Chương 4 Linh kiện mạch tuần tự
• Mạch tổ hợp không có bộ nhớ • Hầu hết các hệ thống được tạo thành từ mạch tổ hợp và các phần tử nhớ
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 4 Linh kiện mạch tuần tự, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2012
dce
Khoa KH & KTMT
Bộ môn Kỹ Thuật Máy Tính
BK
TP.HCM
Logic Design 1
Biên soạn tài liệu:
Phạm Tường Hải
Phan Đình Thế Duy
Nguyễn Trần Hữu Nguyên
Nguyễn Quang Huy
2012
dce Tài liệu tham khảo
• “Digital Systems, Principles and Applications”,
8th/5th Edition, R.J. Tocci, Prentice Hall
• “Digital Logic Design Principles”, N.
Balabanian & B. Carlson – John Wiley & Sons
Logic Design 1 2
Inc., 2004
2012
dce
Linh kiện mạch
BK
TP.HCM tuần tự
Logic Design 1
2012
dce Giới thiệu
• Mạch tổ hợp không có bộ nhớ
• Hầu hết các hệ thống được tạo thành từ mạch tổ
hợp và các phần tử nhớ
Logic Design 1 4
2012
dce Giới thiệu (tt)
• Phần mạch tổ hợp nhận tín hiệu từ input ngoài và từ
output của các phần tử nhớ (memory elements).
• Output của hệ thống là một hàm chức năng lấy tín
hiệu input ngoài và thông tin từ các phần tử nhớ.
• Phần tử nhớ quan trọng nhất là flip-flop (FF) (được
tạo ra từ các cổng logic).
– Bản thân cổng logic không có khả năng nhớ
– FF: kết nối các cổng logic theo cách mà thông tin có thể
được lưu trữ
Logic Design 1 5
2012
dce Giới thiệu (tt)
• FF có 2 trạng thái
Q=1, Q’=0 : trạng thái HIGH hoặc 1, SET.
Q=0, Q’=1 : trạng thái LOW hoặc 0, CLEAR / RESET
FF còn có tên gọi khác là Latch (cài)
Logic Design 1 6
2012
dce NAND Gate Latch
• FF cơ bản nhất có thể được xây dựng từ 2 cổng
NAND hoặc 2 cổng NOR
• FF tạo thành từ 2 cổng NAND được gọi là NAND
gate latch hay latch
• Ngõ ra cổng NAND-1 nối vào ngõ nhập của cổng
NAND-2 và ngược lại
• Output được đặt tên là Q và Q’ (Q và Q’ luôn ngược
nhau trong điều kiện bình thường).
• Có 2 input:
–SET input: set Q = 1.
–CLEAR input : set Q = 0.
Logic Design 1 7
2012
dce NAND Gate Latch
• Khi SET = 1 và CLEAR = 1 thì mạch NAND latch có
2 trường hợp có thể xảy ra
– Ngõ xuất phụ thuộc vào trạng thái các ngõ nhập trước đó
Logic Design 1 8
2012
dce NAND Gate Latch
• Setting: xảy ra khi SET input có một xung xuống 0
trong khi CLEAR input vẫn bằng 1
– Trường hợp Q = 0
Logic Design 1 9
2012
dce NAND Gate Latch
• Setting: xảy ra khi SET input có một xung xuống 0
trong khi CLEAR input vẫn bằng 1
– Trường hợp Q = 1
Logic Design 1 10
2012
dce NAND Gate Latch
• Clearing: xảy ra khi CLEAR input có một xung
xuống 0 trong khi SET input vẫn bằng 1
– Trạng thái Q = 0
Logic Design 1 11
2012
dce NAND Gate Latch
• Clearing: xảy ra khi CLEAR input có một xung
xuống 0 trong khi SET input vẫn bằng 1
– Trạng thái Q = 1
Logic Design 1 12
2012
dce NAND Gate Latch
• Khi SET = CLEAR = 0 cùng lúc thì giá trị output sẽ
không thể đoán trước được. Tuỳ thuộc vào tín hiệu
nào lên 1 trước.
• Vì vậy, trong NAND latch điều kiện SET = CLEAR =
0 không được sử dụng.
Logic Design 1 13
2012
dce NAND Gate Latch
Logic Design 1 14
2012
dce NOR Gate Latch
Logic Design 1 15
2012
dce Clock Signals và Clocked FFs
• Một hệ thống số có thể hoạt động trong chế độ bất
đồng bộ (Asynchronous) hoặc đồng bộ
(Synchronous).
– Hệ thống bất đồng bộ: output có thể thay đổi trạng thái bất
kì lúc nào khi input thay đổi.
– Hệ thống đồng bộ: output thay đổi trạng thái tại một thời
điểm xác định bởi tín hiệu clock (Clock signal)
Logic Design 1 16
2012
dce Clock Signals và Clocked FFs
• Tín hiệu Clock được phân bổ đến tất cả các phần
của hệ thống. Output có thể thay đổi chỉ khi tín hiệu
clock chuyển trạng thái.
• Tín hiệu clock chuyển trạng thái từ
– 0 lên 1: cạnh lên (Positive going transition – PGT).
– 1 xuống 0: cạnh xuống (Negative going transition – NGT).
Logic Design 1 17
2012
dce Clock Signals và Clocked FFs
• Hầu hết các hệ thống số đều hoạt động ở chế độ
đồng bộ (Synchronous).
• Clocked FF được thiết kế để khi có sự thay đổi trạng
thái của clock thì trạng thái của output cũng thay đổi
theo.
Logic Design 1 18
2012
dce Clocked Flip-Flops
• Clocked FFs có một tín hiệu clock được đặt tên là
CLK, CP, hoặc CK. Hầu hết các tín hiệu CLK là tín
hiệu kích cạnh (egde triggered).
• Clocked FFs có hơn 1 tín hiệu điều khiển, các tín
hiệu điều khiển không ảnh hưởng đến trạng thái của
output cho đến khi có sự thay đổi trạng thái của
clock xảy ra.
Logic Design 1 19
2012
dce Clocked Flip-Flops
Logic Design 1 20
2012
dce Clocked SC Flip-Flops
Logic Design 1 21
2012
dce Cấu tạo mạch - edge triggered SC FF
Logic Design 1 22
2012
dce Cấu tạo mạch - edge triggered SC FF
Logic Design 1 23
2012
dce Clocked SC Flip-Flops
Logic Design 1 24
2012
dce JK Flip-Flops
• Ở mạch cài SC / SR
– Cả 2 ngõ vào không được đồng thời mang giá trị 1
– Không phù hợp với thực tế, cần phải có sự cải tiến
Logic Design 1 25
2012
dce JK Flip-Flops
Logic Design 1 26
2012
dce JK Flip-Flops
Logic Design 1 27
2012
dce D Flip-Flops
Logic Design 1 28
2012
dce D Flip-Flops
• Hiện thực D FF từ JK FF
Logic Design 1 29
2012
dce D Latch
Logic Design 1 30
2012
dce Asynchronous Inputs (bất đồng bộ)
• Các tín hiệu input S, C, J, K and D được xem là các
tín hiệu điều khiển (control inputs). Những input này
cũng được xem là các tín hiệu input đồng bộ vì
những thay đổi của chúng chỉ ảnh hưởng đến ngõ
output khi có tín hiệu động bộ của CLK.
• FFs cũng có những tín hiệu input bất đồng bộ
(asynchronous inputs) hoạt động độc lập với các tín
hiệu input đồng bộ và tín hiệu CLK. Những tín hiệu
này được sử dụng để set FF lên trạng thái 1 hay
clear FF về trạng thái 0 bất kì lúc nào và không quan
tâm đến những input khác.
Logic Design 1 31
2012
dce Asynchronous Inputs (bất đồng bộ)
Logic Design 1 32
2012
dce Asynchronous Inputs (bất đồng bộ)
Logic Design 1 33
2012
dce FF – Vấn đề thời gian
• Setup and Hold time
Logic Design 1 34
2012
dce FF – Vấn đề thời gian (tt)
• Trễ lan truyền (Propagation delay)
Logic Design 1 35
2012
dce FF – Vấn đề thời gian (tt)
• Maximum clock frequency
• Clock pulse high or low times
• Clock transition times
Logic Design 1 36
2012
dce Ứng dụng FF
• Lưu trữ dữ liệu và truyền dữ liệu
– Thường sử dụng FF để lưu trữ dữ liệu hay thông tin. Dữ
liệu được lưu trữ theo 1 nhóm các FF gọi là register (thanh
ghi).
– Các hoạt động thường được thực hiện với các dữ liệu
được lưu trong register là truyền dữ liệu (data tranfer).
Logic Design 1 37
2012
dce Ứng dụng FF (1)
• Truyền dữ liệu song song (Parallel transfer)
Logic Design 1 38
2012
dce Ứng dụng FF (2)
• Thanh ghi dịch (shift register)
Logic Design 1 39
2012
dce Ứng dụng FF (3)
• Chia tần số và đếm (Frequency division and
counting)
Logic Design 1 40
2012
dce Ứng dụng FF (3)
• Hoạt động đếm và sơ đồ chuyển trạng thái (state
transition diagram)
Logic Design 1 41
2012
dce Ứng dụng FF (3)
• Mod number
– MOD number: chỉ số trạng thái trong chuỗi đếm .
– Bộ đếm ở ví dụ trước có 23=8 trạng thái khác nhau(000 tới
111). Bộ đếm này được gọi là bộ đếm MOD-8.
– Nếu có 4 FF thì chuỗi trạng thái sẽ đếm từ 0000 đến
1111(có 16 trạng thái). Và được gọi là bộ đếm MOD-16.
– Bộ đếm MOD-2N có khả năng đếm tới 2N -1 sau đó quay
về trạng thái 0.
Logic Design 1 42
2012
dce Thiết bị Schmitt-trigger
Logic Design 1 43
2012
dce Mạch tạo xung clock
• Bộ dao động Schmitt-trigger
Logic Design 1 44
2012
dce Mạch tạo xung clock
• IC định thời (timer) 555
Logic Design 1 45