Chương II: Một số vấn đề cơ bản của vật lý lượng tử
Sóng vật chất? Người ta có thể đặt ra câu hỏi: Liệu khi ánh sáng hoạt động như một hạt, vậy các hạt vật chất có thể hoạt động như là một sóng không?
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương II: Một số vấn đề cơ bản của vật lý lượng tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11
VậT Lý HIện đại
(modern physics)
Ch−ơng 2
Thời l−ợng: 3 đvht
Giảng viên: TS. Trần Thị Tâm
2
CH−ơNG II: một số vấn đề cơ bản của
vật lý l−ợng tử
(6:2)
2.1 Giả thiết của De Broglie về l−ỡng tính
sóng hạt của hạt vi mô.
2.2 Kiểm chứng giả thiết của De Broglie: Thí
nghiệm của Davisson-Germer, thí nghiệm
của Thomson. Một số ứng dụng của sóng
vật chất.
2.3 Hàm sóng
2.4 Sóng ánh sáng và photon
2.1 iả t iết ch ủa e r lie ề lB og v −ỡ tí ng nh
s óng hạt của hạt i v ô.
2.2 iể chứ ing g ả t iết ch ủa e r lie: í B og Th
ingh ệ của a issv on- er er, t í ih ngh ệ
của s . Tho on ột số ứ cng dụng ủa s óng
vật c ất.h
2.3 à sóng
2.4 S óng á snh á ng và tpho on
3
CH−ơNG II: một số vấn đề cơ bản của
vật lý l−ợng tử
(tiếp theo)
2.5 Sóng vật chất và điện tử. Năng l−ợng của
các trạng thái cho phép. Năng l−ợng điểm
zero.
2.6 Nguyên tử Hydro.
2.7 Hiệu ứng đ−ờng ngầm
2.8 Nguyên lý bất định Heizenberg
2.9 Sóng và hạt
2.5 Sóng vật chất và điện tử. ăng l−ợng của
các trạng thái cho phép. ăng l−ợng điể
zero.
2.6 guyên tử ydro.
2.7 iệu ứng đ−ờng ngầ
2.8 guyên lý bất định eizenberg
2.9 Sóng và hạt
4
2.1 Giả thiết của De Broglie về l−ỡng tính
sóng - hạt của hạt vi mô.
Sóng vật chất?
Ng−ời ta có thể đặt ra câu hỏi: Liệu khi
ánh sáng hoạt động nh− một hạt, vậy các
hạt vật chất có thể hoạt động nh− là một
sóng không?
Câu trả lời là: Có
Lời giải nằm trong lĩnh vực nghiên cứu của cơ l−ợng tử, là
đối t−ợng và mục đích nghiên cứu của môn học này.
Câu trả lời là: C
Lời giải nằ trong lĩnh vực nghiên cứu của cơ l−ợng tử, là
đối t−ợng và ục đích nghiên cứu của ôn học này.
25
Ta hiểu thế nào về l−ỡng tính sóng - hạt
của bức xạ điện từ?
Quan điểm sóng
Giao thoa
Nhiễu xạ
Phân cực
Sóng - ν, λ
Quan điểm hạt
Hiệu ứng quang điện
Hiệu ứng Compton
Tia X
hạt - E, p
6
Các hạt cũng có b−ớc sóng theo biểu thức sau:
Nh− vậy, b−ớc sóng của hạt phụ thuộc vào
moment của chính nó, giống hệt nh− photon.
Sự khác nhau chính đó là các hạt vật chất có
khối l−ợng, còn photon thì không có.
ác hạt cũng có b−ớc sóng theo biểu thức sau:
− vậy, b−ớc sóng của ạt ụ t uộc vào
o ent của c ín nó, giống ệt n − oton.
Sự k ác n au c ín đó là các ạt vật c ất có
k ối l−ợng, còn oton t ì k ông có.
7
Nói một cách tổng quát hơn, chuyển động của điện tử
cũng nh− của tất cả các hạt vi mô đều là quá trình truyền
sóng – một loại sóng mới tr−ớc đây ch−a hề đ−ợc biết
đến, gọi là sóng de Broglie. Đây là hệ thức (theo
de Broglie) có thể dùng để gán b−ớc sóng cho hạt vật
chất có xung l−ợng cho tr−ớc. B−ớc sóng đ−ợc tính từ
công thức trên đ−ợc gọi là b−ớc sóng de Broglie.
chú ý tới vai trò trung tâm của hằng số Planck h trong việc nối kết
các ph−ơng diện sóng và hạt của cả ánh sáng lẫn vật chất!!!.
ói ột cách tổng quát hơn, chuyển động của điện tử
cũng nh− của tất cả các hạt vi ô đều là quá trình truyền
sóng – ột loại sóng ới tr−ớc đây ch−a hề đ−ợc biết
đến, gọi là s e r lie. ây là hệ thức (theo
de Broglie) có thể dùng để gán b−ớc sóng cho hạt vật
chất có xung l−ợng cho tr−ớc. B−ớc sóng đ−ợc tính từ
công thức trên đ−ợc gọi là b−ớc sóng de Broglie.
chú ý tới vai trò trung tâm của hằng số Planck h trong việc nối kết
các ph−ơng diện sóng và hạt của cả ánh sáng lẫn vật chất!!!.
8
39 10
Những hiệu quả lôgic của giả thiết về sóng de
Broglie: Sự nhiễu xạ của các hạt
Liệu các hạt vật chất có thể hiện tính chất sóng (ví dụ nh− nhiễu
xạ) giống nh− tia X hoặc ánh sáng vùng nhìn thấy?
• Nếu chúng nhiễu xạ thì de Broglie đã giả thiết đúng, và các hạt
vật chất có sóng liên đới mô tả chuyển động của chúng (giống nh−
các bức xạ điện từ- tr−ờng điện từ)
Ta xem xét 1 điện tử, và tính b−ớc sóng de Broglie của nó, khi
điện tử đ−ợc gia tốc bằng hiệu điện thế V.
• Nếu nh− V = 150 V thì λ = 1Å và những điện tử này có b−ớc
sóng cùng bậc với b−ớc sóng tia X, nên chúng ta có thể quan sát
hiệu ứng nhiễu xạ bằng cách sử dụng mạng tinh thể nh− cách tử
nhiễu xạ (giống nh− đối với tia X) và nếu ta quan sát thấy hiện
t−ợng nhiễu xạ⇒ de Broglie đã giả thiết đúng!
• Nếu nh− V = 150 V thì λ = 1Å và những điện tử này có b−ớc
sóng cùng bậc với b−ớc sóng tia X, nên chúng ta có thể quan sát
hiệu ứng nhiễu xạ bằng cách sử dụng ạng tinh thể nh− cách tử
nhiễu xạ (giống nh− đối với tia X) và nếu ta quan sát thấy hiện
t−ợng nhiễu xạ de Broglie đã giả thiết đúng!
11
2.2 Kiểm chứng giả thiết của De Broglie:
Thí nghiệm của Davisson-Germer, thí
nghiệm của Thomson. Một số ứng dụng
của sóng vật chất.
Thí nghiệm Davisson - Germer
12
Đồ thị theo tọa độ cực của c−ờng độ dòng với các thế gia tốc
khác nhau. Chùm nhiễu xạ mạnh rõ rệt ở góc φ = 500 đối với
V= 54V . Nếu điện thế gia tốc hơi tăng hoặc giảm thì c−ờng độ
tia nhiễu xạ đều giảm.
413
Hình ảnh sơ l−ợc về các nguyên tử tạo nên mạng tinh thể trong thí
nghiệm. Tinh thể xử sự nh− một cách tử nhiễu xạ, các đ−ờng
nguyên tử cách nhau một khoảng là d. Đối với tinh thể niken đ−ợc
dùng trong thí nghiệm trên thì d = 215 pm
Cực đại chính đối với cách tử này phải thỏa mãn điều kiện Bragg:
m = 1, 2, 3, ...λφ md =sin
14
h
meV
h
mE
h
p
d
m 22
sin
1 ==== θλ
B−ớc sóng
của điện tử
B−ớc sóng
của điện tử
Điều kiện
Bragg
Điều kiện
Bragg Mối t−ơng quan
de Broglie
Mối t−ơng quan
de Broglie
Gia tốc qua
hiệu điện
thế V
Gia tốc qua
hiệu điện
thế V
15
Đó có phải là cực đại nhiễu xạ?:
• Do d = 215 pm đối với Ni, và φ = 500 và m = 1, điều kiện để tạo
nên giao thoa λ = d sin φ = 215 sin 500 [pm] = 165 pm
• B−ớc sóng de Broglie tính theo thế gia tốc:
B−ớc sóng của điện tử hoàn toàn phù hợp rất tốt với
cực đại phổ nhiễu xạ !!!
ó có phải là cực đại nhiễu xạ?:
• Do d = 215 p đối với Ni, và φ = 500 và m = 1, điều kiện để tạo
nên giao thoa λ = d sin φ = 215 sin 500 [p ] = 165 p
• B−ớc sóng de Broglie tính theo thế gia tốc:
−ớc sóng của điện tử hoàn toàn phù hợp rất tốt với
cực đại phổ nhiễu xạ !!!
pm
VmeV
h
m
h
p
h 167150
2
===== υλ
16
1924
Giả thiết
deBroglie ra đời
1924
Giả thiết
deBroglie ra đời
1927
Thí nghiệm
Davisson-Germer
1927
Thí nghiệ
Davisson-Ger er
1929
Giải th−ởng
Nobel cho
deBroglie
1929
Giải th−ởng
Nobel cho
deBroglie
517
Thí nghiệm của G.P. Thomson (1927)
18
G. P. Thomson
• Là con trai của J. J. Thomson - ng−ời
đã xác định điện tử là một hạt, có nghĩa
là có khối l−ợng, moment và năng
l−ợng - đ−ợc giải Nobel năm 1906.
• G. P. Thomson chứng minh đ−ợc tính
chất sóng của điện tử - đồng h−ởng giải
Nobel với Davisson năm 1937.
• Ông chiếu một chùm tia điện tử đơn
năng qua một tấm kim loại mỏng ∼
1àm (Ke ∼ 10-60 keV) và quan sát thấy
các vành tròn nhiễu xạ đồng tâm nh−
tr−ớc kia đã quan sát đ−ợc với tia X.
• Hệ thí nghiệm và kết quả - về cơ bản dựa trên thí nghiệm nhiễu xạ của
Debye-Sherrer trên tấm kim loại mỏng nh−ng dùng chùm tia điện tử thay
chỗ tia X.
19
Một số ứng dụng của sóng vật chất
Kính hiển vi điện tử
⇒ Kính hiển vi điện tử là một thiết bị ứng dụng tính chất sóng của
điện tử để nhìn thấy những hình ảnh mà không thể thấy đ−ợc bằng
kính hiển vi quang học bình th−ờng !!!
Kính hiển vi điện tử là ột thiết bị ứng dụng tính chất sóng của
điện tử để nhìn thấy những hình ảnh à không thể thấy đ−ợc bằng
kính hiển vi quang học bình th−ờng !!!
Tế bào máu
Hình ảnh này thu đ−ợc khi dùng kính hiển vi
điện tử quét SEM (Scanning Electron
Microscope).
Thiết bị này có độ phân giải xuống tới xấp xỉ
1 nm - một 100 lần cao hơn kính hiển vi
quang học dùng ánh sáng vùng nhìn thấy.
Hình ảnh này thu đ−ợc khi dùng kính hiển vi
điện tử quét SE (Scanning Electron
icroscope).
Thiết bị này có độ phân giải xuống tới xấp xỉ
1 n - ột 100 lần cao hơn kính hiển vi
quang học dùng ánh sáng vùng nhìn thấy.
Điểm quan trọng ở đây: Các hạt có năng l−ợng cao đ−ợc
dùng để phát hiện cấu trúc của vật chất 20
Vài Lời bình luận về đầu dò bằng
hạt vật chất
⌧ Chúng ta vừa khẳng định rằng các hạt có năng l−ợng
cao (điện tử trong tr−ờng hợp SEM) có thể dùng để phát
hiện cấu trúc của vật chất khi kính hiển vi quang học bình
th−ờng không thể. Các sóng vật chất là một bổ sung rất có
giá trị cho tia X trong việc nghiên cứu cấu trúc nguyên tử
của chất rắn.
⌧ Moment của hạt càng cao, thì b−ớc sóng de Broglie
càng nhỏ.
⌧ Khi b−ớc sóng càng nhỏ, càng có thể phát hiện tinh tế
hơn cấu trúc của vật chất.
Chúng ta vừa khẳng định rằng các hạt có năng l−ợng
cao (điện tử trong tr−ờng hợp SE ) có thể dùng để phát
hiện cấu trúc của vật chất khi kính hiển vi quang học bình
th−ờng không thể. Các sóng vật chất là ột bổ sung rất có
giá trị cho tia X trong việc nghiên cứu cấu trúc nguyên tử
của chất rắn.
o ent của hạt càng cao, thì b−ớc sóng de Broglie
càng nhỏ.
hi b−ớc sóng càng nhỏ, càng có thể phát hiện tinh tế
hơn cấu trúc của vật chất.
621
• Nhiễu xạ của súng điện tử và nơtron dựng
để nghiờn cứu cấu trỳc nguyờn tử của cỏc
chất rắn và lỏng.
•Bổ xung cho tia X vỡ súng điện tử cú khả
năng đõm xuyờn nhỏ hơn, dựng để nghiờn
cứu cỏc tớnh chất bề mặt.
• Tia X tương tỏc với e-, cũn súng vật chất
(nơtron) tương tỏc với hạt nhõn, dựng chỳng
để định vị cỏc nguyờn tử nhẹ.
22
2.3 Hàm sóng
Ta đã biết đến tính chất sóng của vật chất
⇓
Ta cần phát triển hình thức sóng mô tả
chuyển động của hạt d−ới ph−ơng diện sóng
⇓
Ta làm việc đó thế nào?
Và
Sóng của hạt trông thế nào?
Chúng ta bắt đầu nghiên cứu kỹ
tính chất của sóng vật chất.
Ta đã biết đến tính chất sóng của vật chất
⇓
Ta cần phát triển hình thức sóng mô tả
chuyển động của hạt d−ới ph−ơng diện sóng
⇓
Ta làm việc đó thế nào?
Và
Sóng của hạt trông thế nào?
Chúng ta bắt đầu nghiên cứu kỹ
tính chất của sóng vật chất.
23
Các tính chất sóng
Ta kiểm tra lại xem ta đ∙ biết gì về sóng.
Ph−ơng trình sóng
Ph−ơng trình sóng cổ điển, trong tr−ờng hợp một chiều
Hàm sóng
• Hàm sóng ψ có thể, ví dụ nh−, biên độ của sóng n−ớc, dao động của
dây guitar, tr−ờng điện E và từ tr−ờng B.
•Hàm sóng không nhất thiết là số thực - chỉ có những l−ợng vật lý đo
đ−ợcmới phải là số thực
( ) ( )
2
2
22
2 ,1,
t
tx
x
tx
∂
∂=∂
∂ ψ
υ
ψ
24
Sóng ánh sáng đ−ợc
đặc tr−ng bởi:
• Biên độ (A)
• Tần số (ν)
• B−ớc sóng (λ)
Năng l−ợng tỷ lệ với
αA2
• Trong sóng vật chất đại l−ợng nào trong vật chất đóng vai trò
t−ơng tự nh− điện tr−ờng trong sóng điện từ, nh− độ dịch
chuyển ngang trong sóng truyền dọc theo một sợi dây căng,
hoặc nh− sự đổi áp suất định xứ trong sóng âm truyền trong
một ống chứa đầy không khí?.
• Trong sóng vật chất đại l−ợng nào trong vật chất đóng vai trò
t−ơng tự nh− điện tr−ờng trong sóng điện từ, nh− độ dịch
chuyển ngang trong sóng truyền dọc theo ột sợi dây căng,
hoặc nh− sự đổi áp suất định xứ trong sóng â truyền trong
ột ống chứa đầy không khí?.
725
Một vài thí dụ về hàm sóng?
R Sóng ngang lan truyền dọc theo dây đàn căng
ψ = sự dịch chuyển ngang của dây đàn từ vị trí cân bằng
υ = tốc độ của sóng dọc theo dây đàn
R Sóng điện từ lan truyền qua chân không
ψ = tr−ờng điện hoặc từ
υ = tốc độ của ánh sáng
R Sóng âm lan truyền qua chất khí
ψ = sự khác nhau của áp suất khí
υ = tốc độ của sóng âm
R Hành vi sóng - cơ của hạt vật chất
ψ = là l−ợng mà bình ph−ơng của nó cho ta xác suất tìm thấy
hạt tại bất kỳ điểm nào trong không gian.
υ = tốc độ của hạt
Sóng ngang lan truyền dọc theo dây đàn căng
ψ = sự dịch chuyển ngang của dây đàn từ vị trí cân bằng
υ = tốc độ của sóng dọc theo dây đàn
Sóng điện từ lan truyền qua chân không
ψ = tr−ờng điện hoặc từ
υ = tốc độ của ánh sáng
Sóng â lan truyền qua chất khí
ψ = sự khác nhau của áp suất khí
υ = tốc độ của sóng â
Hành vi sóng - cơ của hạt vật chất
ψ = là l−ợng à bình ph−ơng của nó cho ta xác suất tì thấy
hạt tại bất kỳ điể nào trong không gian.
υ = tốc độ của hạt
26
* lời giải d−ới dạng chung của ph−ơng trình sóng
ψ (x, t) = A exp [i(kx - ω t)] = A cos (kx - ω t) + i A sin (kx - ω t)
* lời giải đặc biệt của ph−ơng trình sóng là sóng hình sin lan truyền
theo h−ớng +x
ψ (x, t) = A sin (kx - ω t) = A sin [ (2π / λ) (x - υ t)]
* và sóng chuyển động theo h−ớng -x
ψ (x, t) = A sin (kx + ω t)
* A là biên độ (tức là sự dời chỗ cực đại), λ là b−ớc sóng, T là chu kỳ
và ν = 1/ T là tần số.
* lời giải d−ới dạng chung của ph−ơng trình sóng
ψ (x, t) = A exp [i(kx - ω t)] = A cos (kx - ω t) + i A sin (kx - ω t)
* lời giải đặc biệt của ph−ơng trình sóng là sóng hình sin lan truyền
theo h−ớng +x
ψ (x, t) = A sin (kx - ω t) = A sin [ (2π / λ) (x - υ t)]
* và sóng chuyển động theo h−ớng -x
ψ (x, t) = A sin (kx + ω t)
* A là biên độ (tức là sự dời chỗ cực đại), λ là b−ớc sóng, T là chu kỳ
và ν = 1/ T là tần số.
Các lời giải của ph−ơng trình sóng:
27
Tr−ớc hết chúng ta hãy đ−a ra một định lí đ−ợc áp dụng cho mọi loại
sóng. Khi nghiên cứu các sóng truyền trên sợi dây căng, chúng ta
thấy rằng ta có thể truyền một sóng chay với bất kì b−ớc sóng nào
dọc theo một dây căng có chiều dài vô hạn. Tuy nhiên, nếu làm việc
với một dây căng có chiều dài hữu hạn, thì chỉ có các sóng đứng
(dừng) đ−ợc thiết lập và cũng chỉ xảy ra đối với một tập hợp gián
đoạn các b−ớc sóng.
Sự giới hạn quy mô của sóng
trong không gian (tức sự định xứ
hoá) dẫn tới kết quả là có một tập
hợp các b−ớc sóng - do đó cũng
chỉ có một tập hợp gián đoạn các
tần số - xẩy ra mà thôi. Nghĩa là,
định xứ hoá dẫn tới l−ợng tử hoá.
. ,
28
• B−ớc sóng của sóng đứng bậc n
n
L2=λ nVới = 1, 2, 3 ….
• Tần số t−ơng ứng với các b−ớc sóng đó cũng bị l−ợng tử hóa
n
L
v ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛==
2
υ
λ
υ
Với n = 1, 2, 3 ….
• Hàm sóng diễn đạt ph−ơng diện sóng của các hạt vi mô khi
chuyển động ( ) )(0, rptE
i
p
Petr
GG
=G −−Ψ=Ψ
• c−ờng độ sóng ( ) 2,trGΨ
Ta hãy tìm sự giống nhau trong
Sóng ánh sáng : photon : sóng vật chất : hạt.
829
2.4 Sóng ánh sáng và photon
maxE
)(2max xE Năng l−ợng tỷ lệ với αA2 !!!
Năng l−ợng của
photon là
⇒ Xác suất phát hiện một photon ở một chỗ bất kì tỉ lệ
với bình ph−ơng biên độ sóng điện từ ở nơi đó.
hv
G−ơng phản xạ
100 %
30
2.5 Sóng vật chất và điện tử. Năng l−ợng
của các trạng thái cho phép. Năng l−ợng
điểm zero.
• Hạt có khối l−ợng m bị nhốt trong
khoảng 0 < x < L
• Mô hình đơn giản của 1 điện tử trong
nguyên tử 1 chiều - hạt mang điện tích
nằm trong giếng thế vô hạn một chiều.
• Hai bức t−ờng “rắn” tại x = 0 và x = L
→ 3 vùng V(x) = ∞ khi x ≤ 0
V(x) = 0 khi 0 < x < L
V(x) = ∞ khi x ≥ L
• Hạt có khối l−ợng m bị nhốt trong
khoảng 0 < x < L
• ô hình đơn giản của 1 điện tử trong
nguyên tử 1 chiều - hạt ang điện tích
nằ trong giếng thế vô hạn một chiều.
• Hai bức t−ờng “rắn” tại x = 0 và x = L
3 vùng V(x) = ∞ khi x ≤ 0
V(x) = 0 khi 0 < x < L
V(x) = ∞ khi x ≥ L
31
Sự so sánh điện tử trong giếng thế với điện tử tự do
Điện tử tự do
• Hạt chuyển động trong không
gian tự do (không có lực tác động
bên ngoài, không thế năng).
• Năng l−ợng (không t−ơng đối)
• Năng l−ợng tối thiểu của điện tử
E = 0 eV - đây là một điều bình
th−ờng.
• Điện tử có bất kỳ giá trị năng
l−ợng nào (E), cũng nh− p và k.
Điện tử trong giếng thế
• Hạt chuyển động giếng thế một
chiều 0 < x < L.
• Giải thích vấn đề này theo quan
điểm của de Broglie
trạng thái dừng ổn định
≡ sóng đứng
• Chỉ có sóng đứng sẽ tạo ra hàm
sóng ổn định.
• Những giá trị năng l−ợng nào
(E) là đ−ợc phép?
m
pmE
22
22
== υ 2pE ∝
32
Sóng de Broglie đ−ợc diễn đạt bởi hàm sóng
mà bình ph−ơng modul là c−ờng độ sóng
Mô tả ph−ơng diện sóng của các hạt
• Để mô tả hạt của chúng ta, đầu tiên ta có thể thử bằng hàm sóng
của sóng vật chất d−ới dạng
ψ (x, t) = A sin (kx - ω t)
Vấn đề gì nẩy sinh ra với hàm sóng d−ới dạng này?:
♣ Hàm nói trên là liên tục và truyền đi ra khỏi không gian của giếng,
có nghĩa là không định vị
⇒ Nh−ng hạt luôn luôn nằm trong khoảng không gian đó.
• Để ô tả hạt của chúng ta, đầu tiên ta có thể thử bằng hà sóng
của sóng vật chất d−ới dạng
ψ (x, t) = A sin (kx - ω t)
ấn V đề gì nẩy sinh ra với hà sóng d−ới dạng này?:
Hà nói trên là liên tục và truyền đi ra khỏi không gian của giếng,
có nghĩa là không định vị
Nh−ng hạt luôn luôn nằ trong khoảng không gian đó.
( ) )(0, rptE
i
p
Petr
GG
=G −−Ψ=Ψ( ) 2,trGΨ
⇓
933
Mật độ xác suất trong tr−ờng hợp giếng thế một chiều đ−ợc viết bằng
. Xác suất tìm thấy điện tử trong khoảng x và x + dx bằng
dx. Còn điều kiện chuẩn hoá cho điện tử trong giếng vô hạn
ật độ xác suất trong tr−ờng hợp giếng thế ột chiều đ−ợc viết bằng
. Xác suất tì thấy điện tử trong khoảng x và x + dx bằng
dx. Còn điều kiện chuẩn hoá cho điện tử trong giếng vô hạn
)(2 xΨ
1)(
0
2 =Ψ∫L dxx
)(2 xΨ
34
Năng l−ợng của các trạng thái cho phép
• Thế năng bằng không.
• Năng l−ợng của điện tử bằng đúng động năng của nó
• xung l−ợng p của điện tử , b−ớc sóng của một trạng thái
trong giếng . Đồng nhất với b−ớc sóng de Broglie
⇒ n =1, 2, 3 ….
n = 1 là trạng thái cơ bản
• Thế năng bằng không.
• Năng l−ợng của điện tử bằng đúng động năng của nó
• xung l−ợng p của điện tử , b−ớc sóng của ột trạng thái
trong giếng . Đồng nhất với b−ớc sóng de Broglie
n =1, 2, 3 .
n = 1 là trạng thái cơ bản
m
pKE
2
2
==
λ
hp =
n
L2=λ
L
hnhp
2
== λ
2
2
2
8mL
hnE =
35
Năng l−ợng điểm zero
Trái với cơ học cổ điển , điện tử không thể đứng yên trong giếng
thế, với n = 1 năng l−ợng trạng thái cơ bản ngay cả khi ở nhiệt
độ không tuyệt đối
,
,
2
2
1 8mL
hE =
∞→LKhi thì E1 → 0 t−ơng ứng với hạt hoàn toàn tự do.
năng l−ợng điểm zerô
Sự liên quan với hằng số Planck nói với chúng ta
rằng hiện t−ợng năng l−ợng điểm zêrô - một hiện
t−ợng thực ra là hoàn toàn tổng quát - là một hiện
t−ợng thuần túy l−ợng tử.
Sự liên quan với hằng số lanck nói với chúng ta
rằng hiện t−ợng năng l−ợng điể zêrô - ột hiện
t−ợng thực ra là hoàn toàn tổng quát - là ột hiện
t−ợng thuần túy l−ợng tử.
36
Thấy gì khi so sánh điện tử trong giếng thế với
điện tử tự do
• Điện tử trong giếng thế không thể có giá trị năng l−ợng
bất kỳ mà chỉ có những giá trị gián đoạn nhất định.
• Năng l−ợng của điện tử nằm trong giếng thế bị l−ợng
tử hoá.
• Năng l−ợng nhỏ nhất không phải là 0 mà là
• Các trạng thái năng l−ợng có thể đ−ợc gọi là các mức
năng l−ợng.
• iện tử trong giếng thế không thể có giá trị năng l−ợng
bất kỳ à chỉ có những giá trị gián đoạn nhất định.
• ăng l−ợng của điện tử nằ trong giếng thế bị l−ợng
tử hoá.
• ăng l−ợng nhỏ nhất không phải là 0 à là
• Các trạng thái năng l−ợng có thể đ−ợc gọi là các mức
năng l−ợng.
2
2
1 8mL
hE =
10
37
2.6 Nguyên tử Hydro.
Điện tử bị bẫy trong nguyên tử hyđrô. Thế năng của hệ này là:
( )
r
erU
2
0
.
4
1
επ−=
Đây là giếng thế 3 chiều, có tính đối xứng cầu & chỉ phụ thuộc
vào r!!! (hình vẽ)
Năng lựợng của các trạng thái cho phép của nguyên tử hyđrô:
222
0
4 1.
8 nh
meEn ⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛−= ε n = 1, 2, 3 .. ..
Nguyên tử hydrô cũng có năng l−ợng điểm zero với n =1
38
39
Mật độ xác suất của trạng thái cơ bản của nguyên tử hyđrô
( ) Brr
B
e
r
r /23
2 1 −=Ψ π
( )dVr2Ψ tỉ lệ với xác suất tìm thấy điện tử ở trong một yếu
tố thể tích vô cùng bé bất kì dV .
Trong khoảng r; và r + dr ( )drrdV 24π=
mật độ xác suất theo bán kính ( )rP
( ) drer
r
dVrdrrP rr
B
B/22
3
2 4)( −=Ψ=⇒
Brr
B
er
r
rP /223
4)( −=⇒ ∫
∞
=
0
1)( drrP&
40
rB =5,292. 10-11 m = 52,92 pm = 0,05292 nm
Trong rB cơ may tìm thấy điện tử là 32%, ngoài rB là 68%
Hình . Mật độ xác xuất theo bán kính với nguyên tử hyđrô ở trạng thái cơ
bản. Chú ý rằng điện tử có cơ may được tìm thấy ở gần quỹ đạo Bohr hơn
là ở các vị trí khác. Bán kính của một cầu “90%” cũng đ−ợc đánh dấu trên
hình, nó bằng 2.67 bán kính Bohr hay 141 pm: 90% thời gian điện tử ở
trong mặt cầu có bán kính này.
11
41
2.7 Hiệu ứng đ−ờng ngầm
Bờ thế có chiều cao V0 và độ dày L 42
Với vật lý cổ điển:
• E < V0 ⇒ Hạt phản xạ toàn phần
• E > V0 ⇒ Hạt hoàn toàn đi qua
⇒ Năng l−ợng của hạt là E - V0 khi nó “s−ợt” qua trên bờ
thế
⇒ Tốc độ của hạt giảm đi khi qua trên bờ thế
ới vậ