Chương 6 Quyết định về sản phẩm
Phân loại theo tính hữu hình và lâu bền • Hàng lâu bền • Hàng không lâu bền • Dịch vụ
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 6 Quyết định về sản phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 6
QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM
Nguyễn Tiến Dũng
Viện Kinh tế và Quản lý, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội
Website: dungnt.tk (sites.google.com/site/nguyentiendungbkhn)
Email: [email protected]
Các nội dung chính
 6.1 Giới thiệu chung 
 6.2 Quyết định về quản trị danh mục sản phẩm
 6.3 Quyết định về chất lượng và các thuộc tính của 
sản phẩm: Phát triển sản phẩm mới
 6.4 Quyết định về nhãn hiệu sản phẩm
 6.5 Quyết định về bao bì và nhãn hàng hoá
 6.6 Quyết định về dịch vụ hỗ trợ
 6.7 Chu kỳ sống của sản phẩm và quản trị 
marketing
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng 2Chương 6: Quyết định về sản phẩm
6.1 Giới thiệu chung
 6.1.1 Khái niệm sản phẩm
 6.1.2 Phân loại sản phẩm
 6.1.3 Các quyết định về sản phẩm trong
marketing
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng 3Chương 6: Quyết định về sản phẩm
Lợi ích 
cốt lõi
Đặc 
điểm
Kiểu 
dáng
Bao 
bì
Chất 
lượng
Thương 
hiệu
Giao 
hàng
Lắp đặt
Thanh 
toán
Bảo 
hành
Sửa 
chữa
Tư 
vấn
Phong 
cách
6.1.1 Khái niệm sản phẩm
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng 4Chương 6: Quyết định về sản phẩm
● SP = những đặc 
điểm hữu hình
● SP = những đặc 
điểm hữu hình và 
vô hình
● Phương tiện thoả 
mãn nhu cầu
6.1.2 Phân loại sản phẩm
Phân loại theo 
tính hữu hình và 
lâu bền
• Hàng lâu bền
• Hàng không 
lâu bền
• Dịch vụ
Phân loại đối 
tượng sử dụng
• Sản phẩm tiêu 
dùng
• Sản phẩm 
công nghiệp
Phân loại SP tiêu 
dùng theo mức 
độ quan tâm khi 
mua
• Hàng tiện dụng
• Hàng mua có 
cân nhắc
• Hàng mua với 
yêu cầu đặc 
biệt
• Hàng mua thụ 
động
Phân loại SP 
công nghiệp
• Nguyên liệu, 
vật liệu và phụ 
tùng
• Thiết bị và 
công trình XD
• Vật tư phụ
• Dịch vụ dành 
cho tổ chức
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Quyết định về sản phẩm 5
6.1.3 Các quyết định về sản phẩm trong marketing 
(Các nội dung của chính sách sản phẩm)
 Quyết định về quản trị danh mục sản phẩm
 Quyết định về chất lượng và đặc điểm của sản 
phẩm (quá trình phát triển sản phẩm mới)
 Quyết định về nhãn hiệu sản phẩm
 Quyết định về bao bì và nhãn hàng hoá
 Quyết định về dịch vụ hỗ trợ
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Quyết định về sản phẩm 6
6.2 Các quyết định về quản trị danh mục sản 
phẩm
 Các câu hỏi:
 Trong các loại SP hiện có, SP nào nên được đầu tư? 
loại bỏ? duy trì?
 Có cần phát triển các loại SP mới không?
 Các dạng quyết định
 Quản trị số lượng dòng SP: chiều rộng của danh mục 
SP
 Quản trị số nhãn hiệu trong mỗi dòng SP: chiều dài
 Quản trị số phương án thiết kế (mẫu mã) trong mỗi nhãn 
hiệu SP: chiều sâu
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Quyết định về sản phẩm 7
Dòng sản phẩm
 Một nhóm SP tương tự nhau về
 Đặc điểm kỹ thuật
 Kiểu dáng và thiết kế
 Khoảng giá bán
 Thường hiểu: 
 một chủng loại SP
 một tiểu chủng loại SP / một dạng SP
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Quyết định về sản phẩm 8
Các phân tích phục vụ ra quyết định
 Phân tích doanh số và lợi nhuận (sales and profit 
analysis)
 Phân tích danh mục đầu tư (portfolio analysis)
 Ma trận BCG (Boston Consulting Group)
 Ma trận GE (General Electrics)
 Phân tích cạnh tranh: số lượng và đặc điểm của 
các sản phẩm cạnh tranh
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Quyết định về sản phẩm 9
6.3 Quyết định về chất lượng và thuộc tính 
của sản phẩm
 Mức chất lượng dự kiến
 Các chỉ tiêu kỹ thuật về chất lượng kỹ thuật
 Yêu cầu chất lượng của khách hàng mục tiêu
 Các thuộc tính
 Các đặc điểm bên trong của SP
 Kiểu dáng và thiết kế
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng 10Chương 6: Quyết định về sản phẩm
Quá trình phát triển sản phẩm mới
Khởi tạo ý tưởng 
Sàng lọc ý tưởng 
Phát triển và kiểm tra khái niệm 
Phát triển chiến lược marketing 
Phân tích kinh doanh
Phát triển sản phẩm
Thử nghiệm thị trường
Thương mại hoá
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Quyết định về sản phẩm 11
6.4 Quyết định về nhãn hiệu sản phẩm
 6.4.1 Khái niệm nhãn hiệu và thương hiệu
 6.4.2 Đặt tên nhãn hiệu
 6.4.3 Thiết kế các đặc điểm nhận diện nhãn hiệu 
 6.4.4 Đăng ký nhãn hiệu hàng hoá
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Quyết định về sản phẩm 12
6.4.1 Khái niệm về nhãn hiệu và thương hiệu
 Thương hiệu (brand): 
 Một cái tên, thuật ngữ, dấu hiệu, biểu tượng hoặc thiết kế hoặc một sự 
kết hợp của tất cả những thứ trên, nhằm xác định hàng hoá hay dịch vụ 
của người bán và phân biệt với những hàng hoá hay dịch vụ của đối 
thủ cạnh tranh (Hiệp hội Marketing Mỹ)
 Nhãn hiệu (trademark): Luật Sở hữu trí tuệ 2005, Điều 4, Khoản 
16 & Cục SHTT VN:
 Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ 
chức, cá nhân khác nhau.
 "Nhãn hiệu" là thuật ngữ để chỉ chung nhãn hiệu hàng hóa và nhãn 
hiệu dịch vụ.
 Dấu hiệu dùng làm nhãn hiệu có thể là từ ngữ, hình ảnh hoặc từ ngữ 
kết hợp với hình ảnh được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc.
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng 13Chương 6: Quyết định về sản phẩm
Khái niệm nhãn hiệu
 Theo Cơ quan Sở hữu trí tuệ Mỹ 
(United States Patent and Trademark Office –
USPTO):
 Nhãn hiệu (trademark) là một từ, cụm từ, biểu tượng hay 
kiểu dáng, hay là sự kết hợp của các từ, cụm từ, biểu 
tượng hay kiểu dáng mà giúp nhận diện và phân biệt 
sản phẩm do một bên tạo ra với những sản phẩm của 
các bên khác. 
 Thuật ngữ “nhãn hiệu” (trademark) được sử dụng để chỉ 
nhãn hiệu của sản phẩm hữu hình cũng như là nhãn 
hiệu dịch vụ (service mark).
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 14
Một số quan điểm
1. Phải đăng ký mới được gọi là 
nhãn hiệu, còn thương hiệu 
có thể chưa đăng ký. 
2. Phải nổi tiếng mới gọi là 
thương hiệu, còn nếu tên sản 
phẩm chưa nổi tiếng thì chỉ 
gọi là nhãn hiệu.
3. Nhãn hiệu là để chỉ tên sản 
phẩm, trong khi thương hiệu 
để nói tên của người bán hay 
tên doanh nghiệp. 
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 15
Corporate Brand / 
Company Brand / 
Trade name
Product brand
Những điểm giống nhau và khác nhau giữa 
TH và NH
1. Về góc nhìn hay quan điểm 
 nhãn hiệu được nhìn dưới góc độ pháp lý trong khi thương 
hiệu được nhìn dưới góc độ quản trị marketing của doanh 
nghiệp
2. Về bản chất hữu hình hay vô hình
 Nhãn hiệu có bản chất hữu hình (được xác nhận bằng văn 
bản pháp lý), trong khi thương hiệu có bản chất vô hình 
(nằm trong tâm trí khách hàng)
3. Về sự bảo hộ hay công nhận
 Nhãn hiệu có thể được pháp luật công nhận và bảo hộ. Uy 
tín của thương hiệu do khách hàng công nhận và bảo vệ. 
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 16
Nhận thức đúng về thương hiệu và nhãn hiệu
 Từ nhãn hiệu nên dùng khi
 Nói tới những vấn đề pháp lý liên quan đến tên sản phẩm
 Nói về cái tên mà doanh nghiệp đặt ra cho sản phẩm
 Từ thương hiệu được dùng khi
 Nói về những vấn đề marketing liên quan đến tên sản phẩm 
hoặc tên doanh nghiệp
 Hình ảnh hay uy tín của sản phẩm / doanh nghiệp trong tâm 
trí khách hàng
 Nói tới những hoạt động marketing nhằm tạo sức sống lâu dài 
cho sản phẩm / doanh nghiệp: xây dựng TH, quản trị/quản lý 
TH. 
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 17
Các thành phần của nhãn hiệu
 Phần phát âm được
 Tên nhãn hiệu (brand name)
 Khẩu hiệu (slogan)
 Phần không phát âm được
 Biểu trưng (logo)
 Màu sắc đặc trưng
 Kiểu chữ đặc trưng
 Kiểu dáng sản phẩm/bao bì đặc trưng
 Dấu hiệu pháp lý
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 18
Các dấu hiệu pháp lý của NH/TH
 ABC®: Nhãn hiệu đã được cấp 
đăng ký của cơ quan sở hữu trí 
tuệ của quốc gia hay khu vực
 ABCTM: Nhãn hiệu cho doanh 
nghiệp tự đặt ra, chưa được 
cấp đăng ký. Chữ TM nhằm 
cảnh báo các doanh nghiệp 
khác không đặt trùng với tên 
mà doanh nghiệp đã chọn 
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Quản trị thương hiệu 19
6.4.2 Các quyết định về tên nhãn hiệu SP
 Có sử dụng nhãn hiệu hay không
 có đăng ký chính thức trước pháp luật hay không
 Quyết định về người bảo trợ (sở hữu) NH
 NH do DN sở hữu hay sử dụng NH được nhượng quyền 
(nhượng quyền thương mại)
 Lựa chọn tên NH
 Các chiến lược mở rộng tên NH
 Các chiến lược đặt tên NH trong mối liên hệ với tên DN
 Lựa chọn tên NH cụ thể
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Chiến lược sản phẩm và thương hiệu 20
Quyết định về việc có sử dụng NH hay không
 Những lợi ích
 Tạo cho người bán dễ dàng xử lí các đơn đặt hàng, phát hiện vấn 
đề gặp phải với sản phẩm. 
 Một nhãn hiệu đã đăng ký sẽ được pháp luật bảo vệ, chống sự sao 
chép của các đối thủ cạnh tranh 
 Xây dựng hình ảnh của doanh nghiệp. 
 Phân khúc thị trường. 
 Tạo cơ hội đổi mới sản phẩm. 
 Những chi phí:
 Chi phí thiết kế nhãn hiệu
 Chi phí đăng ký và duy trì nhãn hiệu trước cơ quan sở hữu trí tuệ 
của quốc gia
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng 21Chương 6: Quyết định về sản phẩm
Quyết định về người bảo trợ nhãn hiệu
 Nhãn hiệu của nhà sản xuất
 NSX là người làm ra sản phẩm, là người sở hữu, sử 
dụng và trả tiền cho nhãn hiệu
 Nhãn hiệu của nhà trung gian
 NTG là người sở hữu, trả tiền, và sử dụng nhãn hiệu.
 Nhãn hiệu nhượng quyền
 Bên được nhượng quyền là người sử dụng và trả tiền 
cho nhãn hiệu
 Bên nhượng quyền là người sở hữu nhãn hiệu và nhận 
phí nhượng quyền
 Nhãn hiệu kết hợp
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng 22Chương 6: Quyết định về sản phẩm
Các chiến lược mở rộng tên nhãn hiệu
Dòng
sản 
phẩm
Mới
Chiến lược Mở rộng 
sang dòng SP mới
Chiến lược 
Thương hiệu mới
Hiện
có
Chiến lược Mở rộng 
trong cùng dòng SP
Chiến lược 
Đa thương hiệu
Hiện có Mới
Tên thương hiệu được sử dụng
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Chiến lược sản phẩm và thương hiệu 23
Quyết định về đặt tên nhãn hiệu trong mối 
liên hệ với tên doanh nghiệp
 Đặt tên riêng rẽ: 
 Tide, Camay, Safeguard
 Lấy tên chung của doanh nghiệp: 
 Lioa, Điện Quang
 Đặt tên cho từng họ sản phẩm: 
 Panasonic, Technics
 Tên kết hợp với tên doanh nghiệp: 
 Compaq Presario – Evo - Armada, Lenovo ThinkPad
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng 24Chương 6: Quyết định về sản phẩm
Các yêu cầu đối với việc đặt tên nhãn hiệu
 Ngắn, dễ đọc, dễ nhớ: Coke, Omo, IBM
 Đặc trưng, độc đáo: Compaq, Xerox, Qantas
 Liên hệ với đặc điểm của sản phẩm: Sunsilk, Clear, 
Head & Shoulders, 
 Không mang nghĩa xấu ở bản ngữ và ở tiếng nước 
ngoài
 Có thể đăng ký sở hữu trí tuệ được 
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng 25Chương 6: Quyết định về sản phẩm
6.5 Quyết định về bao bì và nhãn hàng hoá
 Bao bì (Packages)
 3 cấp bao bì: cấp 1, cấp 2 và cấp 3
 Các yêu cầu trong thiết kế bao bì:
 Tính kỹ thuật: kín, chắc, dễ sử dụng
 Tính mỹ thuật: hấp dẫn, độc đáo
 Các yếu tố cần xem xét: yêu cầu kỹ thuật, chất liệu, kiểu 
dáng, kích cỡ
 Nhãn hàng hoá (Labels)
 Chất liệu và liên kết
 Nội dung của nhãn hàng hoá: (1) thông tin; (2) tính thẩm 
mỹ
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Quyết định về sản phẩm 26
6.6 Quyết định về dịch vụ hỗ trợ
 Các loại dịch vụ hỗ trợ
 Các dịch vụ trước khi bán: thông tin chỉ dẫn, gửi đồ, 
giữ xe ...
 Các dịch vụ sau khi bán: tín dụng, giao hàng, lắp đặt, 
bảo hành, bảo trì và sửa chữa, thông tin tiếp về sản 
phẩm mới ...
 Bảo hành
 Bảo đảm
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Quyết định về sản phẩm 27
6.7 Chu kỳ sống của sản phẩm và hàm ý 
marketing
 6.7.1 Khái niệm chu kỳ sống của sản phẩm
 6.7.2 Các chiến lược marketing theo chu kỳ sống 
sản phẩm
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Quyết định về sản phẩm 28
 Định nghĩa:
 Thuật ngữ mô tả khoảng thời gian từ khi sản phẩm xuất hiện trên thị 
trường tới khi nó rút lui của khỏi thị trường
 Thường ám chỉ một loại sản phẩm cụ thể
 Hàm ý của khái niệm này:
 Mỗi loại / tiểu chủng loại sản phẩm có cuộc đời hữu hạn
 Doanh số của sản phẩm tăng và giảm ở những giai đoạn khác nhau
 Lợi nhuận của sản phẩm tăng và giảm ở những giai đoạn khác khau
 Sản phẩm đòi hỏi những chiến lược khác nhau về mặt marketing, tài 
chính, sản xuất, cung ứng và nhân sự ở những giai đoạn khác nhau
6.7.1 Khái niệm Chu kỳ sống sản phẩm 
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng 29Chương 6: Quyết định về sản phẩm
Thời 
gian
Doanh thu
Giới thiệu Tăng trưởng Bão hoà Suy thoái
Đường chu kỳ sống sản phẩm dạng điển hình
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng 30Chương 6: Quyết định về sản phẩm
a) Dạng tăng –
giảm – bão hoà
b) Dạng có hồi 
phục
c) Dạng phi mã
31© 2008 Nguyễn Tiến Dũng
Một số dạng chu kỳ sống đặc biệt
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng 31Chương 6: Quyết định về sản phẩm
Dạng thông thường, Dạng Thời trang 
(fashion) và Dạng Mốt nhất thời (fad)
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 6: Chiến lược sản phẩm và thương hiệu 32
Giới thiệu Tăng trưởng Bão hoà Suy thoái
Sản 
phẩm
ít phiên bản, còn 
khiếm khuyết trong 
thiết kế
đưa ra nhiều phiên 
bản mới, dịch vụ, 
và bảo hành
đa dang thương 
hiệu và kiểu mẫu
loại bỏ những sản 
phẩm yếu
Giá định giá dựa trên 
chi phí, thường là 
cao
định giá để thâm 
nhập thị trường tốt
định giá để đối phó 
với cạnh tranh 
hoặc đánh bại đối 
thủ
giảm giá
Phân 
phối
phân phối chọn lọc phân phối rộng rãi phân phối rộng rãi 
hơn nữa
giảm bớt các nhà 
trung gian, các 
điểm bán không 
hiệu quả
Quảng 
cáo
xây dựng sự nhận 
biết về sản phẩm, 
chưa phải thương 
hiệu
xây dựng nhận biết 
và ưa thích của 
toàn thị trường
nhấn mạnh vào 
tuyên truyền cho 
thương hiệu và sự 
khác biệt
giảm tới mức độ 
chỉ đủ để giữ lại 
những khách hàng 
trung thành
Khuyến 
mại
sử dụng với cường 
độ cao để hấp dẫn 
việc dùng thử
giảm cường độ để 
lợi dụng cầu đối 
với sản phẩm đang 
tăng lên
tăng cường độ để 
khuyến khích sự 
chuyển đổi thương 
hiệu sử dụng
giảm tới mức nhỏ 
nhất
6.7.2 Hàm ý marketing của chu kỳ sống của sản 
phẩm
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng 33Chương 6: Quyết định về sản phẩm
            
         
        
    




 
                    