1. Thuyết cấp bậc nhu cầu của Maslow
2. Thuyết bản chất con ngƣời (Thuyết X,Y)
3. Thuyết hai nhân tố của Herzberg
4. Thuyết nhu cầu của David Mc.Clelland
5. Thuyết E.R.G của Clayton Alderfer
52 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2013 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 4 Động lực mục tiêu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LÝ THUYẾT & ỨNG DỤNG
ĐỘNG LỰC MỤC TIÊU
Chương 4
ĐỘNG LỰC
Quá trình thể hiện cường độ, định
hướng và mức độ nỗ lực cá nhân
nhằm đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức
CÁC LÝ THUYẾT VỀ ĐỘNG LỰC
1. Thuyết cấp bậc nhu cầu của Maslow
2. Thuyết bản chất con ngƣời (Thuyết X,Y)
3. Thuyết hai nhân tố của Herzberg
4. Thuyết nhu cầu của David Mc.Clelland
5. Thuyết E.R.G của Clayton Alderfer
6. Thuyết mong đợi của Vroom
7. Thuyết về sự công bằng
THUYẾT CẤP BẬC NHU CẦU CỦA A.MASLOW
Nhu cầu cấp thấp
Nhu cầu cấp cao
Sức
mạnh
của
nhu
cầu
Thấp
Cao
Sinh lý
An toàn
Xã hội
Tôn trọng
Tự khẳng
định mình
•Thức ăn
•Quần áo
•Nơi ở
Tiền lương, tiền thưởng
Không khí, ánh sáng, nhiệt độ nơi làm việc
Các khoản phúc lợi
Sinh lý
toàn
i
ị ì
An toàn lao động
Công việc ổn định
Sự đảm bảo
Sự ổn định
Hoà bình
i l
t
Xã hội
Tôn trọng
Tự khẳng
định mình
Mối quan hệ đồng nghiệp
Tình bạn
Được yêu thương
Được chấp nhận là thành viên
Tôn trọng
Sự thừa nhận về những đóng góp
Sinh lý
An toàn
Xã hội Tự khẳng
định mình
Thành đạt
Tự tin
Tự trọng
Được công nhận
Có địa vị cao hơn trong tổ chức
Sức
ạnh
của
nhu
cầu
Thấp
Cao
Tôn trọng
Cơ hội phát triển
Sinh lý
An toàn
Xã hội
Tự khẳng
định mình
Tự hoàn thiện
Phát triển cá nhân
Được thử thách trong công việc
CHỈ CÓ NHU CẦU CHƯA ĐƯỢC THOẢ MÃN
MỚI CÓ THỂ ẢNH HƯỞNG TỚI HÀNH VI
THUYẾT CẤP BẬC NHU CẦU CỦA MASLOW
• Nhu cầu con ngƣời đi từ
thấp đến cao
• Các nhu cầu cấp thấp dễ
thoả mãn hơn so với các
nhu cầu cấp cao.
• Khi nhu cầu đƣợc thoả
mãn thì nó không còn là
yếu tố động viên, lúc đó
nhu cầu cấp cao hơn sẽ
xuất hiện.
• Nhà quản trị phải hiểu
người lao động đang ở
cấp độ nhu cầu nào.
• Đưa ra các giải pháp
phù hợp cho việc thoả
mãn nhu cầu của người
lao động, đảm bảo mục
tiêu của tổ chức.
MỘT VÀI HẠN CHẾ
THUYẾT CẤP BẬC NHU CẦU CỦA MASLOW
• Nhu cầu của con ngƣời rất đa dạng và không phân cấp rõ ràng.
• Nhu cầu của con ngƣời không gia tăng từ thấp đến cao, không
theo thứ bậc
• Nhu cầu con ngƣời tùy thuộc nhiều vào cá nhân và hoàn cảnh.
• Nhu cầu con ngƣời chịu ảnh hƣởng của nghề nghiệp, quy mô
của tổ chức, vị trí địa lý và yếu tố văn hoá
THUYẾT BẢN CHẤT CON NGƯỜI
DOUGLAS MC GREGOR – “HUMAN SIDE OF ENTERPRISE” - 1960
• Cách nhìn nhận của nhà quản lý đối với bản chất nhân
viên phụ thuộc vào giả định về nhóm ngƣời nhất định
• Các nhà quản lý có xu hƣớng đối xử với nhân viên theo
những giả định đó
THUYẾT BẢN CHẤT CON NGƯỜI
DOUGLAS MC GREGOR – “HUMAN SIDE OF ENTERPRISE” - 1960
THUYẾT X THUYẾT Y
Công việc không có gì thích thú đối
với phần lớn mọi ngƣời.
Hầu hết mọi ngƣời không có khát
vọng, tí mong muốn trách nhiệm và
thích đƣợc chỉ bảo.
Hầu hết mọi ngƣời ít có khả năng
sáng tạo trong việc giải quyết các vấn
đề tổ chức.
Động cơ thúc đẩy chỉ phát sinh ở cấp
độ nhu cầu sinh lý và nhu cầu an toàn.
Hầu hết mọi ngƣời phải đƣợc kiểm
soát chặt chẽ và thƣờng bị buộc phải
đạt đƣợc những mục tiêu của tổ chức.
Làm việc chỉ là một hoạt động bẩm
sinh cũng giống nhƣ nghỉ ngơi hay giải
trí.
Mỗi ngƣời đều có khả năng tự điều
chỉnh và kiểm soát bản thân, nếu nhƣ
họ đƣợc uỷ nhiệm để đạt đƣợc mục
tiêu.
Ngƣời ta sẽ trở nên tận tuỵ gắn bó với
các mục tiêu của tổ chức, nếu họ đƣợc
khen thƣởng kịp thời và đúng lúc.
Một con ngƣời bình thƣờng có thể
học cả cách chấp nhận và tự nhận trách
nhiệm.
Trong dân chúng nói chung có rất
nhiều ngƣời có trí tƣởng tƣợng phong
phú, khéo léo và sáng tạo
THUYẾT BẢN CHẤT CON NGƯỜI
THUYẾT X THUYẾT Y
Điều khiển và kiểm soát chặt
chẽ là thích hợp để đối phó với
những ngƣời không đáng tin
cậy, vô trách nhiệm và thiếu
kinh nghiệm.
Tiền bạc, lợi nhuận hoặc hình
phạt sẽ thúc đẩy ngƣời lao động
làm việc.
Cần dành nhiều quyết định
trong công việc cho ngƣời lao
động.
Nên tôn trọng sáng kiến của
ngƣời lao động.
Tạo điều kiện cho ngƣời lao
động chứng tỏ năng lực.
THUYẾT BẢN CHẤT CON NGƯỜI
• Thuyết X nói về những cá nhân đang ở mức nhu cầu bậc thấp,
thuyết Y giả định cá nhân đang ở mức nhu cầu bậc cao.
• Mc Gregor đề ra ý tƣởng cho nhân viên tham gia vào các quá
trình ra quyết định, thiết kế công việc đòi hỏi có trách nhiệm
và tính thách thức cao, xây dựng mối quan hệ làm việc trong
nhóm tốt nhằm động viên nhân viên tới mức tối đa.
THUYẾT BẢN CHẤT CON NGƯỜI
• Cá nhân là mối quan tâm nhất của con ngƣời.
• Cá nhân sẽ cố gắng thoả mãn những nhu cầu căn bản của
bản tính nếu cái lợi lớn hơn phí tổn.
• Cá nhân có thể chịu đƣợc sự lãnh đạo.
• Cá nhân muốn sống & làm việc trong một khung cảnh XH
• Cá nhân góp phần tạo lập những cơ chế để phục vụ
những nhu cầu chung của tập thể.
• Không có con ngƣời trung bình.
• Cá nhân nỗ lực cao nhất khi đƣợc trọng dụng.
THUYẾT HAI NHÂN TỐ
HERZBERG’S BODY MOTIVATION-HYGIENE THEORY - 1959
Thỏa mãn Bất mãn
QUAN ĐIỂM TRUYỀN THỐNG
QUAN ĐIỂM CỦA HERZBERG
Không bất mãn Bất mãn
Thỏa mãn Không thỏa mãn
NHÂN TỐ DUY TRÌ NHÂN TỐ ĐỘNG VIÊN
1. Chính sách và cách quản trị của công ty 1. Thành tựu.
2. Địa vị 2. Sự công nhận.
3. Các mối quan hệ với ngƣời dƣới quyền 3. Sự tiến bộ
4. Cuộc sống cá nhân. 4. Bản thân việc làm.
5. Quan hệ với ngƣời đồng cấp. 5. Khả năng phát triển cá nhân.
6. Các quan hệ giao tiếp với giám sát viên. 6. Trách nhiệm.
7.Tiền lƣơng.
8. Sự đảm bảo có việc làm.
9. Các điều kiện làm việc.
10.Việc giám sát kỹ thuật
THUYẾT HAI NHÂN TỐ
HERZBERG’S BODY MOTIVATION-HYGIENE THEORY - 1959
THUYẾT HAI NHÂN TỐ
HERZBERG’S BODY MOTIVATION-HYGIENE THEORY - 1959
NHÂN TỐ DUY TRÌ NHÂN TỐ ĐỘNG VIÊN
Khi đúng Khi sai Khi đúng Khi sai
Không có
bất mãn
Bất mãn Thoả mãn
Không
thoả mãn
Không
động viên
Ảnh hƣởng
tiêu cực
Động viên
đƣợc tăng
cƣờng
Không có
sự bất mãn
SO SÁNH
NGƯỜI THỎA MÃN & NGƯỜI BẤT MÃN
Sự công nhận
Mối quan hệ với người giám sát
Thành
tích
Bản thân công việc
Trách nhiệm
Thăng chức
Phát triển
Sự quản lý&
chính sách
công ty
Sự giám sát
Điều kiện làm việc
Lương
Mối quan hệ với động nghiệp
Đời sống riêng tư
Mối quan hệ với cấp dưới
Địa vị
An ninh
Các nhân tố dẫn đến sự bất mãn cao độ Các nhân tố dẫn đến sự thỏa mãn cao độ
LÝ THUYẾT CỦA MASLOW & HERZBERG
NHỮNG ĐIỂM TƢƠNG ĐỒNG
Sinh học
Tự khẳng định
Tôn trọng
Xã hội
An toàn
Những nhân tố
động viên
Những
nhân tố
duy trì
THUYẾT PHÂN CẤP NHU CẦU CỦA MASLOW THUYẾT HAI NHÂN TỐ CỦA HERZBERG
LÝ THUYẾT CỦA MASLOW & HERZBERG
NHỮNG ĐIỂM KHÁC BIỆT
CHỦ ĐỀ
THUYẾT
PHÂN CẤP NHU CẦU
THUYẾT
HAI NHÂN TỐ
1. Sự liên quan
Với mọi ngƣời trong xã hội
trong mọi loại hình công việc.
Đối với công nhân viên chức.
2. Ảnh hƣởng của
các nhu cầu đến
hành vi
Mọi nhu cầu đều có thể thúc
đẩy hành vi
Chỉ có một số nhu cầu nội tại
mới là động cơ thúc đẩy hành
vi
3. Vai trò của phần
thƣởng tài chính
Có thể thúc đẩy. Không phải là động cơ chủ
chốt
4. Triển vọng
Áp dụng với mọi ngƣời và
đời sống của họ
Lấy việc làm trung tâm
5. Kiểu lý thuyết.
Mô tả (Cái gì) Chỉ định (cần gì)
THUYẾT NHU CẦU CỦA DAVID
MC. CLELLAND
NHU CẦU THÀNH TÍCH
NHU CẦU LIÊN MINH
NHU CẦU QUYỀN LỰC
NHU CẦU THÀNH TÍCH
• Người có nhu cầu thành tựu là người luôn theo đuổi
việc giải quyết công việc tốt hơn, vượt qua mọi khó
khăn trở ngại.
• Những người có nhu cầu thành tựu cao là những
người thích các công việc mang tính thách thức.
AI LÀ NGƯỜI CÓ NHU CẦU THÀNH TÍCH CAO?
• Người có lòng mong muốn thực hiện
các trách nhiệm cá nhân.
• Người có xu hướng đặt ra các mục
tiêu cao cho chính họ.
• Người có nhu cầu cao về sự phản hồi
cụ thể, ngay lập tức.
• Người nhanh chóng, sớm làm chủ
công việc của họ
NHU CẦU LIÊN MINH
• Nhu cầu liên minh làm cho con người cố
gắng vì tình bạn, mong muốn có mối
quan hệ gần gũi thân thiện với mọi người
xung quanh.
• Người lao động có nhu cầu liên minh
mạnh sẽ làm tốt ở những loại công việc
tạo ra sự thân thiện và các quan hệ xã
hội dựa trên sự hiểu biết lẫn nhau.
NHU CẦU QUYỀN LỰC
• Nhu cầu quyền lực là nhu cầu tác động, ảnh
hưởng và kiểm soát tài nguyên và con
người nếu có lợi cho họ.
• Người có nhu cầu quyền lực mạnh và nhu
cầu thành tích có xu hướng trở thành nhà
quản trị
THUYẾT NHU CẦU DAVID MC. CLELLAND
THÁP NHU CẦU CỦA NHÀ QUẢN TRỊ THÀNH CÔNG
NHU CẦU QUYỀN LỰC
NHU CẦU
THÀNH TÍCH
NHU
CẦU
LIÊN
MINH
THUYẾT NHU CẦU
TỒN TẠI/QUAN HỆ/PHÁT TRIỂN
(E.R.G - EXISTENCE, RELATEDNESS AND GROWTH)
• Thuyết E.R.G do học giả Clayton
Alderfer đưa ra, là một sự bổ sung,
sửa đổi thành công cho lý thuyết về
Tháp nhu cầu của Abraham Maslow.
THUYẾT E.R.G
Existence needs
Relatedness needs
Growth
needs
THUYẾT E.R.G
Existence needs
Relatedness needs
Growth
needs
Muốn tăng trưởng và phát triển cá nhân
trong cả cuộc sống và công việc.
Thiết lập và duy trì các mối quan hệ
Cá nhân khác nhau
Ước muốn được đáp ứng đầy đủ các
nhu cầu căn bản để sinh tồn (ăn, mặc, ở,
đi lại, học hành... )và nhu cầu an toàn
Existence needs Relatedness needs Growth needs
Frustration Regression
Satisfaction Progression
THUYẾT E.R.G
Con người cùng lúc theo đuổi việc thoả mãn 3 nhu cầu cơ bản
Khi một nhu cầu cao hơn không thể được
thỏa mãn (frustration) thì một nhu cầu ở bậc thấp
hơn sẵn sàng để phục hồi (regression).
THUYẾT E.R.G
• Tại sao các nhân viên hay tìm kiếm mức
lương cao hơn và điều kiện làm việc tốt hơn
ngay cả khi những điều kiện này là tốt và
đạt các tiêu chuẩn của thị trường lao động?
Họ đang tìm cách thoả mãn nhu
cầu giao tiếp và nhu cầu phát triển
THUYẾT MONG ĐỢI
VICTOR VROOM - 1964
• Sức mạnh của xu hướng hành động theo
một cách nhất định phụ thuộc vào sức
mạnh kỳ vọng của chúng ta vào một kết
quả được đưa ra và sự hấp dẫn của nó
THUYẾT MONG ĐỢI
VICTOR VROOM - 1964
Nỗ lực
cá nhân
Hiệu quả
cá nhân
Phần thưởng
của tổ chức
Mục tiêu
cá nhân
1 2 3
Mối quan hệ nỗ lực – hiệu quả
Mối quan hệ hiệu quả - phần thưởng
Mối quan hệ phần thưởng – mục tiêu cá nhân
THUYẾT MONG ĐỢI
VICTOR VROOM - 1964
Đồng nghiệp tẩy chay
Người lao động
lựa chọn
mức độ
nỗ lực
Nỗ lực cao
Nỗ lực
vừa phải
Thành tích
xuất sắc
Thành tích
vừa phải
Tiền thưởng
BLĐ công nhận
Tăng lương bình quân
Quan hệ thân thiện
của đồng nghiệp
QUAN HỆ NỖ LỰC – HIỆU QUẢ
Mỗi cá nhân tự nhận thức được cố gắng của họ
sẽ mang lại kết quả công việc ở mức độ nhất định nào đó
Tăng niềm tin về khả
năng thành công trong
công việc của nhân viên
Thành tích
Nỗ lực
Cá nhân
để thực
hiện
Tuyển chọn những
người có kiến thức và
kỹ năng như yêu cầu
Phân công nhiệm vụ
đơn giản và tăng dần
cho đến khi nhân viên
trở nên thông thạo việc
Đào tạo theo yêu cầu
có bảng mô tả công
việc rõ ràng
Cung cấp đầy đủ
nguồn lực và thời gian
Giới thiệu các nhân
viên tiêu biểu thực hiện
thành công nhiệm vụ
Huấn luyện cho nhân
viên nếu họ thiếu tự tin
QUAN HỆ HIỆU QUẢ - PHẦN THƯỞNG
Mỗi các nhân nhận thức về kết quả thực hiện công
việc sẽ mang lại cho họ phần thưởng như thế nào
Tăng lòng tin trong nhân
viên về kết quả thực hiện
công việc tốt sẽ nhận
được phần thưởng có giá trị
Phần thưởng thu được
Hiệu quả
Công khai mức khen
thưởng của nhân viên
dựa trên kết quả thực
hiện công việc trong
quá khứ
Đánh giá kết quả thực
hiện công việc
chính xác
Giải thích rõ ràng về
phần thưởng từ kết
quả thực hiện công việc
Nêu gương những nhân
viên làm việc tốt được
nhận phần thưởng cao
QUAN HỆ PHẦN THƯỞNG – MỤC TIÊU CÁ NHÂN
Mức độ hài lòng của cá nhân khi
được tổ chức khen thưởng có đáp
ứng được mục tiêu hay nhu cầu
cá nhân và tính hấp dẫn của phần thưởng
Tăng kỳ vọng về phần thưởng
từ kết quả thực hiện công việc
như mong muốn
Đặt ra những phần thưởng
mà nhân viên cho là có giá trị
Giảm thiểu sự chênh lệch giữa
khen thưởng và kỳ vọng
Cá nhân hoá khen thưởng
NHÀ QUẢN TRỊ PHẢI HIỂU NHỮNG MONG ĐỢI CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
& GẮN NHỮNG MONG ĐỢI NÀY VỚI MỤC TIÊU CỦA TỔ CHỨC.
1. Tạo ra các kết cục mà ngƣời lao động mong muốn.
2. Tạo ra sự cần thiết thực hiện để đạt mục tiêu của tổ chức.
3. Bảo đảm mức độ thực hiện mong muốn là có thể đạt tới.
4. Gắn chặt kết quả mong đợi với việc thực hiện cần thiết.
5. Đánh giá tình thế thay đổi với những mong đợi khác nhau.
6. Bảo đảm phần thƣởng là đủ sức hấp dẫn cần thiết.
7. Bảo đảm hệ thống là công bằng với mọi ngƣời lao động.
LÝ THUYẾT VỀ SỰ CÔNG BẰNG
𝑂
𝐼𝐴
<
𝑂
𝐼𝐵
𝑂
𝐼𝐴
=
𝑂
𝐼𝐵
𝑂
𝐼𝐴
>
𝑂
𝐼𝐵
So sánh tỷ lệ Nhận thức
Sự bất công do được khen thưởng ít hơn
Công bằng
Sự bất công do được khen thưởng nhiều hơn
SO SÁNH THAM CHIẾU
• Cá nhân, nhóm khác không
cùng tổ chức
• Cá nhân, nhóm khác trong
cùng tổ chức
• Kinh nghiệm cá nhân về một
tình huống, vị trí bên ngoài tổ
chức
• Kinh nghiệm cá nhân về
một vị trí khác bên trong
tổ chức
Bên trong
– Bản thân
Bên ngoài
– Bản thân
Bên ngoài –
Người khác
Bên trong –
Người khác
SỰ CHỌN LỰA
KHI NHÂN VIÊN Ý THỨC ĐƯỢC SỰ BẤT CÔNG
1. Thay đổi đầu vào
2. Thay đổi thu nhập
3. Thay đổi sự nhận thức về bản thân
4. Thay đổi nhận thức về ngƣời khác
5. Chọn một số đối tƣợng so sánh khác
6. Rời bỏ công việc
MÔ HÌNH
SỰ CÔNG BẰNG TRONG TỔ CHỨC
Công
bằng
trong
tổ chức
Công bằng
trong
phân phối
Công bằng
thủ tục
Công bằng
tƣơng tác
TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC
CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG
1. Thiết kế công việc (Mô hình đặc điểm công việc)
2. Những thỏa thuận công việc thay thế
3. Sự gắn kết của nhân viên
4. Sử dụng phần thƣởng
5. Phúc lợi linh hoạt
6. Phần thƣởng nội bộ
MÔ HÌNH ĐẶC ĐIỂM CÔNG VIỆC
Sự đa dạng
về kỹ năng
Sự đồng nhất
trong nhiệm vụ
Quyền tự quản
Tầm quan trọng
trong nhiệm vụ Phản hồi
MÔ HÌNH ĐẶC ĐIỂM CÔNG VIỆC
Các khía cạnh
công việc cốt lõi
Các trạng thái
tâm lý quan trọng
Kết quả cá nhân &
Kết quả công việc
Đa dạng kỹ năng
Đồng nhất
trong nhiệm vụ
Tầm quan trọng
của nhiệm vụ
Quyền tự trị
Phản hồi
Trải nghiệm
ý nghĩa của công việc
Trải nghiệm
trách nhiệm đối với
kết quả công việc
Kiến thức
kết quả thực tế của
hoạt động công việc
Động lực làm việc
bên trong cao
Thực hiện công việc
với chất lượng cao
Mức hài lòng cao
với công việc
Ít tình trạng vắng
mặt & bỏ việc
ĐIỂM SỐ TIỀM NĂNG TẠO ĐỘNG LỰC
• Trong đó:
• (1) : Đa dạng về kỹ năng
• (2) : Đồng nhất trong nhiệm vụ
• (3) : Tầm quan trọng của nhiệm vụ
• (4) : Quyền tự trị
• (5) : Phản hồi
𝑀𝑃𝑆 =
1 + 2 +(3)
3
X (4) x (5)
TÁI THIẾT KẾ CÔNG VIỆC
Luân chuyển công việc
Đa dạng hóa công việc
LUÂN CHUYỂN CÔNG VIỆC
Ưu điểm
• Giảm thiểu sự nhàm chán
• Tăng động lực
• Nhân viên có nhiều kỹ năng hơn
• Nhà quản trị linh hoạt hơn trong
khi xếp lịch làm việc
• Thích nghi với thay đổi
Nhược điểm
• Chi phí đào tạo tăng
• Năng suất lao động bị giảm
• Tình trạng trì trệ của nhóm
• Mất nhiều thời gian giám sát
điều hành nhân viên mới
ĐA DẠNG HÓA CÔNG VIỆC
•Mở rộng công việc bằng cách tăng mức
độ kiểm soát kế hoạch, thực hiện và
đánh giá công việc của nhân viên
ĐA DẠNG HÓA CÔNG VIỆC
• Các nhiệm vụ tổng hợp
• Thiết lập các thành phần công việc tự nhiên
• Thiết lập mối quan hệ với khách hàng
• Mở rộng công việc theo chiều dọc
• Mở ra các kênh phản hồi
NHỮNG THỎA THUẬN CÔNG VIỆC THAY THẾ
Thời gian linh hoạt
Chia sẻ công việc
Làm việc từ xa
CHƢƠNG TRÌNH GẮN KẾT NHÂN VIÊN
Quản trị sự tham gia
Tham gia đại diện
SỬ DỤNG PHẦN THƢỞNG
ĐỂ THÚC ĐẨY NHÂN VIÊN
Trả lương theo
sản phẩm
Trả lương theo
công trạng
Tiền thưởng
Chia sẻ lợi
nhuận
Chia sẻ lợi ích
Chia sẻ quyền
sở hữu cổ phần
PHÚC LỢI LINH HOẠT
Kế hoạch lên mô-đun công việc
Lựa chọn thêm vào gói lương cơ bản
Tài khoản chi tiêu linh hoạt