Nhưphần trên đã giới thiệu, viễn thám có hai dạng tư liệu chủ yếu là dạng hình 
ảnh (photograph) chụp theo nguyên tác khung và hình ảnh tạo nên bằng phương
pháp quét (image). Cả hai phương pháp đều có thể thực hiện trên máy bay hoặc vệ 
tinh.
Xử lý thông tin viễn thám cũng có hai phương pháp cơ bản: phân tích bằng mắt 
và xử lý số. Giải đoán bằng mắt (Visual Interpretation) có thể áp dụng cho cả hai 
dạng tưliệu, song xử lý số (Digital image Processing) thì chỉ áp dụng cho ảnh số.
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                
69 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1919 | Lượt tải: 1
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 8 Các ph|ơng pháp xử lý thông tin viễn thám, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chơng 8
Các ph|ơng pháp xử lý thông tin viễn thám 
Nh phần trên đã giới thiệu, viễn thám có hai dạng t liệu chủ yếu lμ dạng hình 
ảnh (photograph) chụp theo nguyên tác khung vμ hình ảnh tạo nên bằng phơng
pháp quét (image). Cả hai phơng pháp đều có thể thực hiện trên máy bay hoặc vệ 
tinh.
Xử lý thông tin viễn thám cũng có hai phơng pháp cơ bản: phân tích bằng mắt 
vμ xử lý số. Giải đoán bằng mắt (Visual Interpretation) có thể áp dụng cho cả hai 
dạng t liệu, song xử lý số (Digital image Processing) thì chỉ áp dụng cho ảnh số. 
8.1. Phân tích ảnh bằng mắt (Visual Interpretation) 
8.1.1. Khái niệm chung
Giải đoán bằng mắt lμ sử dụng mắt ngời cùng với trí tuệ để tách chiết các 
thông tin từ t liệu viễn thám dạng hình ảnh. Trong viӋc xӱ lý thụng tin viӉn thỏm 
thỡ giҧi ÿoỏn bҵng mҳt (visual interpretaion) là cụng viӋc ÿҫu tiờn, phә biӃn nhҩt và 
cú thӇ ỏp dөng trong mӑi ÿiӅu kiӋn cú trang thiӃt bӏ tӯ ÿѫn giҧn ÿӃn phӭc tҥp Việc
phân tích ảnh bằng mắt có thể đợc trợ giúp bằng một số thiết bị quang học Phân 
tích hay giҧi ÿoỏn bҵng mҳt lμ sӱ dөng mҳt thѭӡng hoһc cú sӵ trӧ giỳp cӫa cỏc 
dөng cө quang hӑc tӯ ÿѫn giҧn ÿӃn phӭc tҥp nhѭ: kớnh lỳp, kớnh lұp thӇ, kớnh phúng 
ÿҥi, mỏy tәng hӧp màu,... nhằm nâng cao khả năng phân tích của mắt ngời. Phân 
tích ảnh bằng mắt lμ công việc có thể áp dụng một cách dễ dμng trong mọi điều kiện 
vμ có thể phục vụ cho nhiều nội dung nghiên cứu khác nhau: nghiên cứu lớp phủ 
mặt đất, nghiên cứu rừng, thổ nhỡng, địa chất, địa mạo, thuỷ văn, sinh thái, môi 
trờng...
Cѫ sӣ ÿӇ giҧi ÿoỏn bҵng mҳt là ÿѭa vào cỏc dҩu hiӋu giҧi ÿoỏn trӵc tiӃp hoһc
giỏn tiӃp và chỡa khoỏ giҧi ÿoỏn.
Phân tích ảnh bằng mắt lμ công việc tổng hợp, kết hợp nhiều thông số của ảnh, 
bản đồ, tμi liệu thực địa vμ kiễn thức chuyên môn. Dới đây lμ tổng hợp một số 
nguyên tắc giải đoán ảnh. 
8.1.2. Các dấu hiệu giải đoán ảnh 
VӅ nguyờn tҳc chung, cỏc dҩu hiӋu giҧi ÿoỏn ÿѭӧc xӃp theo hai nhúm. Chớnh 
là cỏc y͇u t͙ ̫nh và cỏc y͇u t͙ địa kͿ thu̵t.
139
8.1.2.1.Cỏc yӃu tӕ ҧnh (photo elements) 
- Tone ̫nh: là tәng hӧp lѭӧng ỏnh sỏng ÿѭӧc phҧn xҥ từ vӅ mһt ÿӕi tѭӧng,
là dҩu hiӋu hӃt sӭc quan trӑng ÿӇ xỏc ÿӏnh ÿӕi tѭӧng. Tone ҧnh ÿѭӧc chia ra nhiӅu
cҩp khỏc nhau, trong giҧi ÿoỏn bҵng mҳt thѭӡng cú 10-12 cҩp. Sӵ khỏc biӋt cӫa
tone ҧnh phө thuӝc vào nhiӅu tớnh chҩt khỏc nhau cӫa ÿӕi tѭӧng (hỡnh 8.1). 
Hình 8.1: Thang độ sáng (hay độ xám) của ảnh đen trắng (10 cấp). 
- C̭u trỳc ̫nh (texture): Cҩu trỳc ҧnh ÿѭӧc hiӇu là tҫn sӕ lұp lҥi cӫa sӵ thay 
ÿәi tone ҧnh, gõy ra bӣi tұp hӧp cӫa nhiӅu ÿһc tớnh rҩt rừ ràng cӫa nhiӅu cỏ thӇ riờng 
biӋt.
- Hình dạng (Shape): lμ hình ảnh bên ngoμi của đối tợng, thông thờng đó 
lμ hình ảnh 2 chiều. Đối với ảnh lập thể các thể nhìn thấy cả chiều cao của đối 
tợng. Hình dáng lμ yếu tố đầu tiên giúp cho ngời phân tích có thể phân biệt các 
đối tợng khác nhau. 
- Kích thớc (Size): lμ thông số về độ lớn,độ dμi, độ rộng của đối tợng. Kích 
thớc liên quan đến tỉ lệ của ảnh. Về hình dạng có thể giống nhau nhng kích thớc
khác nhau thì có thể lμ hai đối tợng khác nhau. 
- Mẫu (Pattern): lμ sự sắp xếp trong không gian của các đối tợng. Một dạng 
địa hình đặc trng sẽ bao gồm sự sắp xếp theo một quy luật đặc trng của các đối 
tợng tự nhiên, lμ hợp phần của dạng địa hình đó. Ví dụ: Khu đô thị lμ tập trung của 
nhμ xây, đờng phố, cây xanh tạo nên một mẫu đặc trng của cấu trúc đô thị. Ruộng 
trồng lúa có hình mẫu ô thửa đặc trng khác với vờn cây ăn quả, có cấu trúc dạng 
đốm.
- Kiến trúc (Texture): lμ tần số thay đổi của độ sáng (tone) trên ảnh. Đó lμ sự 
tập hợp các đặc điểm của hình ảnh nh hình dạng, kích thớc, mẫu để tạo nên một 
đăc điểm riêng biệt của đối tợng hay nhóm đối tợng. Cấu trúc lμ đặc điểm tơng
đối khái quát song lại rất đặc trng, giúp cho ngời phân tích có thể nhận diện vμ 
phân biệt một cách nhanh chóng từng đối tợng tập hợp thμnh một dạng địa hình 
đặc trng. Về cấu trúc có các khái niệm: thô, mịn, đồng tâm, toả tia, vòm, phân 
nhánh. 
Vớ dͭ: Cҩu trỳc mӏn ÿһc trѭng cho trҫm tớch bӣ rӡi, cҩu trỳc thụ cho ÿһc trѭng
ÿỏ macma; cҩu trỳc dҥng dҧi ÿһc trѭng cho ÿỏ trҫm tớch biӃn chҩt cao, tӯ ÿó có thӇ
phân biӋt ÿѭӧc các loại đá khác nhau.. 
140
- Bóng (Shadow): lμ phần bị che lấp, không có ánh sáng mặt trời chiếu tới 
(hoặc từ nguồn chủ động), do đó không có ánh sáng phản hồi tới thiết bị thu. Bóng 
thờng đợc thể hiện bằng tone ảnh đen trên ảnh đen trắng vμ mμu xẫm đến đen trên 
ảnh mμu. Bóng có thể phản ánh lên độ cao của đối tợng. Bóng lμ yếu tố quan trọng 
tạo nên cấu trúc đặc trng cho các đối tợng. Tuy nhiên bóng cũng lμ phần mμ 
thông tin về đối tợng không có hoặc rất ít, vì vậy phải bổ xung lợng thông tin ở 
vùng bóng. 
- Vị trí (Site): vị trí của đối tợng trong không gian địa lý của vùng nghiên 
cứu lμ thông số rất quan trọng giúp cho ngời giải đoán có thể phân biệt đối tợng. 
Rất nhiều trờng hợp cùng một dấu hiệu ảnh, song ở vị trí khác nhau lại lμ các đối 
tợng khác nhau (đặc biệt lμ khi giải đoán bằng mắt, mắt ngời không phân biệt 
đợc rõ các mức khác nhau của yếu tố ảnh). 
Vớ dͭ: bói bӗi khụng thӇ cú ӣ sѭӡn nỳi mһc dự vài ÿһc ÿiӇm trờn ҧnh trụng rҩt
giӕng dҩu hiӋu cӫa nú. Cỏc bói bӗi chӍ phõn bӕ ӣ hai bờn bӡ sụng suӕi, cú màu 
sỏng; cũn ӣ bờn sѭӡn nỳi, cỏc mảng màu sỏng lҥi là cỏc nún phúng vұt, cỏc ÿӟi trѭӧt
lở hoһc vựng canh tỏc nѭѫng rҭy. 
- Màu (colour): màu cӫa ÿӕi tѭӧng trờn ҧnh màu giҧ (FCC) giỳp cho ngѭӡi
giҧi ÿoỏn cú thӇ phõn biӋt ÿѭӧc nhiӅu ÿӕi tѭӧng cú ÿһc ÿiӇm tone ҧnh tѭѫng tӵ nhѭ
nhau trờn ҧnh ÿen trҳng. Tә hӧp màu giҧ thụng dөng trong ҧnh Landsat là xanh lѫ
(blue), xanh lөc(green) và ÿӓ (red), thӇ hiӋn cỏc nhúm yӃu tӕ cѫ bҧn là : thӵc vұt tӯ
màu hӗng ÿӃn màu ÿӓ,nѭӟc xanh lѫ nhҥt ÿӃn xanh lѫ xҭm, ÿҩt trӗng, ÿỏ lӝ cú màu 
trҳng. Ngoài ra mӝt sӕ ÿӕi tѭӧng khỏc cNJng cú màu ÿһc biӋt: ÿụ thӏ màu xanh lѫ,
rӯng ngұp mһn: màu ÿӓ xүm ÿӃn màu nõu xҭm, ÿҩt trӗng màu cõy vө đụng cỏc loҥi
cú màu hӗng ÿӃn màu vàng,.. ngoài ba tә hӧp màu giҧ ÿó nờu trờn, ngѭӡi ta cú thӇ
tҥo nờn rҩt nhiӅu tә hӧp ҧnh màu giҧ khỏc bҵng phѭѫng phỏp quang hӑc (dựng cỏc 
tҩm lӑc màu) hoһc bҵng kӹ thuұt xӱ lý ҧnh sӕ. Vỡ vұy khi giҧi ÿoỏn cỏc ÿӕi tѭӧng
trờn ҧnh màu giҧ phҧi cú nhӳng ÿӏnh hѭӟng ngay tӯ ÿҫu vӅ tә hӧp màu giҧ, tӯ ÿú
mӟi trỏnh ÿѭӧc nhӳng sӵ nhҫm lүn ngay tӯ ÿҫu.
8.1.2.2. Cỏc yӃu tӕ ÿӏa kӹ thuұt (Geotechnical elements) 
a. Ĉ͓a hỡnh: ÿӏa hỡnh cho phộp phõn biӋt sѫ bӝ cỏc yӃu tӕ trờn ҧnh, tӯ ÿú ÿӏnh
hѭӟng rҩt rӓ trong phõn tớch. 
Vớ dͭ:
- D̩ng ÿ͓a hỡnh: nỳi ÿỏ vụi, ÿӗi sút, ÿӗng bҵng, dóy ven biӇn, cỏc cӗn cỏt 
ven biӇn, lũng sụng cổ,..
141
- Ki͋u ÿ͓a hỡnh: dóy nỳi thҩp cҩu tҥo bӣi nỳi ÿỏ vụi, ÿӗng bҵng ÿӗi, ÿӗng
bҵng phự sa sụng, ÿӗng bҵng tớch tө sụng biӇn, ÿӗng bҵng tớch tө do biӇn, ÿӗng
bҵng bãi triӅu.
 b. Thc v̵t: sӵ phõn bӕ cӫa mӝt kiӇu thҧm và ÿһc ÿiӇm cӫa nú (nhѭ mұt ÿӝ
tỏn che, sinh khӕi,...) lμ mӝt dҩu hiӋu hӃt sӭc quan trӑng ÿӇ phõn biӋt ÿӕi tѭӧng
khác nh các dạng địa hình.
Vớ dͭ: Rӯng thѭӡng xanh (thѭӡng cú ӣ nhӳng vựng nỳi cao hoһc vựng nỳi 
trung bỡnh)
 c. Hi͏n tr̩ng s͵ dͭng ÿ̭t: Ĉõy vӯa là mөc tiờu vӯa là dҩu hiӋu trong giҧi
ÿoỏn bҵng mҳt. HiӋn trҥng sӱ dөng ÿҩt cung cҩp nhӳng thụng tin gián tiếp vμ quan 
trӑng ÿӇ xỏc ÿӏnh cỏc ÿӕi tѭӧng khác.
Vớ dͭ: Lỳa mӝt vө- vựng ÿӗng bằng cao. Lỳa hai vө - vựng thҩp thѭӡng xuyờn 
vӯa ÿӫ nѭӟc, ÿú là cỏc ÿӗng bҵng phự sa. Hoặc đất thổ c nông thôn đợc xác định 
nhờ dấu hiệu của cây trồng xung quanh nhμ ở ( thờng có mμu đỏ trên ảnh tổ hợp 
BGR).
d. M̩ng l˱ͣi thuỷ văn -sụng su͙i: cNJng là mӝt dҩu hiӋu quan trӑng hàng ÿҫu
trong phõn tớch ҧnh. Mҥng lѭӟi sụng suӕi cú quan hӋ rҩt mұt thiӃt vӟi dҥng ÿӏa hỡnh, 
ÿӝ dӕc lӟp vӓ phong hoỏ, nӅn thҥch hӑc, mạng lới thỷ văn lμ sản phẩm quá trình 
tác động của dòng nớc chảy trên mặt vơí vật chất nền,.đӗng thӡi nú cNJng cho biӃt
ÿһc ÿiӇm cҩu trỳc ÿӏa chҩt cӫa khu vӵc.Thông qua hình ảnh của mạng lới thuỷ văn, 
có thể xác định đợc thμnh phần vμ cấu tạo của vật chất. Trên ảnh viễn thám , có thể 
phân tích rõ các kiểu mạng lơí thuỷ văn. Ngoμi ra, cần phân tích cả mật độ mạng 
lới thuỷ văn, giá trị nμy đợc sử dụng để xem xét mức độ chia cắt ngang của địa 
hình (hình 8.2). 
142
Hình 8.2: Các kiểu mạng lới thuỷ văn đặc trng phân tích từ t liệu viễn thám 
Cú cỏc dҥng mҥng lѭӟi thuӹ văn cѫ bҧn là:
KiӇu cành cõy KiӇu song song 
KiӇu phõn nhỏnh KiӇu vành khuyờn 
KiӇu ụ mҥng KiӇu vuụng gúc 
KiӇu toҧ tia KiӇu cú gúc 
KiӇu hѭӟng tõm KiӇu bӋn túc 
KiӇu bӏ khӕng chӃ KiӇu ҭn
Ngoài cỏc dҥng cѫ bҧn ÿú ngѭӡi ta cũn chia ra cỏc dҥng trung gian: ỏ song 
song, ỏ phõn nhỏnh; hoһc cũn chia theo mұt ÿӝ: phõn nhỏnh mұt ÿӝ cao, mҥng mұt
ÿӝ cao. 
e. H͏ th͙ng cỏc khe nͱt và cỏc y͇u t͙ d̩ng tuy͇n(lineament): 
Nhӳng thụng sӕ cӫa hӋ thӕng khe nӭt cҫn ÿѭӧc xem xột ÿӃn là: hѭӟng mұt ÿӝ,
hỡnh dҥng, ÿӝ lӟn. HӋ thӕng lineamemt cú thӇ liờn quan ÿӃn cỏc kiӇu ÿӭt góy, khe 
nӭt lӟn cӫa ÿỏ cӭng. Ĉõy là mӝt yӃu tӕ rҩt quan trӑng ÿӇ xỏc ÿӏnh và phõn biӋt
nhiӅu bӣi ÿӕi tѭӧng ÿӗng thӡi cNJng là thụng sӕ ÿӇ ÿỏnh giỏ ÿӕi tѭӧng. Cũng cần 
phân biệt các yếu tố dạng tuyến nhân tạo vμ các yếu tố dạng tuyến tự nhiên
 Ví dụ về các yếu tố dạng tuyến tự nhiên: Các thung lũng hẹp chạy dμi, các 
đảo xếp thẳng hμng, các sông, đoạn sông thẳng, các đoạn bờ biển thẳng, dμi.. ... 
8.1.2.3 . Chìa khoá giải đoán ảnh- tổ hӧp các yӃu tӕ giҧi ÿoán
8.1.2.3. Chìa khoá giải đoán ảnh( interprated key ) :
Tập hợp các yếu tố giải đoán đợc gọi lμ chìa khoá giải đoán ảnh. Lμ khái 
niệm thể hiện sự sắp xếp của các yếu tố ảnh, các đặc điểm chi tiết của đối tợgn tạo 
thμnh một tổng thể trong không gian vĩ mô. Từ thông tin về tổ hợp, ngời giải đoán 
có thể phân vùng, kiểm chứng vμ khẳng định để nhận dạng các đối tợng hoặc nhóm 
đối tợng, từ đó có thể phân biệt các đơn vị địa hình, các đơn vị cảnh quan địa lý, 
các hệ sinh thái. 
Trong quá trình giҧi ÿoán, ngoμi viӋc phân tích các yӃu tӕ riêng lҿ cũng xem 
xét ÿӃn sӵ tұp hӧp trong không gian cӫa tӯng nhóm yӃu tӕ. Sӵ tұp hӧp ÿó có thӇ tҥo
nên mӝt dҥng hay mӝt kiӇu ÿӏa hình, tӯ ÿó giúp cho ngѭӡi giҧi ÿoán có thӇ hiӋu
chӍnh, loҥi bӓ nhӳng sai sót vμ nâng cao ÿӝ chính xác. Nhѭ vұy, trong giҧi ÿoỏn 
bҵng mҳt phҧi nҳm bҳt và phõn biӋt ÿѭӧc dҩu hiӋu giҧi ÿoỏn vμ chìa khoá giải đoán 
Cụng viӋc ÿú yờu cҫu ngѭӡi giҧi ÿoỏn phҧi cú kiӃn thӭc chuyờn mụn vӳng ÿӇ cú thӇ
143
kӃt hӧp nhuҫn nhuyӉn cỏc kiӃn thӭc trong quỏ trỡnh giҧi ÿoỏn ҧnh và chӍ cú nhѭ vұy
mӟi ÿѭa ra kӃt quҧ chớnh xỏc. 
Tiờu chuҭn ÿӇ phõn biӋt mӝt ÿӕi tѭӧng vӟi cỏc yӃu tӕ giҧi ÿoỏn vӅ ÿӕi tѭӧng
ÿú thỡ ÿѭӧc gӑi là chià khúa giҧi ÿoỏn (interpretation key). Cỏc chià khúa giҧi ÿoỏn
dӵa vào kinh nghiӋm và kiӃn thӭc ÿѭӧc thiӋt lұp cựng nhӳng nghiờn cӭu trờn mӝt
tҩm ҧnh cө thӇ cӫa ngѭӡi phõn tớch. Thụng thѭӡng, 8 yӃu tӕ giҧi ÿoỏn (kớch thѭӟc,
hỡnh dҥng, búng, tone, màu, cҩu trỳc, mүu và tә hӧp mӕi quan hӋ) cNJng nhѭ thӡi
gian chөp ҧnh, mựa, kiӇu phim, tӹ lӋ ҧnh,.. sӁ ÿѭӧc xem xột kӹ ÿӇ thiӃt lұp nờn chỡa 
khúa giải ÿoỏn. Chỡa khúa thụng thѭӡng bao gӗm cҧ phҫn mụ tҧ và cỏc thành phҫn
cӫa hỡnh ҧnh. Thụng qua viӋc hiӇu rừ cỏc chỡa khúa giҧi ÿoỏn, ngѭӡi phõn tớch cú 
thӇ liờn hӋ mӣ rӝng ÿӇ phõn tớch cỏc vựng khỏc. Thụng thѭӡng, chỡa khúa ÿѭӧc
dựng cho mӝt bӭc ҧnh hoһc cho mӝt vựng cú thӡi gian chөp ҧnh, cụng nghӋ tҥo ҧnh
giӕng nhau. Vớ dͭ: Chỡa khúa giҧi ÿoỏn cӫa mӝt sӕ ÿӕi tѭӧng trờn ҧnh LANDSAT 
(trờn cỏc band và trờn ҧnh tәng hӧp màu giҧ FCC) ÿѭӧc nờu trong bҧng 8.1. 
Bảng 8.1: Chìa khoá giải đoán của một số đối tợng trên ảnh Landsat. 
ảnh màu giҧĈӕi tѭӧng Band
4
Band
5
Band
6
Band
7 BGR
( 4,5,7) 
RGB
( 4,5,7) 
Mõy
Sѭѫng mự 
Rӯng
Bói cӓ
Ĉҩt trӕng
Ĉҩt ѭӟt
Ĉụ thӏ
Nѭӟc
Búng
W
W
DOR
G.R
G.R
G.R
G.R
DGR
BL
W
W
BL
DG
W
W
W
BL
BL
W
-
W
W
W
GR
GR
BL
BL
W
-
W
W
W
DGR
DGR
BL
BL
W
W
R
P
W
LB
LB
B
BL
W
W
G
BY
W
RP
RP
BP
BL
Ghi chỳ: 
PW: trҳng sỏng R: ÿӓ; BL: xanh lѫ sỏng; P: hӗng;
Y: vàng; G: xanh lөc RP: hӗng; 
DGR: xanh tӕi; B: xanh lѫ; BY: vàng sỏng; 
BP: ÿӓ xanh; BL: ÿen W: trҳng.
Để chi tiết hơn, chìa khoá giải đoán đợc thμnh lập bao gồm đầy đủ các yếu tố 
giải đoán đã nêu ở trên (Bảng 8.2) 
144
Bảng 8.2: Chìa khoá giải đoán ảnh theo đấu hiệu của đối tợng trên ảnh . 
Yếu tố ảnh yếu tố địa kỹ thuật
Đối
tợng
Độ
sáng
Mμu Hình
dạng
Kích
thớc
Cấu
trúc
Kiến
trúc
Bóng Sử
dụng
đất
lineament mạng
lới
TV
1
2
8.1.2.4. quy trình giải đoán ảnh thanh lập bản đồ chuyên đề
Theo nhӳng kinh nghiӋm cӫa nhiӅu ngѭӡi, cỏc cụng ÿӑan cҫn thӵc hiӋn ÿӇ
thành lұp bҧn ÿӗ chuyờn ÿӅ tӯ ҧnh ÿѭӧc hӋ thӕng trong sơ đồ sau ( hình 8.3) 
Theo s˯ ÿ͛ nμy, cỏc cụng vi͏c bao g͛m cỏc b˱ͣc cͭ th͋ nh˱ sau : 
- Chu̱n b͓ ảnh: xem cỏc khỏi quỏt hỡnh ҧnh vӅ định hớng ảnh theo vị trí địa 
lý, tӹ lӋ, màu sҳc, ÿӝ phõn giҧi, tѭ liӋu., thời gian thu ảnh..
 -Cỏc cụng vi͏c c˯ cͧ: ÿӑc cỏc chӍ dүn, tạo bản đồ cơ sở,ÿӏnh hѭӟng ҧnh theo 
bҧn ÿӗ cѫ sӣ
 - Ĉ͕c ̫nh: ÿӑc cỏc sӕ liӋu phõn tớch ÿӇ xõy dӵng chỡa khúa giҧi ÿoỏn
 -Ĉo ÿ̩c ̫nh: ÿo ÿҥc chiӅu dài, chiӅu cao giӳa cỏc ÿӕi tѭӧng (vӟi ҧnh mỏy 
bay, ÿo ÿҥc mұt ÿӝ ҧnh...).
 - Phõn tớch ̫nh: khai thỏc cỏc ÿӕi tѭӧng hoһc phõn tớch cỏc hiӋn tѭӧng cú trờn 
ҧnh (phõn loҥi, khai thỏc,chỉnh lý ...)
 - Thành l̵p b̫n ÿ͛ chuyờn ÿ͉ : chuyӇn kӃt quҧ phõn tớch lờn bҧn ÿӗ cơ sở,
hoàn chӍnh hӋ thӕng chỳ giҧi và bҧn ÿӗ.
8.1.2.5. Những vấn đề cần lu ý trong giải đoán ảnh bằng mắt 
* Những vấn đề về nguyên tắc
- Bҵng mҳt thѭӡng hoһc cỏc dөng cө quang hӑc tӯ ÿӧn giҧn ÿӃn phӭc tҥp,
ngѭӡi giҧi ÿoỏn cú thӇ bҵng nhӳng kiӃn thӭc thӵc tӃ và kinh nghiӋm phõn tớch ҧnh, 
cho phộp thành lұp nờn cỏc bҧn ÿӗ chuyờn ÿӅ mӝt cỏch nhanh chúng, tѭѫng ÿӕi
chớnh xỏc và tiӋn lӧi.
- Cụng viӋc phõn tớch ҧnh bҵng mҳt cú thӇ ỏp dөng cho nhiӅu chuyờn ngành 
khỏc nhau, trong nhӳng nhӳng ÿiӅu kiӋn trang thiӃt bӏ khỏc nhau (tӯ ÿѫn giҧn ÿӃn
hiӋn ÿҥi)
145
Hình 8.3: Quy trình phân tích ảnh bằng mắt thμnh lập bản đồ chuyên đề 
146
- Phõn tớch bҵng mҳt cú thӇ coi là mӝt phѭѫng phỏp phә biӃn nhҩt và vүn cú 
thӇ ÿỏp ӭng và vүn cú thӇ ÿỏp ӭng mӭc ÿӝ chớnh xỏc cҫn thiӃt, cụng viӋc ÿú phө
thuӝc rҩt nhiӅu vào ngѭӡi phõn tớch ҧnh, kӇ cҧ kinh nghiӋm chuyờn mụn , kiӃn thӭc
ҧnh, kiӃn thӭc bҧn ÿӗ...
* Những vấn đề về kỹ thuật
x Tiếp cận hệ thống trong phân tích ảnh bằng mắt 
- Các dấu hiệu phân tích đợc phát hiện trực tiếp (direct signatures): 
Trên t liệu ảnh viễn thám trong nhiều trờng hợp có thể giúp phân biệt đợc 
trực tiếp các đối tợng, đặc biệt lμ đối với ảnh tỷ lệ lớn (ảnh máy bay, ảnh vệ tinh tỉ 
lệ lớn) hay với những cảnh quan địa lý mμ ở đó đối tợng có kích thớc vμ quy mô 
lớn (nh vùng đô thị của các nớc phát triển, đất nông nghiệp ở nhiều nớc châu 
Âu,...). Tuy nhiên, trong phần lớn các t liệu viễn thám, việc phân biệt các đối tợng 
cần thiết phải có sự tiếp cận hệ thống. Khi đã phân tích đợc các dấu hiệu trên ảnh, 
ngời giải đoán phải kết hợp với các kiến thức chuyên môn vμ các kiến thức khác để 
suy luận, nội suy, lý giải để tìm ra cách trả lời đúng các câu hỏi: tại sao nh vây? Đó 
lμ cái gì? Ví dụ: sự xắp xếp thẳng hμng của 2 hμng cây độc lập, các đặc điểm dân c
trên khoảng cách dμi sẽ lý giải cho sự tồn tại một con đờng ở giữa. Các điểm có 
thực vật phát triển phân bố theo những quy luật nhất định ở giữa vùng đồng bằng sẽ 
lý giải cho sự tồn tại các lμng xóm, tụ điểm dân c nông thôn ở các vùng canh tác 
lúa nớc.
- Chìa khoá tiêu biểu (Selective Key): lμ tập hợp các dấu hiệu tiêu biểu nhất 
cho một đối tợng, một khu vực. 
- Chìa khoá loại trừ (Elimination Key): lμ một số dấu hiệu khác thờng so 
với các dấu hiệu tiêu biểu. Sự tồn tại của các dấu hiệu nμy lμ do sự xuất hiện của 
một số đối tợng khác hoặc do những nhiễu tự nhiên hoặc nhân tác. Ví dụ: ở giữa 
các cánh đồng lúa có tồn tại các điểm trồng mμu hoặc các mảng trồng cây công 
nghiệp hoặc có các điểm dân c, các khu vực nghĩa địa. 
- Chìa khoá tách biệt (Selected Key): lμ sự lựa chọn để tìm ra dấu hiệu đặc 
thù nhất cho một đối tợng, một hiện tợng cần phân biệt ví dụ: sự khác biệt của 
mạng lới thuỷ văn . 
Trong quá trình phân tích hệ thống, phải có sự hiểu biết kỹ về khu vực, về đặc 
điểm đối tợng vμ những tác động tự nhiên, nhân tác lμm thay đổi các dấu hiệu, sự 
suy giải logic lμ rất cần thiết, giúp cho ngời giải đoán đa ra kết quả đúng nhất. 
Trong việc phân tích hệ thống cần thiết phải phát hiện ra các kiểu chìa khoá giải 
đoán . 
147
x Tổ hợp loại film vμ filter 
 Việc nghiên cứu tổ hợp film - filter để tạo thμnh ảnh lμ một công việc rất quan 
trọng trong giải đoán. Trong phần đầu của chơng đã đề cập đến các cơ chế tạo 
mμu, lọc mμu, các dải sóng vμ tính chất của đối tợng tự nhiên. Các thông tin khai 
thác đợc từ ảnh có thể khẳng định cho tính chất của đối tợng khi kết hợp chặt chẽ 
với các thông tin về film - filter. Ví dụ: mμu đỏ magenta trên tổ hợp B-G-R thì chỉ 
có thể đặc trng cho tính chất thực vật (liên quan đến Chlorophyl trong lá cây). 
x Thông tin đa thời gian (Multitemporal data) 
 Các thông tin về thời vụ lμ rất quan trọng trong phân tích ảnh. Các thông tin 
nμy có liên quan đến sự biến đổi tính chất ảnh của các đối tợng. Các thông tin đó 
lμ: thời vụ gieo trồng, độ thuỷ văn, thời vụ tăng trờng của cây cối trong năm (ra 
hoa, kết trái, quả chín, thu hoạch xong, lá vμng, lá rụng, mọc lá mới…). Ngoμi ra 
một số đặc điểm khác của đối tợng cũng biến đổi theo tính mùa vụ. Ví dụ: sông có 
nớc, cạn nớc, nớc sông có phù sa hay không có hoặc ít phù sa, đất khô hoặc đất 
ớt...
 Sự thay đổi tính chất ảnh của đối tợng đợc thể hiện chủ yếu ở độ sáng vμ 
mμu sắc bị thay đổi. 
Tỉ lệ ảnh lμ yếu tố đầu tiên cần đợc quan tâm đến trong công việc giải đoán. 
Tỉ lệ ảnh có liên quan đến kích thớc của các đối tợng vμ độ phân giải - hay khả 
năng tách biệt các đối tợng từ ảnh. Các loại tỉ lệ ảnh thông dụng (bảng 8.2). 
Bảng 8.2: Bảng tỷ lệ các loại ảnh 
Tỉ lệ Diện tích một ảnh
(Km x Km) 
Ghi chú 
- ảnh máy bay:
1 : 30000 
1 : 20000 
1 : 80000 
1 : 65000 
1 : 58000 
1 : 40000 
1 : 24000 
1 : 20000 
1 : 15840 
1 : 6000 
- ảnh vệ tinh LANDSAT:
1 : 106
- ảnh SPOT:
29,9 x 29,9 
27,6 x 27, 6 
18,4 x 18, 4 
14,9 x 14,9 
13,8 x 13, 8 
9,2 x 9, 2 
5,5 x 5, 5 
4,6 x 4, 6 
3,6 x 3, 6 
1,4 x 1, 4 
185 x 185 
Chụp với ống kính trên ảnh 
152mm
152mm
152mm
35mm
Tuỳ thuộc độ phóng từ film gốc ở 
tỉ lệ 
 1: 3.106
Tuỳ thuộc độ phóng từ film gốc ở 
148
1: 106 60 x 60 tỉ lệ 
 1: 3.106
x Xác định hệ thống phân loại (Classification System) 
Xác định hệ thống phân loại trong phân tích ảnh nghĩa lμ xác định hệ thống 
chú giải cho bản đồ hoặc sơ đồ mμ ngời phân tích sẽ thiết lập từ ảnh, đây lμ công 
việc hết sức quan trọng. 
Có hai cơ sở để xác định hệ thống phân loại lμ:
- Chỉ tiêu phân loại của bản đồ chuyên đề gì? Tỉ lệ nμo? Số đơn vị bản đồ cần 
xác định? 
 Ví dụ: trên thế giới hay sử dụng hệ thống phân loại của Mỹ US65 cho 
việc thμnh lập bản đồ sử dụng đất , ở Việt Nam thì dùng hệ thống của tổng cục địa 
chính ( nay lμ Bộ tμi nguyên môi trờng).
- Khả năng phân biệt các đối tợng trên ảnh. 
Khái niệm đơn vị bản đồ nhỏ nhất (Minimum mapping unit - MMU) đợc áp 
dụng để có thể xây dựng đợc bản đồ có độ chi tiết cao nhất. Đôi khi, do tỉ lệ vμ yêu 
cầu của bản đồ mμ ngời phân tích buộc phải loại bỏ các chi tiết, khái quát hoá song 
vẫn đảm bảo tính chất các đơn vị vμ đáp ứng đợc về nội dung bản đồ, phơng pháp 
nμy cần đợc phối hợp chặt chẽ với các nguyên tắc của từng chuyên môn để đa ra 
đợc kết quả hoμn hảo. Ví dụ khi giải đoán địa chất, địa mạo, lâm nghiệp,... việc 
khái quát hóa lμ hết sức cần thiết. 
x Chuẩn bị ảnh t liệu
Trớc khi giải đoán cần phải chuẩn bị ảnh đê phân tích có hiểu quả nhất, một 
số công việc phải thực hiện gồm có: 
- Chuẩn bị ảnh máy bay 
Xác định vùng chồng phủ, xếp ảnh theo tuyển, xác định hớng thuận cho việc 
đọc hiệu ứng lập thể. Xác định vùng có độ lệch ít nhất để giải đoán (gọi lμ vùng hiệu 
quả - effective area), xác định các điểm trên ảnh ảnh vμ trên bản đồ cơ sở (Base 
map) đ