• Phần này sẽ nói đến việc kiểm định trung bình
của tổng thể trong trường hợp mẫu lớn và mẫu
nhỏ, với điều kiện đã biết hoặc chưa biết
phương sai tổng thể .
• Để tiến hành kiểm định thống kê cho một giả
thuyết nào đó, cần thiết phải đưa ra những giả
định nào đó về dữ liệu quan sát
14 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1804 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương 4 – Kiểm định trung bình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 4 – KIỂM ĐỊNH TRUNG BÌNH
I. Kiểm định trung bình một mẫu
• Phần này sẽ nói đến việc kiểm định trung bình
của tổng thể trong trường hợp mẫu lớn và mẫu
nhỏ, với điều kiện đã biết hoặc chưa biết
phương sai tổng thể .
• Để tiến hành kiểm định thống kê cho một giả
thuyết nào đó, cần thiết phải đưa ra những giả
định nào đó về dữ liệu quan sát
• Ví dụ: Một trường A, muốn đánh giá xem
hệ số thông minh của học sinh trường có
hơn hệ số thông minh trung bình của các
trường toàn quận (105). Trường A đã chọn
ngẫu nhiên 30 học sinh để đánh giá. Hệ số
thông minh trung bình của học sinh trường
A có khác biệt so với toàn quận ?
• Giả thuyết là:
• “hệ số thông minh của học sinh trường A
khác biệt so với toàn quận”.
Bảng dữ liệu thu thập 30 quan sát.
Hoïc sinh IQ Hoïc sinh IQ Hoïc sinh IQ
1 110 11 115 21 112
2 105 12 125 22 122
3 102 13 115 23 104
4 112 14 106 24 105
5 120 15 110 25 110
6 107 16 110 26 120
7 99 17 117 27 125
8 100 18 98 28 120
9 109 19 124 29 100
10 103 20 107 30 110
Thöïc hieän kieåm ñònh T moät maãu treân SPSS:
Hộp thoại kiểm định T một mẫu:
Biến kiểm định
Giá trị kiểm định
Bảng kết quả kiểm định
One-Sample Statistics
30 110.73 8.05 1.47Heä soá thoâng minh
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
One-Sample Test
3.900 29 .001 5.73 2.73 8.74Heä soá thoâng minh
t df
Sig.
(2-tailed)
Mean
Difference Lower Upper
95% Confidence
Interval of the
Difference
Test Value = 105
• Bảng kết quả của kiểm định trung bình một
mẫu, cho ta thấy:
• Sự khác biệt trung bình = Trung bình mẫu
quan sát - Trung bình giả thuyết.
110.7 – 105 = 5.73
• Khoảng tin cậy 95% cho sự khác biệt giữa
các trung bình từ 2.73 -> 8.74 nhỏ Giá trị
kiểm định T = 3.900, với bậc tự do là 29.
Giá trị p = 0.001 nhỏ hơn mức ý nghĩa ∽
(0.05 hoặc 0.01), nên giả thuyết Ho bị bác
bỏ.
II. KIỂM ĐỊNH TRUNG BÌNH 2 MẪU
1. Mục đích
So sánh trị trung bình về một chỉ tiêu nghiên cứu nào đó giữa 2
đối tượng quan tâm.
2. Đối tượng
- Aùp dụng cho 2 mẫu độc lập. Thao tác thực hiện trên 2 biến:
biến định lượng để tính trung bình và biến định tính dùng để
chia nhóm.
- Aùp dụng cho 2 mẫu phụ thuộc. Thao tác thực hiện trên 2
biến định lượng liên quan cùng chỉ tiêu nghiên cứu trên 2 mẫu
được thu thập phụ thuộc nhau.
3. Phát biểu giả thiết
* Giả thiết không H0: không có sự khác biệt có ý nghĩa giữa các
trị trung bình của 2 mẫu.
* Giả thiết đối H1: có sự khác biệt có ý nghĩa giữa các trị trung
bình của 2 mẫu.
II . KIỂM ĐỊNH TRUNG BÌNH 2 MẪU
4. Kết quả:
So sánh số Sig. (2-tailed) đọc được từ SPSS với số α (bằng 0.05
khi mức tin cậy là 95%).
5. Thao tác kiểm định trị trung bình 2 mẫu độc lập
- Chọn Analyze -> Compare Means -> Independent-samples T
test
- Chuyển biến định lượng vào ô Test Variables
- Chuyển biến định tính vào ô Grouping Variable
- Chọn Define Groups… và khai báo các mã số tượng trưng
cho các mẫu đang so sánh vào 2 ô group 1 và group 2.
- Chọn Continue và chọn OK
Nếu Sig. (2-tailed) bác bỏ H0
Nếu Sig. (2-tailed) ≥ 0.05 -> chọn H0
II . KIỂM ĐỊNH TRUNG BÌNH 2 MẪU
- Đọc kết quả ở bảng Independent Samples Test. Trong bảng
này tìm số Sig. (2-tailed).
- Do trong bảng kết quả có 2 số Sig. (2-tailed), vì vậy để quyết
định chọn con số nào trong 2 số Sig. (2-tailed) này, chúng ta
cần quan sát số Sig. ở cột “Levene’s Test for Equality of
Variances”. Số Sig. này dùng kiểm định sự bằng nhau của 2
phương sai của 2 mẫu.
- Nếu số Sig. này ≥ 0.05, nghĩa là phương sai 2 thành phố bằng
nhau (tương ứng với dòng Equal Variances assumed) -> chọn
số Sig. (2-tailed) ở dòng thứ nhất.
- Nếu số Sig. này < 0.05, nghĩa là phương sai 2 thành phố
không bằng nhau (tương ứng với dòng Equal Variances not
assumed) -> chọn số Sig. (2-tailed) ở dòng thứ hai.
- So sánh số Sig. (2-tailed) tìm được với số α như đã trình bày.
II . KIỂM ĐỊNH TRUNG BÌNH 2 MẪU
Ví dụ:
So sánh quy mô hộ gia đình (biến định lượng dùng tính trung bình)
ở 2 thành phố (biến định tính dùng phân lọai) trong mẫu nghiên
cứu.
Hướng dẫn:
- Thao tác như trình bày ở trên.
- Chuyển biến sonk vào ô Test Variables.
- Chuyển biến tp vào ô Grouping Variable.
- Chọn Define groups… và nhập 1 (tượng trưng Hà Nội) vào ô
Group 1, nhập 2 (tượng trưng TPHCM) vào ô Group 2.
- Số Sig. (2-tailed) tìm được là 0.000 < 0.05
- Kết luận có sự khác biệt có ý nghĩa về số nhân khẩu trung bình
trong một hộ ở HN và ở TPHCM.
II . KIỂM ĐỊNH TRUNG BÌNH 2 MẪU
Lưu ý:
Trường hợp biến định tính phân lọai mẫu độc lập ra nhiều hơn 2
nhóm (ví dụ biến học vấn phân thành 5 nhóm), chúng ta có 2
phương pháp thực hiện tùy theo mục đích yêu cầu.
- Hoặc lần lượt so sánh từng cặp nhóm với nhau cho đến khi không
còn cặp nào. Ví dụ so sánh nhóm cấp 1 với cấp 2, cấp 2 với cấp 3,
cấp 3 với đại học…
- Hoặc chia mẫu thành 2 nhóm lớn: nhóm trình độ phổ thông và
nhóm trên phổ thông bằng cách dùng Cut Point trong Define
Group.
Mã số nhập vào Cut Point là mã số dùng để chia mẫu thành 2
nhóm lớn. Trong ví dụ trên số 4 sẽ được nhập vào ô Cut Point
II . KIỂM ĐỊNH TRUNG BÌNH 2 MẪU
5. Thao tác kiểm định trị trung bình 2 mẫu phụ thuộc
- Chọn Analyze -> Compare Means -> Paired-samples T test
- Chuyển 2 biến định lượng cần so sánh vào ô Paired Variables
- Chọn OK
- Tìm số Sig. (2-tailed) trong bảng kết quả Paired Samples Test.
- So sánh số Sig. (2-tailed) với số α như đã trình bày.
II . KIỂM ĐỊNH TRUNG BÌNH 2 MẪU
Ví dụ:
So sánh mức lương nam và nữ có các phẩm chất tương đồng (bằng
cấp, ngành đào tạo, trình độ tin học, ngọai ngữ, công việc được
giao, số năm kinh nghiệm)
Hướng dẫn:
- Thao tác như trình bày ở trên.
- Chuyển biến mlnam và mlnu vào ô Paired Variables.
- Chọn OK
- Số Sig. (2-tailed) tìm được là 0.018 < 0.05
- Kết luận có sự khác biệt có ý nghĩa về mức lương giữa nam và nữ
khi làm việc tại khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngòai.