Chuẩn bị:
- Khởi động máy từ đĩa Hiren's Boot CD.
- Chọn Start Boot CD.
- Chọn Disk Clone Tools. hoặc nhấn số 2, Enter.
- Chọn Norton Ghost 8.3 hoặc nhấn số 2, Enter
44 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1734 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 6: Sao lưu và phục hồi dữ liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. SAO LƯU VÀ PHỤC HỒI PHÂN VÙNG 1. Chuẩn bị: - Khởi động máy từ đĩa Hiren's Boot CD. - Chọn Start Boot CD. - Chọn Disk Clone Tools. hoặc nhấn số 2, Enter. - Chọn Norton Ghost 8.3… hoặc nhấn số 2, Enter CHƯƠNG 6: SAO LƯU VÀ PHỤC HỒI DỮ LiỆU Giao diện chính của Norton Ghost 8.0 như sau. Menu chính để thực hiện các chức năng của Norton Ghost Cho phép người sử dụng thiết lập các tùy chọn Sao chép nội dung một ổ đĩa sang ổ đĩa thứ 2 Sao lưu tất cả nội dung của ổ đĩa thành một tập tin .gho Phục hồi nội dung ổ đĩa từ một tập tin .gho đã sao lưu. Sao chép nội dung một phân vùng sang phân vùng khác. Sao lưu nội dung của phân vùng thành một tập tin .gho. Phục hồi nội dung một phân vùng từ tập tin .gho đã sao lưu Các chức năng cơ bản: Quit: thoát. Options: cho phép người sử dụng thiết lập các tùy chọn. Local: menu chính để thực hiện các chức năng của Norton Ghost. Disk: Các lệnh với ổ đĩa To Disk: Sao chép nội dung một ổ đĩa sang ổ đĩa thứ 2. To Image: Sao lưu tất cả nội dung của ổ đĩa thành một tập tin .gho From Image: Phục hồi nội dung ổ đĩa từ một tập tin .gho đã sao lưu. Partition: Các lệnh với phân vùng ổ đĩa. To Partion: Sao chép nội dung một phân vùng sang phân vùng khác. To Image: Sao lưu nội dung của phân vùng thành một tập tin .gho. From Image: Phục hồi nội dung một phân vùng từ tập tin hình ảnh .gho đã sao lưu. 2. Sao lưu hệ thống: Trong cửa sổ Norton Ghost, chọn Local \ Partition \ To Image để sao lưu phân vùng chứa HĐH thành một tập tin .gho Bước 1: Chọn ổ đĩa có phân vùng cần sao lưu. Nhấn OK Bước 2: Chọn phân vùng cần sao lưu trên ổ đĩa đã chọn. Để sao lưu phân vùng chứa hệ điều hành, bạn cần chọn phân vùng chính. Phân vùng cũng được đánh số thứ tự, phân vùng chính đánh số 1. Chọn xong nhấn OK. Bước 3: Chọn nơi lưu tập tin .gho chứa toàn bộ nội dung của phân vùng được sao lưu. (chọn nơi lưu là 1 phân vùng khác với phân vùng được sao lưu, và dung lượng còn trống của phân vùng này phải lớn hơn tổng dung lượng đang sử dụng trên phân vùng được sao lưu). Bước 4: Đặt tên cho tập tin hình ảnh .gho. Nên đặt tên ngắn gọn, nhấn Save để bắt đầu quá trình sao lưu. Luu Winxp Bước 5: Chọn phương thức nén dữ liệu. Nên chọn Fast. Bước 6: Xác nhận việc sao lưu khi xuất hiện hộp thoại yêu cầu xác nhận việc sau lưu. Nhấn Yes. Bước 7: Kết thúc và khởi động lại máy. Nhấn nút Continue. Nhấn Quit để thoát khỏi Norton Ghost và Restart. 3. Phục hồi hệ thống: Khởi động máy với đĩa Hiren's Boot, chạy Norton Ghost . Trong cửa sổ Norton Ghost, chọn menu Local \ Partition \ From Image. Bước 1: Chọn ổ đĩa hoặc phân vùng chứa tập tin .gho đã sao lưu chứa nội dung của phân vùng cần phục hồi. Bước 2: Chọn tập tin .gho để phục hồi phân vùng. Kích chọn tập tin đã sao lưu. Chọn Open. Bước 3: Chọn ổ đĩa cần phục hồi cho phân vùng của nó. Bước 4: Chọn phân vùng cần phục hồi. Nhấn OK. Bước 5: Xác nhận việc ghi đè lên phân vùng đang tồn tại để tiến hành phục hồi dữ liệu cũ từ tập tin .gho vào phân vùng được chọn. Nhấn Yes để xác nhận. Bước 6: Kết thúc. Nếu quá trình phục hồi thành công sẽ xuất hiện hộp thoại thông báo. Nhấn nút Restart Computer để khởi động lại máy. II. SAO LƯU VÀ PHỤC HỒI DRIVER VỚI DRIVER GENIUS 1. Giới thiệu: Trục trặc trong các trình điều khiển hệ thống phần cứng (Driver) có thể gây tổn hại nghiêm trọng đến hoạt động của máy tính. Vì vậy việc sao lưu (Backup) đầy đủ các driver là việc cần phải làm thường xuyên. Công cụ Driver Genius sẽ giúp sao lưu mọi Driver của máy tính dễ dàng. Dưới đây là một số tính năng chính: - Drivers Backup: Phát hiện và sao lưu các driver có trong máy tính, sau đó có thể nén thành một file zip với dung lượng nhỏ nhất có thể. - Drivers Restore: Khi đã có file driver backup trên, ta có thể phục hồi driver cho máy tính sau khi cài đặt lại hệ điều hành, khi cài trên nhiều máy hoặc khi một thiết bị phần cứng nào đó có vấn đề. - Drivers Update: Chức năng này cho phép ta luôn có bản driver mới nhất cho thiết bị của mình. Có hơn 30.000 driver trong cơ sở dữ liệu của Driver Genius bao gồm Mainboard, Sound card, Video card, Network card, Modem, Mouse, Keyboard, Scanner, Printer, Digital device... - Drivers Uninstall: Cho phép ta gỡ bỏ bất kỳ driver nào trong máy khi bạn thôi không sử dụng phần cứng tương ứng của nó nữa. - LiveUpdate: Công cụ cho phép bạn cập nhật trực tuyến các driver với database của Driver Genius. 2. Sao lưu Driver (Backup): Khởi động chương trình Driver Genius Professional Edition a- Click vào biểu tượng Backup Drivers. Chương trình sẽ dò tìm tất cả các Driver đã được cài đặt trên hệ thống. b- Các Driver đã cài đặt sẽ hiển thị trong danh sách bên cửa số phải. Để xem chi tiết về Driver của thiết bị thì Click vào thiết bị trong danh sách. Current Used Drivers: Đây là các driver do người dùng đã cài đặt như card màn hình, âm thanh, mạng... Windows Original Drivers: Đây là các Driver được tích hợp trong CD cài đặt Windows và được cài đặt tự động trong quá trình cài đặt HĐH Windows như: CPU, bàn phím, chuột, ổ đĩa... Disconnected Devices Drivers: Đây là các Driver của các thiết bị hiện chưa kết nối với máy tính. c- Chọn các Driver mà ta muốn sao lưu và chọn Next d- Chọn kiểu sao lưu (Default, ZIP Archive, Self-extracting Archive, Auto-Installer Archive) Cách 1: Sao lưu Driver vào thư mục (Default, ZIP Archive) - Chọn thư mục chứa các file Driver sao lưu và chọn Next để chương trình tiến hành sao lưu E:\Driver Backup - Chương trình bắt đầu sao lưu, hộp thoại thông báo thành công hiện ra. Click Finish để kết thúc. - Kết quả sau khi sao lưu: Cách 2: Sao lưu Driver thành file .exe (Self-extracting Archive, Auto-Installer Archive) - Chọn kiểu sao lưu (Auto-Installer Archive) - Chọn thư mục chứa file sao lưu Driver - Nhập tên file .exe. Xong chọn Next E:\Driver Backup\Drivers Toshiba A135.exe Drivers Toshiba A135.exe - Chương trình bắt đầu sao lưu, hộp thoại thông báo thành công hiện ra. Click Finish để kết thúc. - Kết quả sau khi sao lưu: 3. Phục hồi Driver (Restore): - Khởi động chương trình Driver Genius Professional Edition a- Chọn Restore Drivers E:\Driver Backup Chọn kiểu phục hồi: - Từ Thư mục - Từ Tập tin Chọn ổ đĩa hay thư mục chứa Driver đã sao lưu b- Chọn các Driver cần phục hồi, chọn Next Chương trình bắt đầu tiến trình phục hồi 4. Phục hồi Driver bằng file tự động cài đặt (Auto-Installer) : Kích hoạt file .exe, chọn driver cần phục hồi, chọn Start Restore III. PHỤC HỒI DỮ LiỆU 1. Giới thiệu: Các phần mềm cứu dữ liệu đã bị xóa khỏi thùng rác hay đã bị Format: - Recover My File - Final Recovery - Get Data Back - Lost and Found - Ontrack EasyRecovery Professional EasyRecovery Professional (ERP) ERP không những là công cụ phục hồi file bị xóa hết sức hữu hiệu mà nó còn là một dạng công cụ “All-in-one” đa tính năng vô cùng hấp dẫn như: 1. Disk Diagnostics (chẩn đoán đĩa cứng) 2. Data Recovery (phục hồi dữ liệu) - Advanced Recovery: Quét và phân tích từng phân vùng đĩa cứng mà ta muốn phục hồi lại toàn bộ các file đã bị xóa trước đó. - Deleted Recovery: Hỗ trợ phục hồi lại những file đã bị xóa bằng cách quét toàn bộ đĩa cứng để tìm ra tất cả những file có khả năng phục hồi được. - Format Recovery: Giúp phục hồi lại toàn bộ dữ liệu đã từng tồn tại trên một phân vùng đĩa cứng nào đó vừa bị format. - Raw Recovery: Là công cụ có khả năng phục hồi lại dữ liệu ở những phân vùng đĩa cứng gần như đã bị hư hỏng hoàn toàn. Nó sẽ cố gắng tái hiện lại cấu trúc thư mục đã từng tồn tại và cố gắng phục hồi lại các file. Ta có thể nhấn vào nút “File Type” để ra lệnh cho ERP tìm kiếm và phục hồi chỉ riêng một vài kiểu file nào đó mà ta cần. 3. File Repair (sửa chữa file) 4. Email Repair (sửa chữa e-mail) 2. Phục hồi dữ liệu với EasyRecovery Professional 6.04 - Chọn Data Recovery a- Cứu dữ liệu đã bị xóa (Chọn DeleteRecovery) - Chọn ổ đĩa muốn cứu dữ liệu đã bị xóa (chọn ổ đĩa I:) - Chọn Complete Scan - Chọn loại file cần cứu, xong chọn Next Khi quét xong sẽ có 1 danh sách các file, folder đã bị xóa khỏi thùng rác hiện lên trong phần My Drive, chọn file, folder cần cứu dữ liệu, xong chọn Next Chọn Recover to Local Drive, Chọn Browse để chọn thư mục chứa các file đã cứu, xong chọn Next Sau khi việc cứu dữ liệu thành công sẽ có thông báo kết quả, xong chọn Done Chọn nơi lưu lại file cấu hình của lần quét này để dùng cho mục Resum Recovery sau này, xong chọn OK b- Cứu dữ liệu đã bị format (chọn FormatRecovery) - Chọn ổ đĩa cần cứu dữ liệu và chọn Next Sau khi quét xong chương trình sẽ liệt kê các file, thư mục đã bị format. Chọn file, thư mục cần lấy lại và chọn Next. c- Cứu dữ liệu bị mất do hư hỏng đĩa (chọn RawRecovery) - Chọn ổ đĩa cần cứu dữ liệu và chọn Next (Có thể chọn mục File Types để xem những loại file RawRecovery có thể cứu lại (250 loại)) Sau khi quét xong chương trình sẽ chia các file tìm thấy theo các thư mục khác nhau theo từng loại file. Muốn cứu loại file nào thì chọn, xong chọn Next. Nếu đã lưu các quá trình làm việc của Recovery như DeleteRecovery, FormatRecovery… thì ta có thể khôi phục lại đến ngay phần kết thúc quét của phần đó. Chọn Resum Recovery. Sau đó chọn nơi đã lưu lại cấu hình làm việc của chương trình và chọn Open. Thế là ta có thể quay lại ngay trạng thái ta đã lưu mà không phải chọn ổ đĩa và quét. Filter Option: Cho phép tùy chọn nâng cao về việc hiển thị các file (theo dung lượng, ngày tháng…)