Chương 5 Sự vận chuyển điện tích

Những dây làm bằng kim loại (đồng, bạc, nhôm ) hay bán dẫn. Dẫn điện do sự dịch chuyển của các điện tử (electron) và lỗ trống

pptx74 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3544 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 5 Sự vận chuyển điện tích, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Click to edit Master title style Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level ‹#› Click to edit Master title style Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level ‹#› 1 CHƯƠNG 5 SỰ VẬN CHUYỂN ĐiỆN TÍCH 2 Nội dung 5.1. Khái niệm cơ bản 5.2. Độ dẫn điện 5.3. Phương pháp đo độ dẫn điện và ứng dụng 5.4. Linh độ ion và linh độ ion H+ - OH- 5.5. Quan hệ độ dẫn điện – tốc độ chuyển vận 5.6. Số chuyển vận của các ion 5.7. Định luật giới hạn Debye – Huckel 3 Vật thể cùng loại 5.1. Khái niệm cơ bản 5.1.1. Vận chuyển điện tích Ion – ion Điện tử - điện tử Thay đổi thành phần hóa học Khi dẫn điện, tại bề mặt tiếp xúc Phản ứng hóa học xảy ra Vật thể khác loại Ion – điện tử Điện tử - ion 4 Những dung dịch điện ly, chất điện ly nóng chảy, các khí ion hóa. Dẫn điện do sự chuyển vận của các ion. 5.1.2. Phân loại dây dẫn Dựa vào bản chất dẫn điện, FARADAY chia thành 2 loại Dây dẫn loại 1 Dây dẫn loại 2 Những dây làm bằng kim loại (đồng, bạc, nhôm…) hay bán dẫn. Dẫn điện do sự dịch chuyển của các điện tử (electron) và lỗ trống 5.1. Khái niệm cơ bản 5 Cực âm (catod) + Electron chuyển từ điện cực (nối cực ÂM nguồn điện) đến ion (trong dung dịch) + Phản ứng khử xảy ra Cu2+ + 2e = Cu Fe3+ + e = Fe2+ 2H2O + 2e = H2 + 2OH- Cực dương (anod) + Electron chuyển từ ion (trong dung dịch) đến điện cực (nối cực DƯƠNG nguồn điện) + Phản ứng khử xảy ra 4OH- = O2 + 2H2O + 4e Fe2+ = Fe3+ + e Zn = Zn2+ + 2e 5.1.3. Sự điện phân 5.1. Khái niệm cơ bản Tổng quá trình Dây dẫn loại 1 (ANOD) Dây dẫn loại 1 Dây dẫn loại 2 (CATOD) q q 6 Lượng chất thoát ra hay bám lên bề mặt điện cực khi điện phân, tỷ lệ thuận với điện lượng đi qua dung dịch đó. m = k0.I.t = k0.q 5.1.4. Định luật Faraday 5.1. Khái niệm cơ bản Định luật Faraday 1 7 Trong đó: + q : điện lượng đi qua dung dịch chất điện ly (C) + I : cường độ dòng điện (A) + t : thời gian (s) + k0: hệ số tỉ lệ 5.1.4. Định luật Faraday 5.1. Khái niệm cơ bản Định luật Faraday 1 8 5.1.4. Định luật Faraday 5.1. Khái niệm cơ bản Nếu q = I.t = 1 thì m = k0x1 = ko Nên ko là lượng chất bị chuyển hóa khi cho một đơn vị điện lượng đi qua chất điện ly. Định luật Faraday 1 ko gọi là đương lượng điện hóa 9 Khi cho cùng một điện lượng đi qua các dung dịch điện ly khác nhau thì lượng chất thoát ra hay bám lên trên bề mặt điện cực đó tỷ lệ với đương lượng điện hóa của nó. Định luật Faraday 2 5.1.4. Định luật Faraday 5.1. Khái niệm cơ bản 10 Định luật Faraday 2 5.1.4. Định luật Faraday 5.1. Khái niệm cơ bản Nếu cho điện lượng 1 culong (C) qua dung dịch AgNO3, CuSO4 và H2SO4 thì trên catod thu được? Dd điện ly AgNO3 CuSO4 H2SO4 ko 1,118.10-3g Ag 0,3293.10-3 g Cu 0,010446.10-3 g H2 11 Định luật Faraday 2 5.1.4. Định luật Faraday 5.1. Khái niệm cơ bản Nếu lấy đương lượng gam (Đ) chia cho ko ta được hằng số Faraday Dd điện ly AgNO3 CuSO4 H2SO4 ko 1,118.10-3g Ag 0,3293.10-3 g Cu 0,010446.10-3 g H2 Đ 107,870 31,77 1,00797 F 96.484,8 96.477,4 96.493,4 12 Định luật Faraday 2 5.1.4. Định luật Faraday 5.1. Khái niệm cơ bản k0 = Đ/F Vậy để chuyển hóa một đlg của một chất bất kỳ bằng phương pháp điện hóa đều cần cùng một điện lượng, đó là số FARADAY. 13 Một số công thức điện học 5.1.4. Định luật Faraday 5.1. Khái niệm cơ bản I = E/R Định luật Ohm: P = E.I Công suất (W) Q = P.t = E.I.t = I2.R.t Điện năng (J): 14 1C (culong) = 1 ampe.giây 1F = 26,8 ampe.giờ = 96484,520 C  96500 C 1watt.giây = 1Von.1Ampe.1giây = 1 Jun 1kW.giờ = 3.600.000 J 5.1.4. Định luật Faraday 5.1. Khái niệm cơ bản Một số chuyển đổi đơn vị 15 So sánh khối lượng của Ag, Cu, H2 thu được ở catod khi cho cùng một điện lượng q cua 3 dung dịch điện ly: AgNO3, CuSO4 và H2SO4? Bài tập 1 5.1.4. Định luật Faraday 5.1. Khái niệm cơ bản 16 Cho điện lượng 1 Faraday qua dung dịch CuSO4 sẽ thu được bao nhiêu gam Cu và oxy? Cho điện lượng 1 Faraday qua dung dịch H2SO4 sẽ cho ra bao nhiêu gam hydro và oxy? Cho điện lượng 1 Faraday qua dung dịch AgNO3 sẽ thu được Ag và oxy? Bài tập 2 5.1.4. Định luật Faraday 5.1. Khái niệm cơ bản 17 Cho dòng điện 12V không đổi qua bình điện phân điện cực Pt chứa dung dịch H2SO4 loãng trong 1 giờ có 448 ml hỗn hợp khí thoát ra. Tính: a. Điện lượng q qua dung dịch điện ly? b. Cường độ dòng điện? c. Công suất và điện năng tiêu thụ của bình điện phân? Bài tập 3 5.1.4. Định luật Faraday 5.1. Khái niệm cơ bản 18 5.2. Độ dẫn điện 5.2.1. Độ dẫn điện L Độ dẫn điện L (-1)  - điện trở riêng, là điện trở của dây dẫn dài 1cm, tiết diện 1cm2. Với: 19 5.2. Độ dẫn điện 5.2.2. Độ dẫn điện riêng  Độ dẫn điện riêng  (-1.cm-1) 20 5.2. Độ dẫn điện 5.2.2. Độ dẫn điện riêng  Độ dẫn điện riêng  (-1.cm-1) Là độ dẫn điện của một dung dịch có thể tích 1cm3 được đặt giữa hai điện cực phẳng song song có diện tích như nhau (cm2) và cách 1 cm. 21 Một số công thức quan hệ 5.2. Độ dẫn điện 5.2.2. Độ dẫn điện riêng  Đặt: : hằng số bình điện cực. 22 Ghi chú 5.2. Độ dẫn điện 5.2.2. Độ dẫn điện riêng  Độ dẫn điện của chất điện ly nhỏ hơn rất nhiều (hàng trăm, hàng ngàn) lần so với kim loại. Độ dẫn điện của chất điện ly lớn hơn rất nhiều với chất không dẫn điện Độ dẫn điện phụ thuộc vào nồng độ và nhiệt độ 23 Độ dẫn điện phụ thuộc vào nồng độ 5.2. Độ dẫn điện 5.2.2. Độ dẫn điện riêng  Ý nghĩa: trong thực tế chọn chất điện ly và nồng độ để có độ dẫn điện cao nhất cho phép tiết kiệm năng lượng. 24 Độ dẫn điện phụ thuộc nhiệt độ 5.2. Độ dẫn điện 5.2.2. Độ dẫn điện riêng  Acid mạnh :  = 0,0164 Baz mạnh :  = 0,0190 Muối :  = 0,022  = 0,0163( - 0,0174) 25 Điện trở của dung dịch KCl 0,01N ở 25oC trong một bình đo độ dẫn điện đo được là 450 . Biết độ dẫn điện riêng của dung dịch KCl là 0,002768-1.cm-1. Dùng bình này đo độ dẫn điện của dung dịch CaCl2 chứa 0,555g CaCl2 trong 1 lít thông qua đo điện trở có giá trị là 1050. Xác định k? Xác định độ dẫn điện riêng của dung dịch CaCl2? Bài tập 4 5.2. Độ dẫn điện 5.2.2. Độ dẫn điện riêng  26 Độ dẫn điện đương lượng  (cm2/đlg.) 5.2. Độ dẫn điện 5.2.3. Độ dẫn điện đương lượng  27 Là độ dẫn điện của một thể tích tính theo cm3 chứa đúng một đương lượng gam chất điện ly nằm giữa hai điện cực phẳng song song cách nhau 1cm. Độ dẫn điện đương lượng  (cm2/đlg.) 5.2. Độ dẫn điện 5.2.3. Độ dẫn điện đương lượng  28 Trong đó: CN : nồng độ đương lượng λ : độ dẫn điện đương lượng (cm2.  -1.đlg-1) Công thức tính: 5.2. Độ dẫn điện 5.2.3. Độ dẫn điện đương lượng  29 Hỗn hợp hai muối nóng chảy KCl và NaCl ở 8000C và có phân mol NaCl là 0,56; có độ dẫn điện riêng bằng 2,862 -1.cm-1. Khối lượng riêng của dung dịch muối nóng chảy trên ở 8000C bằng 1,484 g/cm3. Xác định độ dẫn điện đương lượng của dung dịch? Bài tập 5 5.2. Độ dẫn điện 5.2.3. Độ dẫn điện đương lượng  30 Sự phụ thuộc  vào nồng độ 5.2. Độ dẫn điện 5.2.3. Độ dẫn điện đương lượng  31 5.2. Độ dẫn điện 5.2.3. Độ dẫn điện đương lượng  Sự phụ thuộc  vào nồng độ   32 Nhận xét 5.2. Độ dẫn điện 5.2.3. Độ dẫn điện đương lượng  1. Khi nồng độ tăng thì  giảm lúc đầu nhanh sau chậm; 2. Đối với chất điện ly mạnh,  giảm theo quy luật tuyến tính và chậm với . Điều này thích hợp phương trình Koklrausch.   33 λ : độ dẫn điện đương lượng giới hạn (dung dịch vô cùng loãng) A : giá trị thực nghiệm. Phụ thuộc T, P, dung môi, chất điện ly Đối với chất điện ly mạnh, thích hợp PT thực nghiệm Kohlrausch: 5.2. Độ dẫn điện 5.2.3. Độ dẫn điện đương lượng  Trong đó: Định luật thứ nhất Kohlrausch 34 5.2. Độ dẫn điện 5.2.3. Độ dẫn điện đương lượng  Bài tập 6 Để xác định λ của dung dịch HCl ở 25oC, người ta đo độ dẫn điện ở các nồng độ khác nhau (50ml dung dịch) thu được kết quả: C (đlg/l) 0,001 0,002 0,003 0,004 L (S) 1385 1367 1235 978 Đồng thời, Người ta sử dụng hệ thống này đo độ dẫn điện 50ml dung dịch KCl 0,01N thu được giá trị 1245S, biết độ dẫn điện riêng của dung dịch này ở 25oC là 1,413.10-3 -1.cm-1. Xác định λ của dung dịch HCl? 35 5.2.4. Quan hệ giữa  - C và PT Kohlrausch Đối với chất điện ly yếu, độ điện ly được tính theo công thức độ dẫn điện đương lượng: 5.2. Độ dẫn điện 36 Đối với chất điện ly yếu, 1 – 1: K : hằng số phân ly Trong đó: 5.2.4. Quan hệ giữa  - C và PT Kohlrausch 5.2. Độ dẫn điện 37 Bài tập 7 Tiến hành đo độ dẫn điện ở các nồng độ khác nhau (cùng thể tích) của dung dịch CH3COOH ở 25oC thu được kết quả: C (N) 0,125 0,0625 0,03125 0,015625 L (S) 545 368 251 175 Đồng thời, sử dụng hệ thống này đo độ dẫn điện dung dịch KCl 0,01N (cùng thể tích với CH3COOH) thu được giá trị 1245S, biết độ dẫn điện riêng của dung dịch này là 1,413.10-3 -1.cm-1. Xác định λ của dung dịch CH3COOH? 5.2.4. Quan hệ giữa  - C và PT Kohlrausch 5.2. Độ dẫn điện 38 5.3. PP đo độ dẫn điện - Ứng dụng 5.3.1. Phương pháp đo độ dẫn điện Phương pháp cầu Wheatstone Hiệu chỉnh điện dung Rc = 1/.C 39 Người ta sử dụng các bình đo đo dẫn điện, thay vì đo và S của điện cực bình thì người ta đo k = /S thông qua việc đo điện trở của chất đã biết chính xác độ dẫn điện riêng. Sau đó, tính  như sau: 5.3. PP đo độ dẫn điện - Ứng dụng 5.3.1. Phương pháp đo độ dẫn điện Người ta thường dùng dung dịch điện ly chuẩn KCl 40 Trong điện phân, tiết kiệm năng lượng và nâng cao chất lượng sản phẩm. Hàm lượng muối trong các dung dịch. Xác định bậc axít Xác định độ hòa tan Phép định phân điện dẫn trong phân tích. 5.3. PP đo độ dẫn điện - Ứng dụng 5.3.2. Ứng dụng pháp đo độ dẫn 41 5.3. PP đo độ dẫn điện - Ứng dụng 5.3.2. Ứng dụng pháp đo độ dẫn Phép định phân điện dẫn Chuẩn HCl bằng NaOH 42 5.3. PP đo độ dẫn điện - Ứng dụng 5.3.2. Ứng dụng pháp đo độ dẫn Phép định phân điện dẫn Chuẩn KCl bằng AgNO3 43 Linh độ ion chính là tốc độ tuyệt đối của các ion, đơn vị cm2/von.giây. Gọi: +, - là tốc độ chuyển động các ion o+, o- là tốc độ tuyệt đối các ion Ta có: 5.4. Linh độ ion – Linh độ ion H+ - OH- 5.4.1. Khái niệm : Cường độ điện trường 44 Linh độ của các ion trong dung dịch nước thường có cùng độ lớn khoảng 6.10-4 cm2/V.s Riêng linh độ của H+ và OH- rất lớn: + H+: 36,3.10-4 cm2/V.s + OH-: 20,5.10-4 cm2/V.s 5.4. Linh độ ion – Linh độ ion H+ - OH- 5.4.2. Linh độ ion của các ion H+ và OH- Nguyên nhân 45 Tiết diện ống hình trụ: S (cm2) Khoảng cách hai điện cực: 1(cm) Hiệu điện thế hai điện cực: E (vôn) 5.5. Quan hệ độ dẫn điện – tốc độ chuyển vận 5.5.1. Bài toán Khảo sát bình điện phân ống hình trụ, trong đó: Gọi: +, - là tốc độ chuyển động các ion, cm/giây C : nồng độ dung dịch điện ly, đlg/l  : độ điện ly 46 5.5. Quan hệ độ dẫn điện – tốc độ chuyển vận 5.5.1. Bài toán - 47 5.5. Quan hệ độ dẫn điện – tốc độ chuyển vận 5.5.1. Bài toán 48 Chất điện ly mạnh,  = 1 nên: 5.5. Quan hệ độ dẫn điện – tốc độ chuyển vận 5.5.2. Công thức quan hệ Điện ly mạnh: Điện ly yếu: – – Điện ly mạnh - yếu: 49 Đối với chất điện ly mạnh (α = 1) Với chất điện ly yếu khi dung dịch vô cùng loãng: Đối với chất điện ly yếu: , +, - : độ dẫn điện đương lượng tới hạn các ion với dung dịch vô cùng loãng (cm2/.đlg) Trong đó: Định luật thứ hai Kohlrausch 5.5. Quan hệ độ dẫn điện – tốc độ chuyển vận 5.5.2. Công thức quan hệ Tóm tắt 50 Quan hệ giữa  - C Chất điện ly mạnh (PT thực nghiệm Kohlrausch): Chất điện ly yếu, phương trình nghiệm đúng: 5.5. Quan hệ độ dẫn điện – tốc độ chuyển vận 5.5.2. Công thức quan hệ 51 Biết độ dẫn điện giới hạn của dung dịch HCl, CH3COONa và NaCl lần lượt là 426,1; 91 và 126,5 cm2.Ω-1.đlg-1. Xác định độ dẫn điện đương lượng giới hạn của dung dịch CH3COOH ở 250C ? Bài tập 8 5.5. Quan hệ độ dẫn điện – tốc độ chuyển vận 5.5.2. Công thức quan hệ 52 Độ dẫn điện riêng của dung dịch AgCl bão hòa ở 25oC bằng 3,14.10-6-1.cm-1; độ dẫn điện riêng của nước cũng ở nhiệt độ trên là 1,60.10-6-1.cm-1. Biết độ dẫn điện giới hạn của Ag+ và Cl- là 61,92 và 76,34 cm2/.đlg. Xác định độ hoà tan và tích số tan của AgCl ở 250C? Bài tập 9 5.5. Quan hệ độ dẫn điện – tốc độ chuyển vận 5.5.2. Công thức quan hệ 53 Dung dịch CH3COOH có nồng độ 0,05N và độ dẫn điệng riêng bằng 3,24.10-4 -1.cm-1. Dung dịch CH3COONa nồng độ 0,0001N có độ dẫn điện riêng bằng 7,75.10-6 -1.cm-1. Linh độ ion của H+ và Na+ bằng 314,9 và 43,5 -1.đlg-1.cm2. Xác định hằng số phân ly của CH3COOH? Bài tập 10 5.5. Quan hệ độ dẫn điện – tốc độ chuyển vận 5.5.2. Công thức quan hệ 54 Ở 298K, độ dẫn điện riêng của dung dịch AgCl bão hòa trong nước bằng 2,68.10-6-1.cm-1, của nước nguyên chất bằng 0,86.10-6. Độ dẫn điện đương lượng giới hạn của các dung dịch AgNO3, HCl và HNO3 bằng 133; 426 và 421 -1.đlg-1.cm2. Tính độ tan của AgCl trong nước ở nhiệt độ trên? Bài tập 11 5.5. Quan hệ độ dẫn điện – tốc độ chuyển vận 5.5.2. Công thức quan hệ 55 5.6. Số chuyển vận các ion 5.6.1. Khái niệm Là tỷ số giữa điện lượng mang bởi một loại ion nào đó qua tiết diện của chất điện ly và tổng điện lượng đi qua tiết diện dung dịch điện ly đó. Số chuyển vận các ion (số tải) 56 5.6. Số chuyển vận các ion 5.6.2. Công thức tính toán Trong dung dịch chứa hai loại ion gồm cation và anion thì: 57 Ở 250C, độ dẫn điện riêng của MgCl2 bằng 0,002412 -1.cm-1. Số tải của ion Mg2+ trong dung dịch này bằng 0,345. Tính tốc độ tuyệt đối của ion Mg2+ và Cl- trong dung dịch MgCl2 0,01N? Bài tập 12 5.6. Số chuyển vận các ion 5.6.2. Công thức tính toán 58 5.6. Số chuyển vận các ion 5.6.3. Phương pháp Hittorf xác định số chuyển vận Ta được: Mô hình phương pháp Hittorf 59 5.6. Số chuyển vận các ion 5.6.3. Phương pháp Hittorf xác định số chuyển vận Tính toán theo phương pháp Hittorf Số vận chuyển của các ion được xác định theo quan hệ sau: 60 Để xác định số tải người ta tiến hành điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với anot bằng Ag và catot bằng Cu. Sau một thời gian điện phân người ta thấy dung dịch khu anot chứa 0,02 mol AgNO3 còn dung dịch khu catot lại mất 0,006 mol Cu(NO3)2. Bài tập 13 5.6. Số chuyển vận các ion 5.6.3. Phương pháp Hittorf xác định số chuyển vận 61 Bài tập 13 5.6. Số chuyển vận các ion 5.6.3. Phương pháp Hittorf xác định số chuyển vận Khu anot: Nhận được t(NO3-) đương lượng NO3- chuyển tới; song lại mất đi t+ đương lượng Cu2+ chuyển khỏi anod. Tổng cộng tại khu này có thêm (t+ + t– = 1) đương lượng AgNO3 và mất đi t+ đương lượng Cu(NO3)2. Do đó, số đương lượng bằng 0,02 mol (vậy na + nc = 0,02). 62 Bài tập 13 5.6. Số chuyển vận các ion 5.6.3. Phương pháp Hittorf xác định số chuyển vận Khu catot: Nhận được t+ đương lượng Cu2+ và mất đi t- đương lượng NO3- do sự tải ion. Tổng cộng khu này mất đi t- đương lượng Cu(NO3)2. Do đó mất đi 0,006 mol hay 0,006.2 = 0,012 = nc đương lượng Cu(NO3)2. Tính số tải NO3: 63 5.6. Số chuyển vận các ion 5.6.4. Phương pháp ranh giới di động Mô hình phương pháp MA – chất điện ly cần nghiên cứu M’A – chất điện ly chỉ thị Mz+ tốc độ chuyển vận lớn hơn M’Z+ Dung dịch không màu đo sự di chuyển bằng chỉ số khúc xạ. 64 5.6. Số chuyển vận các ion 5.6.4. Phương pháp ranh giới di động Tính toán theo phương pháp ranh giới di động Số vận chuyển của cation được xác định theo quan hệ sau: Trong đó: x : ranh giới di động, cm. S : diện tích tiết diện bình, cm2. C : số đlg trong 1 cm3 dung dịch. Khi dung dịch có nồng độ lớn, độ chính xác không cao t– = 1 – t+ 65 Sự di động của ranh giới dung dịch thallium clorua (TlCl3) bằng 0,0498N và dung dịch KCl quét qua thể tích 1,023 cm3 trong 3678 giây, dòng điện qua là 4,573mA. Hãy tính số chuyển vận của ion Tl3+? Bài tập 14 5.6. Số chuyển vận các ion 5.6.4. Phương pháp ranh giới di động 66 Để xác định số tải ion K+ người ta sử dụng phương pháp ranh giới di động giữa hai dung dịch KCl 0,1M và LiCl 0,065M trong đó dung dịch LiCl được dùng làm chất chỉ thị. Cho biết cường độ dòng bằng 5,893mA; tiết diện ngang của ống đo là 11,42mm2; tốc độ di động của ranh giới là 0,0263 mm/giây và độ dẫn điện riêng 2,346 -1.cm-1. Xác định số tải của K+ và linh độ của ion K+? Bài tập 15 5.6. Số chuyển vận các ion 5.6.4. Phương pháp ranh giới di động 67 5.7. Định luật giới hạn Debye - Huckel 5.7.1. Phương trình gần đúng bậc nhất Định luật giới hạn Debye - Huckel Định luật giới hạn Debye – Huckel về hệ số hoạt độ (hay phương trình gần đúng bậc nhất): Phương trình giới hạn của hệ số hoạt độ trung bình có dạng: 68 5.7.1. Phương trình gần đúng bậc nhất Định luật giới hạn Debye - Huckel Nếu dùng nồng độ molan, khi dung dịch loãng Ci = mi.o Ở 250C, A’ = 0,509 5.7. Định luật giới hạn Debye - Huckel 69 5.7.2. Phương trình gần đúng bậc hai Định luật giới hạn Debye - Huckel Khi nồng độ dung dịch lớn hơn, vượt quá nồng độ giới hạn của định luật giới hạn (Pt gần đúng bậc hai): Ở 250C: a – đường kính hữu hiệu trung bình ion A = 0,509 mol-1/2.dm-1/2 B = 0,329.107 dm1/2.mol-1/2.nm-1 5.7. Định luật giới hạn Debye - Huckel 70 Định luật giới hạn Debye - Huckel Ở 250C, sự gần đúng bậc hai có dạng 5.7.2. Phương trình gần đúng bậc hai 5.7. Định luật giới hạn Debye - Huckel 71 5.7.3. Phương trình Onsager Phương trình Onsager Đối với chất điện ly 2 – 1 trong nước, PT Onsager có dạng: Đối với chất điện ly 1 – 1 trong nước, PT Debye – Onsager:  - độ thẩm điện môi;  - độ nhớt; c – nồng độ 5.7. Định luật giới hạn Debye - Huckel 72 Xác định hệ số hoạt độ trung bình ion của FeCl3 khi dung dịch chứa 0,001 mol FeCl3 và 0,005 mol H2SO4 trong 1000g nước biết A = 0,509? Bài tập 16 5.7.4. Bài tập 5.7. Định luật giới hạn Debye - Huckel 73 Tính hệ số hoạt độ của các ion Na+, La3+, Cl- và NO3- trong dung dịch nước ở 298K biết rằng nồng độ NaCl là 0,002M và La(NO3)3 là 0,001M? Bài tập 17 5.7.4. Bài tập 5.7. Định luật giới hạn Debye - Huckel 74 Tính hệ số hoạt độ trung bình của các dung dịch chứa chất điện ly riêng biệt và hỗn hợp các muối: MgSO4 0,005mol; LaCl3 0,0010 mol và Na2SO4 0,020 mol? Bài tập 18 5.7.4. Bài tập 5.7. Định luật giới hạn Debye - Huckel 75 Hằng số phân ly nhiệt động của axít -clopicric (HA) ở 298K bằng 1,47.10-3. Tính độ phân ly của axít này trong dung dịch có nồng độ 0,01M trong dung dịch lý tưởng và trong sự gần đúng bậc nhất? Xem hệ số hoạt độ của axít này bằng 1 (HA = 1). Bài tập 19 5.7.4. Bài tập 5.7. Định luật giới hạn Debye - Huckel
Tài liệu liên quan