác,…). KẾT LUẬN Nhược ñiểm: (3) Không tính cho nước ngọt, môi trường và nguồn nuôi dưỡng sự sống ñang bị ñe dọa, do chúng không phải là sản phẩm hay dịch vụ sinh thái. (4) Các tiêu thụ do du lịch ñang ñược tính cho ñịa phương diễn ra hoạt ñộng du lịch, chứ không phải tính cho quê hương của du khách. www.themegallery.com Group 4 40 (5) Nhu cầu về sức tải sinh học ñể giải quyết vấn ñề phát thải các khí nhà kính không phải CO2 chưa ñược tính trong dấu chân sinh thái. Những kiến thức chưa hoàn chỉnh về sự thay ñổi của các khí nhà kính này gây ra rất nhiều khó khăn trong việc ước lượng sức tải sinh học cần thiết ñể ñiều tiết và giám sát khả năng thay ñổi khí hậu của chúng. www.themegallery.com • Xem phim: Eco-footprint - Why resource accounting - What the footprint measures - Balancing between supply & demand - Supply – Demand – Overshoot www.themegallery.com - Calculating the footprint - High vs Low income countries; Footprint of nations - The funnel - Footprint application - Global footprint network - Opportunities; - Conclusion Nguồn tham khảo 1. Ewing B., A. Reed, A. Galli, J. Kitzes, and M. Wackernagel. 2010. Calculation Methodology for the National Footprint Accounts, 2010 Edition. Oakland: Global Footprint Network _footprint_atlas_2008/ www.themegallery.com 2. WWF, ZSL, Global Footprint Network, Living Planet Report 2010, 3. -> Personal EF Calculation
Tài liệu liên quan