1. Thuyết cấp bậc nhu cầu của Maslow
2. Thuyết bản chất con ngƣời (Thuyết X,Y)
3. Thuyết hai nhân tố của Herzberg
4. Thuyết nhu cầu của David Mc.Clelland
5. Thuyết E.R.G của Clayton Alderfer
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                
52 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2302 | Lượt tải: 2
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 4 Động lực mục tiêu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LÝ THUYẾT & ỨNG DỤNG 
ĐỘNG LỰC MỤC TIÊU 
Chương 4 
ĐỘNG LỰC 
Quá trình thể hiện cường độ, định 
hướng và mức độ nỗ lực cá nhân 
nhằm đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức 
CÁC LÝ THUYẾT VỀ ĐỘNG LỰC 
1. Thuyết cấp bậc nhu cầu của Maslow 
2. Thuyết bản chất con ngƣời (Thuyết X,Y) 
3. Thuyết hai nhân tố của Herzberg 
4. Thuyết nhu cầu của David Mc.Clelland 
5. Thuyết E.R.G của Clayton Alderfer 
6. Thuyết mong đợi của Vroom 
7. Thuyết về sự công bằng 
THUYẾT CẤP BẬC NHU CẦU CỦA A.MASLOW 
Nhu cầu cấp thấp 
Nhu cầu cấp cao 
Sức 
mạnh 
của 
nhu 
cầu 
Thấp 
Cao 
Sinh lý 
An toàn 
Xã hội 
Tôn trọng 
Tự khẳng 
định mình 
•Thức ăn 
•Quần áo 
•Nơi ở 
Tiền lương, tiền thưởng 
Không khí, ánh sáng, nhiệt độ nơi làm việc 
 Các khoản phúc lợi 
Sinh lý 
 toàn 
i
ị ì
An toàn lao động 
 Công việc ổn định 
Sự đảm bảo 
Sự ổn định 
Hoà bình 
i l
 t 
Xã hội 
Tôn trọng 
Tự khẳng 
định mình 
Mối quan hệ đồng nghiệp 
Tình bạn 
Được yêu thương 
Được chấp nhận là thành viên 
Tôn trọng 
Sự thừa nhận về những đóng góp 
Sinh lý 
An toàn 
Xã hội Tự khẳng 
định mình 
Thành đạt 
Tự tin 
Tự trọng 
Được công nhận 
Có địa vị cao hơn trong tổ chức 
Sức 
ạnh 
của 
nhu 
cầu 
Thấp 
Cao 
Tôn trọng 
Cơ hội phát triển 
Sinh lý 
An toàn 
Xã hội 
Tự khẳng 
định mình 
Tự hoàn thiện 
Phát triển cá nhân 
Được thử thách trong công việc 
CHỈ CÓ NHU CẦU CHƯA ĐƯỢC THOẢ MÃN 
 MỚI CÓ THỂ ẢNH HƯỞNG TỚI HÀNH VI 
THUYẾT CẤP BẬC NHU CẦU CỦA MASLOW 
• Nhu cầu con ngƣời đi từ 
thấp đến cao 
• Các nhu cầu cấp thấp dễ 
thoả mãn hơn so với các 
nhu cầu cấp cao. 
• Khi nhu cầu đƣợc thoả 
mãn thì nó không còn là 
yếu tố động viên, lúc đó 
nhu cầu cấp cao hơn sẽ 
xuất hiện. 
• Nhà quản trị phải hiểu 
người lao động đang ở 
cấp độ nhu cầu nào. 
• Đưa ra các giải pháp 
phù hợp cho việc thoả 
mãn nhu cầu của người 
lao động, đảm bảo mục 
tiêu của tổ chức. 
MỘT VÀI HẠN CHẾ 
THUYẾT CẤP BẬC NHU CẦU CỦA MASLOW 
• Nhu cầu của con ngƣời rất đa dạng và không phân cấp rõ ràng. 
• Nhu cầu của con ngƣời không gia tăng từ thấp đến cao, không 
theo thứ bậc 
• Nhu cầu con ngƣời tùy thuộc nhiều vào cá nhân và hoàn cảnh. 
• Nhu cầu con ngƣời chịu ảnh hƣởng của nghề nghiệp, quy mô 
của tổ chức, vị trí địa lý và yếu tố văn hoá 
THUYẾT BẢN CHẤT CON NGƯỜI 
 DOUGLAS MC GREGOR – “HUMAN SIDE OF ENTERPRISE” - 1960 
• Cách nhìn nhận của nhà quản lý đối với bản chất nhân 
viên phụ thuộc vào giả định về nhóm ngƣời nhất định 
• Các nhà quản lý có xu hƣớng đối xử với nhân viên theo 
những giả định đó 
THUYẾT BẢN CHẤT CON NGƯỜI 
 DOUGLAS MC GREGOR – “HUMAN SIDE OF ENTERPRISE” - 1960 
THUYẾT X THUYẾT Y 
 Công việc không có gì thích thú đối 
với phần lớn mọi ngƣời. 
Hầu hết mọi ngƣời không có khát 
vọng, tí mong muốn trách nhiệm và 
thích đƣợc chỉ bảo. 
Hầu hết mọi ngƣời ít có khả năng 
sáng tạo trong việc giải quyết các vấn 
đề tổ chức. 
Động cơ thúc đẩy chỉ phát sinh ở cấp 
độ nhu cầu sinh lý và nhu cầu an toàn. 
Hầu hết mọi ngƣời phải đƣợc kiểm 
soát chặt chẽ và thƣờng bị buộc phải 
đạt đƣợc những mục tiêu của tổ chức. 
 Làm việc chỉ là một hoạt động bẩm 
sinh cũng giống nhƣ nghỉ ngơi hay giải 
trí. 
 Mỗi ngƣời đều có khả năng tự điều 
chỉnh và kiểm soát bản thân, nếu nhƣ 
họ đƣợc uỷ nhiệm để đạt đƣợc mục 
tiêu. 
 Ngƣời ta sẽ trở nên tận tuỵ gắn bó với 
các mục tiêu của tổ chức, nếu họ đƣợc 
khen thƣởng kịp thời và đúng lúc. 
 Một con ngƣời bình thƣờng có thể 
học cả cách chấp nhận và tự nhận trách 
nhiệm. 
Trong dân chúng nói chung có rất 
nhiều ngƣời có trí tƣởng tƣợng phong 
phú, khéo léo và sáng tạo 
THUYẾT BẢN CHẤT CON NGƯỜI 
THUYẾT X THUYẾT Y 
 Điều khiển và kiểm soát chặt 
chẽ là thích hợp để đối phó với 
những ngƣời không đáng tin 
cậy, vô trách nhiệm và thiếu 
kinh nghiệm. 
 Tiền bạc, lợi nhuận hoặc hình 
phạt sẽ thúc đẩy ngƣời lao động 
làm việc. 
 Cần dành nhiều quyết định 
trong công việc cho ngƣời lao 
động. 
 Nên tôn trọng sáng kiến của 
ngƣời lao động. 
 Tạo điều kiện cho ngƣời lao 
động chứng tỏ năng lực. 
THUYẾT BẢN CHẤT CON NGƯỜI 
• Thuyết X nói về những cá nhân đang ở mức nhu cầu bậc thấp, 
thuyết Y giả định cá nhân đang ở mức nhu cầu bậc cao. 
• Mc Gregor đề ra ý tƣởng cho nhân viên tham gia vào các quá 
trình ra quyết định, thiết kế công việc đòi hỏi có trách nhiệm 
và tính thách thức cao, xây dựng mối quan hệ làm việc trong 
nhóm tốt nhằm động viên nhân viên tới mức tối đa. 
THUYẾT BẢN CHẤT CON NGƯỜI 
• Cá nhân là mối quan tâm nhất của con ngƣời. 
• Cá nhân sẽ cố gắng thoả mãn những nhu cầu căn bản của 
bản tính nếu cái lợi lớn hơn phí tổn. 
• Cá nhân có thể chịu đƣợc sự lãnh đạo. 
• Cá nhân muốn sống & làm việc trong một khung cảnh XH 
• Cá nhân góp phần tạo lập những cơ chế để phục vụ 
những nhu cầu chung của tập thể. 
• Không có con ngƣời trung bình. 
• Cá nhân nỗ lực cao nhất khi đƣợc trọng dụng. 
THUYẾT HAI NHÂN TỐ 
HERZBERG’S BODY MOTIVATION-HYGIENE THEORY - 1959 
Thỏa mãn Bất mãn 
QUAN ĐIỂM TRUYỀN THỐNG 
QUAN ĐIỂM CỦA HERZBERG 
Không bất mãn Bất mãn 
Thỏa mãn Không thỏa mãn 
NHÂN TỐ DUY TRÌ NHÂN TỐ ĐỘNG VIÊN 
1. Chính sách và cách quản trị của công ty 1. Thành tựu. 
2. Địa vị 2. Sự công nhận. 
3. Các mối quan hệ với ngƣời dƣới quyền 3. Sự tiến bộ 
4. Cuộc sống cá nhân. 4. Bản thân việc làm. 
5. Quan hệ với ngƣời đồng cấp. 5. Khả năng phát triển cá nhân. 
6. Các quan hệ giao tiếp với giám sát viên. 6. Trách nhiệm. 
7.Tiền lƣơng. 
8. Sự đảm bảo có việc làm. 
9. Các điều kiện làm việc. 
10.Việc giám sát kỹ thuật 
THUYẾT HAI NHÂN TỐ 
HERZBERG’S BODY MOTIVATION-HYGIENE THEORY - 1959 
THUYẾT HAI NHÂN TỐ 
HERZBERG’S BODY MOTIVATION-HYGIENE THEORY - 1959 
NHÂN TỐ DUY TRÌ NHÂN TỐ ĐỘNG VIÊN 
Khi đúng Khi sai Khi đúng Khi sai 
Không có 
bất mãn 
Bất mãn Thoả mãn 
Không 
thoả mãn 
Không 
động viên 
Ảnh hƣởng 
tiêu cực 
Động viên 
đƣợc tăng 
cƣờng 
Không có 
sự bất mãn 
SO SÁNH 
NGƯỜI THỎA MÃN & NGƯỜI BẤT MÃN 
Sự công nhận 
Mối quan hệ với người giám sát 
Thành 
tích 
Bản thân công việc 
Trách nhiệm 
Thăng chức 
Phát triển 
Sự quản lý& 
chính sách 
 công ty 
Sự giám sát 
Điều kiện làm việc 
Lương 
Mối quan hệ với động nghiệp 
Đời sống riêng tư 
Mối quan hệ với cấp dưới 
Địa vị 
An ninh 
Các nhân tố dẫn đến sự bất mãn cao độ Các nhân tố dẫn đến sự thỏa mãn cao độ 
LÝ THUYẾT CỦA MASLOW & HERZBERG 
NHỮNG ĐIỂM TƢƠNG ĐỒNG 
Sinh học 
Tự khẳng định 
Tôn trọng 
Xã hội 
An toàn 
Những nhân tố 
động viên 
Những 
 nhân tố 
duy trì 
THUYẾT PHÂN CẤP NHU CẦU CỦA MASLOW THUYẾT HAI NHÂN TỐ CỦA HERZBERG 
LÝ THUYẾT CỦA MASLOW & HERZBERG 
NHỮNG ĐIỂM KHÁC BIỆT 
CHỦ ĐỀ 
THUYẾT 
PHÂN CẤP NHU CẦU 
THUYẾT 
 HAI NHÂN TỐ 
1. Sự liên quan 
Với mọi ngƣời trong xã hội 
trong mọi loại hình công việc. 
Đối với công nhân viên chức. 
2. Ảnh hƣởng của 
các nhu cầu đến 
hành vi 
Mọi nhu cầu đều có thể thúc 
đẩy hành vi 
Chỉ có một số nhu cầu nội tại 
mới là động cơ thúc đẩy hành 
vi 
3. Vai trò của phần 
thƣởng tài chính 
Có thể thúc đẩy. Không phải là động cơ chủ 
chốt 
4. Triển vọng 
Áp dụng với mọi ngƣời và 
đời sống của họ 
Lấy việc làm trung tâm 
5. Kiểu lý thuyết. 
Mô tả (Cái gì) Chỉ định (cần gì) 
THUYẾT NHU CẦU CỦA DAVID 
MC. CLELLAND 
NHU CẦU THÀNH TÍCH 
NHU CẦU LIÊN MINH 
NHU CẦU QUYỀN LỰC 
 NHU CẦU THÀNH TÍCH 
• Người có nhu cầu thành tựu là người luôn theo đuổi 
việc giải quyết công việc tốt hơn, vượt qua mọi khó 
khăn trở ngại. 
• Những người có nhu cầu thành tựu cao là những 
người thích các công việc mang tính thách thức. 
AI LÀ NGƯỜI CÓ NHU CẦU THÀNH TÍCH CAO? 
• Người có lòng mong muốn thực hiện 
các trách nhiệm cá nhân. 
• Người có xu hướng đặt ra các mục 
tiêu cao cho chính họ. 
• Người có nhu cầu cao về sự phản hồi 
cụ thể, ngay lập tức. 
• Người nhanh chóng, sớm làm chủ 
công việc của họ 
NHU CẦU LIÊN MINH 
• Nhu cầu liên minh làm cho con người cố 
gắng vì tình bạn, mong muốn có mối 
quan hệ gần gũi thân thiện với mọi người 
xung quanh. 
• Người lao động có nhu cầu liên minh 
mạnh sẽ làm tốt ở những loại công việc 
tạo ra sự thân thiện và các quan hệ xã 
hội dựa trên sự hiểu biết lẫn nhau. 
NHU CẦU QUYỀN LỰC 
• Nhu cầu quyền lực là nhu cầu tác động, ảnh 
hưởng và kiểm soát tài nguyên và con 
người nếu có lợi cho họ. 
• Người có nhu cầu quyền lực mạnh và nhu 
cầu thành tích có xu hướng trở thành nhà 
quản trị 
THUYẾT NHU CẦU DAVID MC. CLELLAND 
THÁP NHU CẦU CỦA NHÀ QUẢN TRỊ THÀNH CÔNG 
NHU CẦU QUYỀN LỰC 
NHU CẦU 
 THÀNH TÍCH 
NHU 
 CẦU 
LIÊN 
MINH 
THUYẾT NHU CẦU 
TỒN TẠI/QUAN HỆ/PHÁT TRIỂN 
 (E.R.G - EXISTENCE, RELATEDNESS AND GROWTH) 
• Thuyết E.R.G do học giả Clayton 
Alderfer đưa ra, là một sự bổ sung, 
sửa đổi thành công cho lý thuyết về 
Tháp nhu cầu của Abraham Maslow. 
THUYẾT E.R.G 
Existence needs 
Relatedness needs 
Growth 
 needs 
THUYẾT E.R.G 
Existence needs 
Relatedness needs 
Growth 
 needs 
Muốn tăng trưởng và phát triển cá nhân 
trong cả cuộc sống và công việc. 
Thiết lập và duy trì các mối quan hệ 
Cá nhân khác nhau 
Ước muốn được đáp ứng đầy đủ các 
 nhu cầu căn bản để sinh tồn (ăn, mặc, ở, 
đi lại, học hành... )và nhu cầu an toàn 
Existence needs Relatedness needs Growth needs 
Frustration  Regression 
Satisfaction  Progression 
THUYẾT E.R.G 
Con người cùng lúc theo đuổi việc thoả mãn 3 nhu cầu cơ bản 
Khi một nhu cầu cao hơn không thể được 
thỏa mãn (frustration) thì một nhu cầu ở bậc thấp 
 hơn sẵn sàng để phục hồi (regression). 
THUYẾT E.R.G 
 • Tại sao các nhân viên hay tìm kiếm mức 
lương cao hơn và điều kiện làm việc tốt hơn 
ngay cả khi những điều kiện này là tốt và 
đạt các tiêu chuẩn của thị trường lao động? 
Họ đang tìm cách thoả mãn nhu 
 cầu giao tiếp và nhu cầu phát triển 
THUYẾT MONG ĐỢI 
VICTOR VROOM - 1964 
• Sức mạnh của xu hướng hành động theo 
một cách nhất định phụ thuộc vào sức 
mạnh kỳ vọng của chúng ta vào một kết 
quả được đưa ra và sự hấp dẫn của nó 
THUYẾT MONG ĐỢI 
VICTOR VROOM - 1964 
Nỗ lực 
cá nhân 
Hiệu quả 
cá nhân 
Phần thưởng 
của tổ chức 
Mục tiêu 
cá nhân 
1 2 3 
Mối quan hệ nỗ lực – hiệu quả 
Mối quan hệ hiệu quả - phần thưởng 
Mối quan hệ phần thưởng – mục tiêu cá nhân 
THUYẾT MONG ĐỢI 
VICTOR VROOM - 1964 
Đồng nghiệp tẩy chay 
Người lao động 
lựa chọn 
 mức độ 
nỗ lực 
Nỗ lực cao 
Nỗ lực 
vừa phải 
Thành tích 
xuất sắc 
Thành tích 
vừa phải 
Tiền thưởng 
BLĐ công nhận 
Tăng lương bình quân 
Quan hệ thân thiện 
của đồng nghiệp 
QUAN HỆ NỖ LỰC – HIỆU QUẢ 
 Mỗi cá nhân tự nhận thức được cố gắng của họ 
sẽ mang lại kết quả công việc ở mức độ nhất định nào đó 
Tăng niềm tin về khả 
 năng thành công trong 
 công việc của nhân viên 
Thành tích 
Nỗ lực 
Cá nhân 
để thực 
hiện 
Tuyển chọn những 
người có kiến thức và 
kỹ năng như yêu cầu 
Phân công nhiệm vụ 
đơn giản và tăng dần 
cho đến khi nhân viên 
trở nên thông thạo việc 
Đào tạo theo yêu cầu 
có bảng mô tả công 
việc rõ ràng 
Cung cấp đầy đủ 
nguồn lực và thời gian 
Giới thiệu các nhân 
viên tiêu biểu thực hiện 
thành công nhiệm vụ 
Huấn luyện cho nhân 
viên nếu họ thiếu tự tin 
QUAN HỆ HIỆU QUẢ - PHẦN THƯỞNG 
Mỗi các nhân nhận thức về kết quả thực hiện công 
việc sẽ mang lại cho họ phần thưởng như thế nào 
Tăng lòng tin trong nhân 
viên về kết quả thực hiện 
công việc tốt sẽ nhận 
được phần thưởng có giá trị 
Phần thưởng thu được 
Hiệu quả 
Công khai mức khen 
thưởng của nhân viên 
 dựa trên kết quả thực 
 hiện công việc trong 
 quá khứ 
Đánh giá kết quả thực 
hiện công việc 
chính xác 
Giải thích rõ ràng về 
phần thưởng từ kết 
quả thực hiện công việc 
Nêu gương những nhân 
viên làm việc tốt được 
nhận phần thưởng cao 
QUAN HỆ PHẦN THƯỞNG – MỤC TIÊU CÁ NHÂN 
Mức độ hài lòng của cá nhân khi 
được tổ chức khen thưởng có đáp 
ứng được mục tiêu hay nhu cầu 
cá nhân và tính hấp dẫn của phần thưởng 
Tăng kỳ vọng về phần thưởng 
từ kết quả thực hiện công việc 
như mong muốn 
Đặt ra những phần thưởng 
mà nhân viên cho là có giá trị 
Giảm thiểu sự chênh lệch giữa 
khen thưởng và kỳ vọng 
Cá nhân hoá khen thưởng 
NHÀ QUẢN TRỊ PHẢI HIỂU NHỮNG MONG ĐỢI CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG 
& GẮN NHỮNG MONG ĐỢI NÀY VỚI MỤC TIÊU CỦA TỔ CHỨC. 
1. Tạo ra các kết cục mà ngƣời lao động mong muốn. 
2. Tạo ra sự cần thiết thực hiện để đạt mục tiêu của tổ chức. 
3. Bảo đảm mức độ thực hiện mong muốn là có thể đạt tới. 
4. Gắn chặt kết quả mong đợi với việc thực hiện cần thiết. 
5. Đánh giá tình thế thay đổi với những mong đợi khác nhau. 
6. Bảo đảm phần thƣởng là đủ sức hấp dẫn cần thiết. 
7. Bảo đảm hệ thống là công bằng với mọi ngƣời lao động. 
LÝ THUYẾT VỀ SỰ CÔNG BẰNG 
𝑂
𝐼𝐴
<
𝑂
𝐼𝐵
𝑂
𝐼𝐴
=
𝑂
𝐼𝐵
𝑂
𝐼𝐴
>
𝑂
𝐼𝐵
So sánh tỷ lệ Nhận thức 
Sự bất công do được khen thưởng ít hơn 
Công bằng 
Sự bất công do được khen thưởng nhiều hơn 
SO SÁNH THAM CHIẾU 
• Cá nhân, nhóm khác không 
 cùng tổ chức 
• Cá nhân, nhóm khác trong 
cùng tổ chức 
• Kinh nghiệm cá nhân về một 
tình huống, vị trí bên ngoài tổ 
chức 
• Kinh nghiệm cá nhân về 
một vị trí khác bên trong 
tổ chức 
Bên trong 
– Bản thân 
Bên ngoài 
– Bản thân 
Bên ngoài – 
Người khác 
Bên trong – 
Người khác 
SỰ CHỌN LỰA 
KHI NHÂN VIÊN Ý THỨC ĐƯỢC SỰ BẤT CÔNG 
1. Thay đổi đầu vào 
2. Thay đổi thu nhập 
3. Thay đổi sự nhận thức về bản thân 
4. Thay đổi nhận thức về ngƣời khác 
5. Chọn một số đối tƣợng so sánh khác 
6. Rời bỏ công việc 
MÔ HÌNH 
SỰ CÔNG BẰNG TRONG TỔ CHỨC 
Công 
bằng 
trong 
 tổ chức 
Công bằng 
trong 
phân phối 
Công bằng 
thủ tục 
Công bằng 
tƣơng tác 
TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC 
CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG 
1. Thiết kế công việc (Mô hình đặc điểm công việc) 
2. Những thỏa thuận công việc thay thế 
3. Sự gắn kết của nhân viên 
4. Sử dụng phần thƣởng 
5. Phúc lợi linh hoạt 
6. Phần thƣởng nội bộ 
MÔ HÌNH ĐẶC ĐIỂM CÔNG VIỆC 
Sự đa dạng 
về kỹ năng 
Sự đồng nhất 
 trong nhiệm vụ 
Quyền tự quản 
Tầm quan trọng 
 trong nhiệm vụ Phản hồi 
MÔ HÌNH ĐẶC ĐIỂM CÔNG VIỆC 
Các khía cạnh 
công việc cốt lõi 
Các trạng thái 
tâm lý quan trọng 
Kết quả cá nhân & 
Kết quả công việc 
Đa dạng kỹ năng 
Đồng nhất 
 trong nhiệm vụ 
Tầm quan trọng 
của nhiệm vụ 
Quyền tự trị 
Phản hồi 
Trải nghiệm 
 ý nghĩa của công việc 
Trải nghiệm 
 trách nhiệm đối với 
kết quả công việc 
Kiến thức 
kết quả thực tế của 
 hoạt động công việc 
Động lực làm việc 
bên trong cao 
Thực hiện công việc 
với chất lượng cao 
Mức hài lòng cao 
với công việc 
Ít tình trạng vắng 
mặt & bỏ việc 
ĐIỂM SỐ TIỀM NĂNG TẠO ĐỘNG LỰC 
• Trong đó: 
• (1) : Đa dạng về kỹ năng 
• (2) : Đồng nhất trong nhiệm vụ 
• (3) : Tầm quan trọng của nhiệm vụ 
• (4) : Quyền tự trị 
• (5) : Phản hồi 
𝑀𝑃𝑆 =
1 + 2 +(3)
3
 X (4) x (5) 
TÁI THIẾT KẾ CÔNG VIỆC 
Luân chuyển công việc 
Đa dạng hóa công việc 
LUÂN CHUYỂN CÔNG VIỆC 
Ưu điểm 
• Giảm thiểu sự nhàm chán 
• Tăng động lực 
• Nhân viên có nhiều kỹ năng hơn 
• Nhà quản trị linh hoạt hơn trong 
khi xếp lịch làm việc 
• Thích nghi với thay đổi 
Nhược điểm 
• Chi phí đào tạo tăng 
• Năng suất lao động bị giảm 
• Tình trạng trì trệ của nhóm 
• Mất nhiều thời gian giám sát 
điều hành nhân viên mới 
ĐA DẠNG HÓA CÔNG VIỆC 
•Mở rộng công việc bằng cách tăng mức 
độ kiểm soát kế hoạch, thực hiện và 
đánh giá công việc của nhân viên 
ĐA DẠNG HÓA CÔNG VIỆC 
• Các nhiệm vụ tổng hợp 
• Thiết lập các thành phần công việc tự nhiên 
• Thiết lập mối quan hệ với khách hàng 
• Mở rộng công việc theo chiều dọc 
• Mở ra các kênh phản hồi 
NHỮNG THỎA THUẬN CÔNG VIỆC THAY THẾ 
Thời gian linh hoạt 
Chia sẻ công việc 
Làm việc từ xa 
CHƢƠNG TRÌNH GẮN KẾT NHÂN VIÊN 
Quản trị sự tham gia 
Tham gia đại diện 
SỬ DỤNG PHẦN THƢỞNG 
ĐỂ THÚC ĐẨY NHÂN VIÊN 
Trả lương theo 
sản phẩm 
Trả lương theo 
công trạng 
Tiền thưởng 
Chia sẻ lợi 
nhuận 
Chia sẻ lợi ích 
Chia sẻ quyền 
sở hữu cổ phần 
PHÚC LỢI LINH HOẠT 
Kế hoạch lên mô-đun công việc 
Lựa chọn thêm vào gói lương cơ bản 
Tài khoản chi tiêu linh hoạt