Chương 5 Ô nhiễm môi trường và các vấn đề sinh thái

Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình phân huỷyếm khí • Ảnh hưởng của nhiệt độ: • Ảnh hưởng của pH • Ảnh hưởng của nguồn dinh dưỡng và tỷ lệ C/N • Ảnh hưởng của tải trọng chất hữu cơ đầu vào • Ảnh hưởng của quá trình đảo trộn

pdf130 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1525 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 5 Ô nhiễm môi trường và các vấn đề sinh thái, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 5 Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC VẤN ĐỀ SINH THÁI BỘ MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG TOÀN CẦU  Thế giới đang đứng trước 5 cuộc khủng hoảng là dân số, lương thực, năng lượng, tài nguyên và sinh thái.  Cả 5 cuộc khủng hoảng đều liên quan chặt chẽ đến vấn đề môi trường.  Khủng hoảng môi trường là các suy thoái chất lượng môi trường sống ở quy mô toàn cầu, đe doạ cuộc sống của loài người trên trái đất HIỆN TƯỢNG MƯA A XÍT HIỆN TƯỢNG MƯA A XÍT  Ảnh hưởng xấu tới sức khỏe  Giảm khả năng hỗ trợ sự sống các loài thủy sản trong sông ngòi, ao hồ Phá hoại trực tiếp bề mặt lá cây và suy thoái sự tăng trưởng, ảnh hưởng đến mùa màng, làm cho rừng rụng lá  Xói mòn các công trình  Làm a xít hóa, giảm pH trong sông hồ. HIỆN TƯỢNG THỦNG TẦNG OZON HIỆU ỨNG NHÀ KÍNH ĐA DẠNG SINH HỌC  Nguyên nhân làm giảm sự đa dạng sinh học?  Kỹ thuật canh tác hiện đại  Nạn phá rừng  Sự hủy hoại môi trường  Ý thức về bảo vệ đa dạng sinh học kém. ĐA DẠNG SINH HỌC 1/8 1/9 CẠN KIỆT NGUỒN NƯỚC 1/10 Ô NHIỄM ĐẤT 1/11 Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ 1/12  Ô nhiễm môi trường: là các tác động làm thay đổi các thành phần môi trường, gây mất cân bằng sinh thái trong môi trường, làm ảnh hưởng xấu tới sinh vật và môi trường tự nhiên. 5.2. Định nghĩa và phân loại ô nhiễm môi trường Feasibility study of Jute Hessian  Chất ô nhiễm: là các chất không có trong tự nhiên hoặc vốn có trong tự nhiên nhưng xuất hiện với hàm lượng lớn hơn TCCP gây tác động có hại cho môi trường tự nhiên, con người và sinh vật sống.  Ví dụ: Hàm lượng Fe trong nước cấp sinh hoạt> 0.5mg/l - Chất ô nhiễm ở dạng khí, rắn, lỏng như khí thải, nước thải, chất thải rắn - Chất ô nhiễm sơ cấp: là các chất ô nhiễm xâm nhập 5.2. Định nghĩa và phân loại ô nhiễm môi trường Feasibility study of Jute Hessian vào môi trường trực tiếp từ nguồn sinh ra nó. Ví dụ SO2 sinh ra do đốt nhiên liệu chứa S S + O2 = SO2 - Chất ô nhiễm thứ cấp: là các chất ô nhiễm tạo thành từ những chất ô nhiễm sơ cấp trong điều kiện tự nhiên của môi trường. Ví dụ: SO3, H2SO4 sinh ra từ 5.2. Định nghĩa và phân loại ô nhiễm môi trường Feasibility study of Jute Hessian SO2, O2 và hơi nước trong khí quyển, hoặc HNO2,... 2SO2 + O2 = 2SO3 SO3 + H2O= H2SO4  Lưu trình chất gây ô nhiễm: là con đường đi của chất ô nhiễm từ nguồn sinh chất ô nhiễm đến các thành phần môi trường như không khí, đất, nước, con người.. 5.2. Định nghĩa và phân loại ô nhiễm môi trường Feasibility study of Jute Hessian  Hình thái hóa học: là các dạng khác nhau của hợp chất hóa học (vô cơ, hữu cơ..) 5.2. Định nghĩa và phân loại ô nhiễm môi trường  Phổ biến hai cách phân loại  Theo đối tượng bị ô nhiễm  Theo tác nhân gây ô nhiễm  Xuất phát từ quan điểm giải quyết toàn bộ vấn đề ô nhiễm thì phải phân biệt được hai dạng ô nhiễm cơ bản:  Ô nhiễm do chất không bị phân huỷ: hợp chất phenol mạch dài, DDT ...(*)  Ô nhiễm do những chất dễ bị phân huỷ: có tồn tại cơ chế biến đổi và đồng hoá trong tự nhiên (**). 1/17 5.3. MÔI TRƯỜNG NƯỚC 5.3.1. Ô nhiễm nước  Khái niệm chung  Sự ô nhiễm môi trường nước là sự thay đổi thành phần và tính chất của nước, gây hại đến hoạt động sống bình thường của con người và sinh vật.  Ví dụ: Nước nhiễm As, Vi khuẩn gây bệnh 1/18  Nguồn phát sinh ô nhiễm  Tự nhiên  Nhân tạo 5.3. MÔI TRƯỜNG NƯỚC  Thông số cơ bản đánh giá chất lượng nước  Tác nhân hoá lý học: độ cứng, pH, mùi…  Tác nhân hoá học: kim loại nặng, thuốc bảo vệ thực vật…  Tác nhân sinh học: vi khuẩn, vi rút, tảo… 1/19 5.3. MÔI TRƯỜNG NƯỚC Nguồn gốc ô nhiễm nước TỰ NHIÊN NHÂN TẠO 20 Lũ lụt, núi lửa, xói mòn… Công nghiệp 5.3. Nguồn gốc ô nhiễm nước 21 5.3.1. Nguồn gốc ô nhiễm nước Công nghiệp Ngành Đơn vị Nhu cầu nước Lượng nước thải Sản xuất bia Lít nước/lít bia 10-20 6-12 Công nghiệp m3 nước/tấn 300-550 250-450 22 giấy giấy Dệt nhuộm m3 nước/tấn vải 400-600 380-580 Luyện gang m3 nước/tấn gang 2-5 1-4 Luyện đồng m3 nước/tấn đồng 300-400 300-400 Chỉ tiêu Đơn vị Trong khoảng TS mg/l 350-1200 BOD mg/l 110-400 Thành phần nước thải sinh hoạt 5.3.1. Nguồn gốc ô nhiễm nước 23 ∑N mg/l 20-85 ∑P mg/l 50-150 Tổng chất béo mg/l 50-200 Coliform MPN/100ml 106 - 109 Y tế Nước thải từ bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh 5.3.1. Nguồn gốc ô nhiễm nước 24 Phòng phẫu thuật, phòng xét nghiệm, Phòng khám, chữa bệnh phòng thí nghiệm NG N Ô N G N G H I Ệ P • Phân bón, thuốc diệt cỏ, trừ sâu, • Thuốc tăng trường TRỒNG TRỌT 5.3.1. Nguồn gốc ô nhiễm nước 25 H O Ạ T Đ Ộ N G N Ô N G N G H I Ệ P • Chất hữu cơ • Dinh dưỡng • Vi khuẩn CHĂN NUÔI  Giao thông thủy Giao thông đường 1.Thay đổi chế độ dòng chảy 2.Ảnh hưởng hệ sinh thái sông, 5.3.1. Nguồn gốc ô nhiễm nước 26 thủy 3. Va chạm, tràn dầu 4. Dầu mỡ  Tác nhân hoá lý học: độ đục, màu, mùi…  Tác nhân hoá học: kim loại nặng, thuốc bảo vệ thực vật…  Tác nhân sinh học: vi khuNn, vi rút, tảo… 5.3.2. Thông số cơ bản đánh giá chất lượng nước 1/27 1. pH pH = -log(H+) 2. Màu sắc: Do các chất bẩn trong nước gây nên. Nguyên nhân chủ yếu gồm: 5.3.2. Thông số cơ bản đánh giá chất lượng nước - Các chất hữu cơ và phần triết của thực vật gọi là màu thực, màu này rất khó xử lý. - VD: mùn humic làm nước có màu vàng, các loài thủy sinh, rong tảo làm nước có màu xanh 1/28 - Các chất vô cơ là những hạt rắn có màu gây ra, gọi là màu biểu kiến. Màu này dễ xử lý hơn. - VD: các hợp chất của sắt +3 không tan làm nước có 5.3.2. Thông số cơ bản đánh giá chất lượng nước màu nâu đỏ. - Nước thải sinh hoạt hay nước thải công nghiệp là hỗn hợp của màu thực và màu biểu kiến thường gây màu xám hay màu tối. 1/29 3. Độ đục:  Do các hạt rắn lơ lửng, các chất hữu cơ phân rã hoặc do các động thực vật sống trong nước gây nên.  Tác động: 5.3.2. Thông số cơ bản đánh giá chất lượng nước 1/30 - Giảm khả năng truyền ánh sáng trong nước - Ảnh hưởng quá trình quang hợp dưới nước - Gây mất thẩm mỹ - Ảnh hưởng chất lượng sản phẩm - Các vi khuẩn gây bệnh có thể xâm nhập vào hạt rắn 4. Hàm lượng oxy hòa tan (DO):  Lượng oxy hòa tan trong nước cần thiết cho các loài thủy sinh  Đơn vị tính bằng mg/l 5.3.2. Thông số cơ bản đánh giá chất lượng nước  DO trong nước dao động theo nhiệt độ 0oC, 14,6mg/l; 10oC, 11,2 mg/L; 45oC, 5,95 mg/ l. Tác động: ảnh hưởng tới chất lượng nước khi sử dụng cho sinh hoạt, cho sản xuất, cản trở sự sinh tồn cuả loại động vật thuỷ sinh 1/31  Tổng chất rắn (TS): là trọng lượng khô tính bằng mg của phần còn lại sau khi bay hơi 1 lít mẫu nước trên nồi cách thủy rồi sấy khô ở 1030C cho tới khi trọng lượng không đổi. Đơn vị: mg/l 5.3.2. Thông số cơ bản đánh giá chất lượng nước  Chất rắn huyền phù (SS): là chất rắn ở dạng lơ lửng trong nước, được tính bằng trọng lượng khô của phần chất rắn còn lại trên giấy lọc sợi thủy tinh khi lọc 1lít mẫu nước qua phễu lọc Gooch rồi sấy khô ở 1030C – 1050C tới khi trọng lượng không đổi. Đơn vị: mg/l 1/32  Chất rắn hòa tan (DS): là hiệu số của tổng lượng chất rắn và hàm lượng chất rắn huyền phù. Đơn vị: mg/l DS = TS – SS 5.3.2. Thông số cơ bản đánh giá chất lượng nước  Chất rắn bay hơi (VS) 1/33  Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD): + Nhu cầu oxy sinh hoá (BOD) là chỉ số phản ánh lượng oxy cần thiết để oxy hoá các hợp chất hữu có 5.3.2. Thông số cơ bản đánh giá chất lượng nước trong mẫu nước nhờ hoạt động sống của vi sinh vật. + BOD thể hiện được lượng chất hữu cơ dễ bị phân huỷ có trong nước mẫu. + Đơn vị: mg/L. 1/34  Nhu cầu oxy hoá học (COD): + Là chỉ số phản ánh lượng oxy cần thiết để oxy hoá các chất hữu cơ và vô cơ bằng chất hóa học 5.3.2. Thông số cơ bản đánh giá chất lượng nước + COD>BOD 1/35 • Các chất dinh dưỡng + Các hợp chất nitơ: Nitơ hữu cơ, amoniac, NO2-, NO3-, nitơ tự do... 5.3.2. Thông số cơ bản đánh giá chất lượng nước + Các hợp chất phôtpho: Trong các hợp chất hữu cơ, photpho dạng muối PO4- + Nguồn gốc do quá trình phân rã xác động vật, từ các nguồn phân tán và từ chất thải công nghiệp 1/36  Kim loại nặng + Pb, Cd, Ni.....  Thuốc bảo vệ thực vật 5.3.2. Thông số cơ bản đánh giá chất lượng nước 1/37  Các chỉ tiêu vi sinh  Vi sinh vật xâm nhập vào nước từ môi trường xung quanh hoặc sống và phát triển trong nước.  Có 3 nhóm vi sinh chỉ thị ô nhiễm: 5.3.2. Thông số cơ bản đánh giá chất lượng nước - Nhóm Coliform đặc trưng là Escherichia Coli (E. Coli) - Nhóm Streptococci đặc trưng là Streptococcus fecalis - Nhóm Clostridca khử sunfit đặc trưng là Clostridium Perfingents - Nhóm Coliform là quan trọng nhất, chiếm 80% vi khuNn nên được dùng làm chỉ thị vi sinh trong nước. 1/38 Ô NHIỄM NƯỚC  Hiện tượng phú dưỡng Phú dưỡng là sự phát triển mạnh mẽ của các loại thực vật bậc thấp (rong, tảo…) do sự gia tăng hàm lượng N, P trong thủy vực. Nó tạo ra những biến đổi lớn trong HST nước, làm giảm nồng độ ôxy trong nước, do đó chất lượng nước bị suy giảm và ô nhiễm 1/39 Hồ nghèo dinh dưỡng Hồ có dinh dưỡng ở mức trung bình PHÚ DƯỠNG 1/40 Hồ giàu dinh dưỡng Hồ, đầm hoặc đầm lầy Đất khô Quá trình phú dưỡng tự nhiên trong hồ Ô nhiễm vi sinh vật Bệnh Tác nhân truyền bệnh Loại sinh vật Triệu chứng Bệnh dịch tả Vỉbrio cholerae Vi khuNn Ỉa chạy nặng, cơ thể mất nước, bị chuột rút và suy sụp tinh thần Bệnh kiết lị Shigella dysenteriae Vi khuNn Lây nhiễm ruột gây bệnh ỉa chảy với nước nhầy Việm ruột Clostridium perfringens và các vi khuNn khác Vi khuNn Làm cháy ruột non khó chịu, ăn không ngon, hay bị chuột rút, ỉa chảy Thương hàn Salmonella typhi Vi khuNn Đau đầu, mất năng lượng 1/41 TT Hợp chất Một số tác động sức khỏe 1 Thuốc trừ sâu Tác động đến hệ thần kinh 2 Benzen Rốn loạn máu, bệnh bạch cầu Ô nhiễm thuốc trừ sâu và phân bón hoá học 3 Cacbon tetraclorua Ung thư, làm hại gan và có thể tác động thị giác và thận 4 Cloroform Ung thư 5 Dioxin Quái thai, ung thư 1/42 5.4. Ô nhiễm môi trường đất 5.4.1. Khái niệm  Đất là nhân tố MT hết sức quan trọng đối với con người. Hoạt động sinh sống, sản xuất, di chuyển của người đều diễn ra trên mặt đất và ở các lớp đất mặt 1/43  Đất tạo nguồn các chất gây ô nhiễm không khí và nước, và ngược lại là nơi chứa đựng cuối cùng tất cả các chất thải từ không khí và nước.  Đất bị ô nhiễm là đất chứa những chất độc hại đối với sinh trưởng của con người và đối với các sinh vật (thực vật, động vật ) mà con người sử dụng. 5.4. Ô nhiễm môi trường đất  Hiểu theo nghĩa rộng thì ô nhiễm đất là thay đổi chất lượng, địa hình, cảnh quan tự nhiên của đất trái với tiện nghi và yêu cầu sống và thẩmmỹ của con người 1/44 5.4.2. Phân loại  Theo nguồn gốc phát sinh: - Do hoạt động sinh hoạt của con người - Do sản xuất công nghiệp 5.4. Ô nhiễm môi trường đất - Do hoạt động sản xuất nông nghiệp  Theo tác nhân gây ô nhiễm: - Do tác nhân hóa học - Do tác nhân sinh học - Do tác nhân vật lý 1/45 Ô nhiễm do tác nhân hóa học  Sử dụng phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật, chất kích thích tăng trưởng  Chất thải công nghiệp: công nghiệp sản xuất pin, các kim loại nặng, thuộc da, công nghiệp sản xuất hoá chất, 1/46 chất tẩy rửa, màu, v.v.  Di chứng của chiến tranh: Dioxin, Furan và các dẫn xuất của chúng là những chất độc bền trong môi trường, tồn tại trong đất rất lâu và tích tụ trong người và động vật Ô nhiễm do tác nhân hóa học Ô nhiễm đất do kim loại nặng ở Hà Lan 1/47 Ô nhiễm do tác nhân hóa học 1/48 Ô nhiễm do dầu tràn  Dầu là các hợp chất cao phân tử có thể tiêu diệt trực tiếp hầu hết các thực vật, động vật, sinh vật trong đất  Dầu cản trở quá trình trao đổi chất của các sinh vật trong đất, đất thiếu ôxy do không tiếp xúc với không khí, các vi 1/49 sinh vật trong đất sẽ chết dần, ảnh hưởng tới tính chất của đất và hệ sinh thái trong đất.  Dầu xâm nhập vào đất làm thay đổi cấu trúc, đặc tính lý học và hoá học của đất, biến các keo hạt thành trơ không có khả năng hấp phụ và trao đổi. Ô nhiễm do tác nhân sinh học  Trực khuẩn lỵ, thương hàn, các loại ký sinh trùng (giun, sán v.v...) Phụ thuộc vào tính chất đất, độ ẩm, pH mà các loại vi sinh vật có thể sinh sôi phát triển. 1/50  Nhiệt độ (ảnh hưởng đến tốc độ phân huỷ chất thải của sinh vật) • Nhiệt độ tăng làm lượng ô xy giảm, mất cân bằng ô xy trong đất tạo điều kiện cho quá trình kị khí phát triển Ô nhiễm do tác nhân vật lý  Ô nhiễm chất phóng xạ (U ran, Thori, Sr90, I131, Cs137). • Các chất phóng xạ làm thay đổi cấu trúc tế bào, gây ung thư . 1/51 Nguyên nhân làm a xít hóa đất  Hiện tượng rửa trôi cùng các yếu tố tự nhiên và nhân tạo làm cho đất bị mất các cation (Ca2+, K+, NH4+, Mg2+).  Các ion H+ được lưu trong keo đất (H2CO3, CH3COOH, H2SO4, HNO3...).  Trong nước mưa chứa CO2 có khả năng hòa tan Ca2+ CaCO3 khó tan + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2 dễ tan 1/52  Độ chua nhiều có thể có hậu quả là gây độc nhôm (Al).  pH đất cũng được dùng như một chi thị cho sự xuất hiện các vấn đề của đất như sau: Ảnh hưởng pH tới đất 1/53  pH < 5.0 – Al, Fe, và Mn trở nên dễ hoà tan và có thể gây độc cho cây. Xuất hiện dấu hiệu thiếu Ca và Mo.  pH < 5.5 - xuất hiện dấu hiệu thiếu Mo, Zn, và S.  pH > 7.5 - Xuất hiện ngộ độc do Al, Zn, và Fe.  pH > 8.0 – Có sự tạo thành các Calcium Phosphate mà cây không hấp thu được. Ảnh hưởng pH tới đất 1/54  pH > 8.5 - lượng Na trên mức bình thường. Ngộ độc muối, Xuất hiện dấu hiệu thiếu Zn và Fe 1/55 Phá đất nông nghiệp làm trang trại nuôi tôm 5.5. Ô nhiễm không khí 5.5.1. Khái niệm  Ô nhiễm không khí là sự có mặt của chất lạ hoặc sự biến đổi quan trọng trong thành phần không khí, làm cho nó 1/56 không sạch, bụi, có mùi khó chịu, làm giảm tầm nhìn…  Tác nhân gây ô nhiễm không khí: các phần tử bị thải vào không khí do kết quả hoạt động của con người và gây tác hại đến sức khoẻ, gây tổn thất cho HST và vật liệu khác…  Ô nhiễm tự nhiên: Do điều kiện tự nhiên gây ra:  Cháy rừng  Tia chớp Nguyên nhân gây ô nhiễm khí quyển 57  Núi lửa §Æng Kim Chi Nguyên nhân gây ô nhiễm khí quyển  Ô nhiễm nhân tạo:  Công nghiệp  Sinh hoạt 58  Hoạt động từ nông nghiệp như dùng thuốc trừ sâu, thuốc tăng trưởng,  Giao thông  Các nguồn khác  ...? Phân loại chất gây ô nhiễm khí quyển Chất gây ô nhiễm dạng khí Chất gây ô nhiễm dạng bụi 5.5.2. Phân loại 59 Ô nhiễm nhiệtÔ nhiễm tiếng ồn Ô nhiễm phóng xạ Nguồn phát sinh Tác nhân ô nhiễm Công nghiệp Giao thông Nông nghiệpHóa học Luyện kim Vật liệu xây dựng Bụi x x x x x x x x x x 60 Hợp chất lưu huỳnh SO2, SO3 H2S x Ô xít ni tơ NOx x x Oxit cacbon CO x x x CO2 x x Hợp chất Halogen Cl, F, HCl, HF x  Chất ô nhiễm dạng vô cơ  Chất ô nhiễm dạng hữu cơ Chất gây ô nhiễm dạng khí 61  Hơi kim loại Chất gây ô nhiễm dạng bụi  Bụi là tên chung cho các hạt chất rắn có đường kính nhỏ cỡ vài micrômét đến nửa milimét, tự lắng xuống theo trọng lượng của chúng nhưng vẫn có 62 §Æng Kim Chi thể lơ lửng trong không khí một thời gian sau Kích thước của bụi: D = 0,002 µm ÷ 500µm (1µm =10-6m). Chất gây ô nhiễm dạng bụi 63 §Æng Kim Chi Nguồn gốc phát sinh bụi ?  Trên thế giới: 800-2000 triệu tấn bụi/năm thải vào khí quyển Nhân tạo: 64 §Æng Kim Chi Tự nhiên: - Núi lửa - Gió lốc - Sản xuất sinh hoạt (Đốt than, đốt thực vật), - Công nghiệp (gia công kim loại; vật liệu xây dựng, phân bón) - Xây dựng, giao thông Phân loại Bụi silicat Bụi thanBụi canxi Chất gây ô nhiễm dạng bụi 65 cacbonat Bụi kim loại Bụi công nghiệp Ô nhiễm do nhiệt  Do các quá trình nung, đốt, sản xuất thép, các hoạt động sinh hoạt hàng ngày của con người, và mang tính cục bộ 66 §Æng Kim Chi  Hiệu ứng khí nhà kính (mang tính toàn cầu) Ô nhiễm tiếng ồn  Ô nhiễm tiếng ồn là tiếng ồn trong môi trường vượt quá ngưỡng nhất định gây khó chịu cho người hoặc động vật 67  Ô nhiễm tiếng ồn tự nhiên: núi lửa, động đất, sấm sét  Ô nhiễm tiếng ồn nhân tạo: giao thông, xây dựng, sản xuất, sinh hoạt của con người CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG – CHỐNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ Giải pháp quy hoạch  Xem xét các điều kiện địa hình, thủy văn để bố trí các công trình hợp lý 68  Mặt bằng quy hoạch phải đảm bảo thông thoáng Cấp độc hại I II III IV V Dải cách ly (m) 1000 500 300 100 50 Quy định dải cách ly vệ sinh theo các cấp độc hại của sản xuất CN CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG – CHỐNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ Giải pháp kỹ thuật Giả sử chất ô nhiễm đi vào thiết bị xử lý 3 là G1 (mg/h); đi ra là G2( mg/h) 69 η= G1/G2 *100 Hoặc η= (Yd-Yc)/Yd *100h Yd, Yc là nồng độ chất ô nhiễm trước và sau khi đi vào thiết bị xử lý CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG – CHỐNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ Buồng lắng Buồng lắng cấu tạo như hộp chữ nhật, nhằm mục đích giảm vận tốc bụi trong đó và lăng xuống dưới tác dụng của trọng lực. 70 Để tăng hiệu suất, bố trí các tấm ngăn so le để thay đổi chiều đi của bụi, một số hạt bụi va đập vào tấm, mất quan tình và rơi xuống Hiệu suất = 50-60% CÁC GiẢI PHÁP PHÒNG – CHỐNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ Xiclon tách bụi Thiết bị này gồm hai hình trụ lồng nhau, hình trụ ngoài được bọc kín, hình trụ trong hai đầu rỗng Không khí và bụi đi vào tiếp tuyến với bề mặt 71 trong hình trụ ngoài, theo quán tính (lực li tâm) sẽ bám vào bề mặt này và rơi xuống đáy thiết bị, còn không khí sạch đổi chiểu và theo hình trụ bên trọng để ra ngoài Hiệu suất lọc: 60-70% CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG – CHỐNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ Thiết bị tĩnh điện Nguyên tắc: Tích điện âm cho hạt bụi, bụi sẽ mang điện tích âm, khi bụi đi qua bề mặt có điện tích dương, bụi sẽ bị hút 72 vào bề mặt này, trung hòa điện và rơi xuống. Thiết bị sử dụng dòng 1 chiều với điện thế cao (50.000 V) Hiệu suất lọc bụi: 99% CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG – CHỐNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ Lọc bụi kiểu ướt Nguyên tắc: Dựa vào sự tiếp xúc giữa dòng khí mang bụi với chất lỏng. Bụi trong dòng khí bị chất lỏng giữ lại và thải ra ngoài dưới dạng cặn bụi. 73 Phương pháp lọc bụi bằng thiết bị lọc kiểu ướt đơn giản nhưng hiệu quả. CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG – CHỐNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ - Thiết bị lọc bụi dễ chế tạo, giá thành thấp - Có thể lọc bụi kích thước dưới 0.1µm - Có thể làm việc với khí có nhiệt độ và 74 Buồng phun – thùng rửa khí rỗng 1- Vỏ thiết bị 2- Bộ phận hướng dòng và phân phối khí 3- Vòi phun nước 4- Tấm chắn độ ẩm cao - Không chỉ lọc bụi mà lọc được khí độc CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG – CHỐNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ Phương pháp xử lý khí thải a) Hấp thụ: là quá trình hút chọn lọc một hay số chất khí ô nhiễm bằng dung môi nào đó. 75 CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG – CHỐNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ a) Hấp thụ - Thiết bị hấp thụ có lớp đệm bằng vật liệu rộng: chất lỏng được tưới trên lớp đệm rộng và chảy xuống dưới tạo ra bề mặt ướt của lớp đệm để dòng khì tiếp xúc đi qua 76 CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG – CHỐNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ a) Các hình thức hấp thụ  Buồng phun, tháp phun: Trong đó các chất 77 lỏng được phun thành giọt nhỏ trong thể tích rỗng của thiết bị và cho dòng khí đi qua CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG – CHỐNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ a) Các hình thức hấp thụ Thiết bị sục khí: Khí được phân tán dưới dạng các 78 bong bóng đi qua lớp chất lỏng CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG – CHỐNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ b) Hấp phụ: là quá trình phân ly dựa trên ái lực của một số chất rắn với một số chất khí ô nhiễm. 79 Trong quá trình này, chất khí được giữ lại trên bề mặt của vật liệu Vật liệu rắn: chât hấp phụ Chất khí giữ lại: Chất bị hấp phụ CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG – CHỐNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ Quá trình hấp phụ được sủ dụng trong khử khí độc hại và mùi trong khí thải, thu hồi các loại hơi, khí có giá trị lẫn trong không khí và khí thải b) Hấp phụ: 80 CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG – CHỐNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ Đặc điểm của vật liệu hấp phụ: -Khả năng hấp phụ cao - Phạm vi ứng dụng rộng 81 -Có độ bền cơ học cần thiết -Có khả năng hoàn nguyên -Giá thành rẻ CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT XỬ LÝ NƯỚC THẢ