Thí dụ :Xá
c suất
chậm tàu c
ủa mỗi hành khác
h là
0,007. Dùng bất đẳng thức
Trêbưsep hãy đánh giá
xá
c suất để trong 20000 hành khác
h c
ó từ 100-180
người
chậm tàu.
9 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1680 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương 5 Các định lý giới hạn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 5
Cá
định lý giới hạn
Mai Cẩm Tú (TKT) Lý thuyết Xá
suất và Thống kê Toán 2012 164 / 293
1. Bất đẳng thứ
Trêbưsp
Nếu X là biến ngẫu nhiên
ó kì vọng toán và phương
sai hữu hạn thì với mọi số dương ε tùy ý ta đều
ó
P(|X− E(X) 1− V(X)
ε2
Dạng tương đương
ủa bất đẳng thứ
Trêbưsp:
P(|X− E(X)| > ε) 6 V(X)
ε2
Mai Cẩm Tú (TKT) Lý thuyết Xá
suất và Thống kê Toán 2012 165 / 293
1. Bất đẳng thứ
Trêbưsp
Thí d: Xá
suất
hậm tàu
ủa mỗi hành khá
h là
0,007. Dùng bất đẳng thứ
Trêbưsep hãy đánh giá
xá
suất để trong 20000 hành khá
h
ó từ 100 - 180
người
hậm tàu.
Giải
Gọi X là số khá
h
hậm tàu trong số 20000 khá
h.
Dễ thấy X ∼ B(n = 20000; p = 0, 007). Khi đó tìm
đượ
E(X) = 140;V(X) = 139, 02
P(100 < X < 180) = P(|X− E(X)| < 40)
Theo bất đẳng thứ
Trêbưsep ta
ó
P(100 1−V(X)
ε2
= 1−139, 02
40
2
= 0, 9131
Mai Cẩm Tú (TKT) Lý thuyết Xá
suất và Thống kê Toán 2012 166 / 293
2. Định lý Trêbưsp
Cá
biến ngẫu nhiên X
1
,X
2
, ...,X
n
, ... độ
lập từng
đôi,
ó kì vọng toán hữu hạn và
á
phương sai đều
bị
hặn trên bởi hằng số C (nghĩa là
V(X
i
) 6 C; i = 1, n) thì với mọi ε dương tùy ý ta luôn
ó:
lim
n→∞
P
(∣∣∣∣X1 + ...+ Xn
n
−E(X1) + ...+ E(Xn)
n
∣∣∣∣ < ε) = 1
Mai Cẩm Tú (TKT) Lý thuyết Xá
suất và Thống kê Toán 2012 167 / 293
2. Định lý Trêbưsp
Luật số lớn
ủa Trêbưsp (trường hợp riêng
ủa
định lý Trêbưsp): Nếu X
1
,X
2
, ...,X
n
, ... là
á
biến
ngẫu nhiên độ
lập từng đôi,
ó
ùng kì vọng toán
(E(X
i
) = m; i = 1, n) và
á
phương sai đều bị
hặn
trên bởi hằng số C (nghĩa là V(X
i
) 6 C; i = 1, n) thì
với mọi ε dương b tùy ý ta luôn
ó:
lim
n→∞
P
(∣∣∣∣X1 + X2 + ...+ Xn
n
−m
∣∣∣∣ < ε) = 1
Định lý Trêbưsp là
ơ sở
ủa php đo lường trong
thự
tế. Nó
ũng là
ơ sở
ủa phương pháp mẫu
trong thống kê.
Mai Cẩm Tú (TKT) Lý thuyết Xá
suất và Thống kê Toán 2012 168 / 293
2. Định lý Trêbưsp
Luật số lớn
ủa Trêbưsp (trường hợp riêng
ủa
định lý Trêbưsp): Nếu X
1
,X
2
, ...,X
n
, ... là
á
biến
ngẫu nhiên độ
lập từng đôi,
ó
ùng kì vọng toán
(E(X
i
) = m; i = 1, n) và
á
phương sai đều bị
hặn
trên bởi hằng số C (nghĩa là V(X
i
) 6 C; i = 1, n) thì
với mọi ε dương b tùy ý ta luôn
ó:
lim
n→∞
P
(∣∣∣∣X1 + X2 + ...+ Xn
n
−m
∣∣∣∣ < ε) = 1
Định lý Trêbưsp là
ơ sở
ủa php đo lường trong
thự
tế. Nó
ũng là
ơ sở
ủa phương pháp mẫu
trong thống kê.
Mai Cẩm Tú (TKT) Lý thuyết Xá
suất và Thống kê Toán 2012 168 / 293
3. Định lý Bernoulli
f là tần suất xuất hiện biến
ố A trong n php thử
độ
lập và p là xá
suất xuất hiện biến
ố đó trong
mỗi php thử thì với mọi ε dương b tùy ý ta luôn
ó
lim
n→∞
P(|f− p| < ε) = 1
Định lý trên
òn gọi là luật số lớn
ủa Bernoulli.
ý nghĩa: Định lý Bernoulli là
ơ sở lý thuyết
ủa
định nghĩa thống kê về xá
suất, do đó nó
ũng là
ơ sở
ho mọi áp dng
ủa định nghĩa thống kê về
xá
suất trong thự
tế.
Định lý Bernoulli
ó thể viết ngắn gọn như sau:
f
Hội t theo xá
suất−−−−−−−−−−−→ p khi n→∞
Mai Cẩm Tú (TKT) Lý thuyết Xá
suất và Thống kê Toán 2012 169 / 293
3. Định lý Bernoulli
f là tần suất xuất hiện biến
ố A trong n php thử
độ
lập và p là xá
suất xuất hiện biến
ố đó trong
mỗi php thử thì với mọi ε dương b tùy ý ta luôn
ó
lim
n→∞
P(|f− p| < ε) = 1
Định lý trên
òn gọi là luật số lớn
ủa Bernoulli.
ý nghĩa: Định lý Bernoulli là
ơ sở lý thuyết
ủa
định nghĩa thống kê về xá
suất, do đó nó
ũng là
ơ sở
ho mọi áp dng
ủa định nghĩa thống kê về
xá
suất trong thự
tế.
Định lý Bernoulli
ó thể viết ngắn gọn như sau:
f
Hội t theo xá
suất−−−−−−−−−−−→ p khi n→∞
Mai Cẩm Tú (TKT) Lý thuyết Xá
suất và Thống kê Toán 2012 169 / 293
4. Định lý giới hạn trung tâm
Nếu X
1
, ...,X
n
, ... là dãy
á
BNN độ
lập
ùng tuân
theo một QLPPXS nào đó với kì vọng toán và
phương sai hữu hạn:
E(X
k
) = a;V(X
k
) = σ2; ∀k
Thì QLPPXS
ủa BNN
U
n
=
U
n
− E(U
n
)√
V(U
n
)
với U
n
=
n∑
k=1
X
k
sẽ hội t khi n→∞ tới quy luật
huẩn hóa N(0, 1).
Mai Cẩm Tú (TKT) Lý thuyết Xá
suất và Thống kê Toán 2012 170 / 293