Hiểu được khái niệm thị trường ngoại
hối và sự cần thiết khách quan của
nó
Nắm được các đặc trưng chính của
thị trường ngoại hối
Nắm được các vấn đề chung về thị
trường ngoại hố
16 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1843 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương II Thị trường ngoại hối, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung
CHƯƠNG II
1 Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung
Hiểu được khái niệm thị trường ngoại
hối và sự cần thiết khách quan của
nó
Nắm được các đặc trưng chính của
thị trường ngoại hối
Nắm được các vấn đề chung về thị
trường ngoại hối
2
Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung
1. Khái niệm ngoại hối và thị trường ngoại hối
2. Vai trò của thị trường ngoại hối
3. Đặc điểm của thị trường ngoại hối
4. Các vấn đề chung về thị trường ngoại hối
Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung 4
PHẦN I
2Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung
Ngoại hối: bao gồm các phương tiện thanh toán được sử dụng
trong thanh toán quốc tế.
Ngoại tệ : đồng tiền của quốc gia khác, kể cả đồng tiền
chung của một khối các nước; có thể là tiền xu, tiền giấy, tiền
trên tài khoản, các phương tiện thanh toán khác bằng ngoại
tệ.
Các loại giấy tờ có giá bằng ngọai tệ.
Vàng tiêu chuẩn quốc tế.
Đồng tiền quốc gia do người không cư trú nắm giữ hoặc
được sử dụng trong thanh toán quốc tế.
Lưu ý: Các GTCG không được giao dịch trên thị
trường ngoại hối, các ngân hàng phải chiết khấu (bán)
GTCG thành ngoại tệ
5 Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung 6
Ngoại hối
Nghĩa rộng
Nghĩa hẹp
GTCG ghi bằng ngoại tệ
Nội tệ do người không cư trú
nắm giữ
Vàng tiêu chuẩn quốc tế
Ngoại tệ
Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung
The Foreign Exchange Market - Forex
Market (FX)
Là nơi các đồng tiền của các quốc gia và vùng
lãnh thổ khác nhau được mua bán với nhau.
Đối tượng được mua bán chủ yếu là các
khoản tiền gửi ngân hàng được ghi bằng các đồng
tiền khác nhau.
7 Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung 8
FOREX = 100%
Interbank =
85%
Non – Interbank = 15%
Bank – KH =
14%
KH – KH = 1%
Vai trò của ngân hàng =
99%
3Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung
Không nhất thiết phải tập trung 1 chỗ
Đây là thị trường toàn cầu, thị trường không ngủ Bắt
đầu từ Australia Nhật Singapore Hồng Kông
Châu Âu Newyork
Trung tâm của FOREX là thị trường liên ngân hàng
Interbank (NHTW, NHTM, môi giới)
Thị trường được nối mạng toàn cầu
Do có tính toàn cầu, thông tin cân xứng, khối lượng
giao dịch cực lớn, công nghệ hoàn hảo nên không có
rủi ro về hàng hóa phí giao dịch cực thấp, chênh
lệch tỷ giá giữa các thị trường là tương đối nhỏ.
9 Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung
Đồng tiền được sử dụng nhiều nhất là USD
Thị trường rất nhạy cảm với các sự kiện chính trị, kinh
tế, xã hội, tâm lý… nhất là với các chính sách tiền tệ
của các nước phát triển
Doanh số mua bán ròng toàn cầu cực lớn; các sàn hoạt
động tích cực nhất London Newyork Tokyo
Singapore Frankfurt
Sau khi hệ thống tiền tệ Breetton Woods sụp đổ vào
năm 1973, tỷ giá các đồng tiền được thả nổi buộc các
nhà KDTT, XNK phải tìm kiếm biện pháp phòng
chống rủi ro thông qua TTNH
10
Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung
Xem sách
11 Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung 12
Chức năng của FOREX
Phục vụ thương mại Quốc Tế
Phục vụ luân chuyển vốn Quốc Tế
Nơi hình thành tỷ giá
Nơi NHTW can thiệp lên tỷ giá
Nơi kinh doanh và phòng ngừa rủi ro tỷ giá
Spot Forward Swap Future Option
4Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung 13
KH mua
bán lẻ
NHTM NHTM
KH mua
bán lẻ
NHTW
Môi
giới
Đặt lệnh
Đặt lệnh Đặt lệnh
Đặt lệnh
giá tay trong
Đặt lệnh
Đặt lệnh
Đặt lệnh
Đặt lệnh
giá tay trong
Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung 14
FOREX
Primary Operations
(Nghiệp vụ sơ cấp)
Derivative Operations
(Nghiệp vụ phái sinh)
OTC – OTC -OTC EXCHANGE
SPOT FORWARD SWAP OPTION FUTURE
Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung 15
PHẦN II
Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung
Hối đoái - là sự chuyển đổi một đồng tiền này
sang một đồng tiền khác dựa theo một tỷ lệ nhất
định
VD: VND USD
Tỷ giá hối đoái: chính là số lượng tiền cần thiết
của đồng tiền này để mua được đồng tiền kia.
Tỷ giá hối đoái là giá cả của đồng tiền này tính
bằng số đơn vị của đồng tiền kia
16
5Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung
Các nước trên thế giới đều theo đuổi hệ thống tỷ
giá thả nổi – tỷ giá theo quy luật cung cầu.
17 Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung
Tỷ giá: là giá cả của 1 đồng tiền được biểu thị qua
1 đồng tiền khác
Ví dụ: 1USD = 22.000VNĐ
Đồng tiền yết giá: (Commondity Currency – C)
đồng tiền cần được biểu thị giá, là đồng tiền có đơn
vị bằng 1
Đồng tiền định giá: (Terms Currency – T): đồng
tiền biểu thị (xác định) giá trị cho đồng tiền yết giá
18
Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung
Ngân hàng yết giá (Quoting bank): là ngân hàng
niêm yết tỷ giá mua vào và bán ra. Ngân hàng sẳn
sàng mua vào và bán ra vô điều kiện theo tỷ giá
được niêm yết. (người mua or bán)
Ngân hàng hỏi giá (Asking bank): Ngân hàng
muốn mua hoặc bán ngoại tệ cho ngân hàng yết giá
(Khách hàng)
Yết giá 2 chiều: Ngân hàng yết giá mua và giá bán
gọi là yết giá 2 chiều; tỷ giá mua đứng trước, tỷ giá
bán đứng sau
19 Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung
Tỷ giá mua vào: Bid rate: là tỷ giá mà ngân hàng mua
vào đồng tiền yết giá
Tỷ giá bán ra: Ask rate (Offer rate): tỷ giá mà ngân
hàng bán ra đồng tiền yết giá
Ví dụ Bid – Ask : 1 usd = 20.600vnđ – 20.800vnđ
Tỷ giá giao ngay – Spot rate: giá hình thành theo quan
hệ cung cầu, giá thỏa thuận hôm nay và thanh toán sau
2 ngày làm việc
Tỷ giá phái sinh – Derivative Rate: Giá không hình
thành theo cung cầu, mà được tính toán dựa trên cơ sở
giá giao ngay và lãi suất thị trường. Giá được tính hôm
nay nhưng được thanh toán sau 3 ngày trở lên
20
6Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung
Có 02 phương pháp yết tỷ giá
Yết giá trực tiếp (Direct Quotation or Price Quotation)
Ví dụ 1 kg gạo = 15.000 vnđ
1 usd = 21.000 vnđ
Yết giá gián tiếp ( Indirect Quotation or Volume Quotation)
Ví dụ 1 vnđ = 1/15.000 = 0,000667 kg gạo
1 vnđ = 1/21.000 = 0,000476 usd
Quy tắc số 1: tỷ giá giữa 02 đồng tiền bất kỳ, trong đó usd
không tham gia, phải được yết giá sao cho có giá trị lơn hơn
hoặc bằng 1
Ví dụ: CAD/VNĐ = 11.150 ; SGD/JPY = 76.500
21 Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung 22
Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung
Nhằm tương thích với hoạt động thực tiển của các
NHTM và của thị trường ngoại hối quốc tế, tỷ giá
sẽ được viết theo cách sau đây:
Đồng tiền đứng trước là đồng tiền yết giá
Đồng tiền đứng sau là đồng tiền định giá
Ví dụ: USD/VND = 21,000
Ví dụ: NZD/USD = 0.8214 – 0.8217
23 Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung
Yết giá đầy đủ Yết giá rút gọn
USD/VND : 20.568 – 20.580 USD/VND : 20.568 – 80
GBP/USD : 1,8421 – 1,8496 GBP/USD : 1,8421 – 96
EUR/USD : 1,2815 – 1,2885 EUR/USD : 1,2815 – 85
AUD/USD: 0,7481 – 0,7506 AUD/USD : 0,7481 – 506
USD/JPY : 105,75 – 106,25 USD/JPY : 105,75 – 25
24
7Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung
Một ngân hàng yết tỷ giá:
NZD/USD = 0.8214 – 0.8217
Hỏi:
Ngân hàng sẳn sàng bán NZD tại tỷ giá nào?
Ngân hàng sẳn sàng mua NZD tại tỷ giá nào?
Ngân hàng sẳn sàng bán USD tại tỷ giá nào?
Ngân hàng sẳn sàng mua USD tại tỷ giá nào?
Bạn sẽ bán USD tại tỷ giá nào?
Bạn sẽ bán NZD tại tỷ giá nào?
25 Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung
Một ngân hàng yết tỷ giá:
GBP/CAD = 0.7224 – 0.7297
Hỏi:
Ngân hàng sẳn sàng bán GBP tại tỷ giá nào?
Ngân hàng sẳn sàng mua GBP tại tỷ giá nào?
Ngân hàng sẳn sàng bán CAD tại tỷ giá nào?
Ngân hàng sẳn sàng mua CAD tại tỷ giá nào?
Bạn sẽ bán CAD tại tỷ giá nào?
Bạn sẽ mua CAD tại tỷ giá nào?
26
Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung 27 Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung 28
Ví dụ: NZD/USD : 0,82145 – 0,82178
Cách đọc: Ta chia tỷ giá thành nhiều cụm để đọc, trong đó 2 chữ số
cuối đọc là điểm, 2 chữ số liền trước điểm đọc là số
Ví dụ: USD/VND: 1 55 42 đọc là một năm lăm số bốn hai điểm
AUD/USD: 0,66 76 đọc là sáu sáu số bảy sáu điểm
8Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung 29 Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung 30
Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung
Đối với ngân hàng yết giá: việc mua hoặc bán đồng
tiền yết giá hay đồng tiền định giá đều thu được lãi
do có sự chênh lệch tỷ giá
Đối với ngân hàng hỏi giá: việc đồng thời mua và
bán một đồng tiền nhất định đều bị lỗ
Ví dụ: Ngân hàng yết giá, mua vào 1tr USD sau đó
bán ra 1tr USD với tỷ giá USD/VND = 15.570 – 80.
Xác định kết quả kinh doanh của ngân hàng.
31 Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung
Nhà môi giới là nhà tạo điều kiện để người mua và người
bán gặp nhau ở mức giá mà cả hai cùng chấp nhận.
Nhà môi giới giới thiệu giá chào mua cao nhất và giá chào
bán thấp nhất.
Ví dụ: ngân hàng đặt lệnh cho nhà môi giới như sau:
36
Ngân hàng đặt mua Tỷ giá đặt mua Tỷ giá đặt bán Ngân hàng đặt bán
A 1,6409 1,6415 a
B 1,6410 1,6414 b
C 1,6411 1,6413 c
D 1,6412 1,6412 d
Tỷ giá nhà môi giới 1,6412 1,6412
9Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung
Quy tắc giao dịch qua môi giới:
Một ngân hàng có thể chỉ đặt lệnh mua, chỉ đặt lệnh bán, hay đồng
thời cả hai
Tất cả tỷ giá đặt mua bao giờ cũng thấp hơn hoặc bằng tỷ giá đặt
bán
Khi có một tỷ giá đặt mua bằng một tỷ giá đặt bán thì nhà môi
giới sẽ khớp lệnh ngay và thu phí
Tỷ giá của nhà môi giới phải (gọi là giá trong tay – inside price):
Mua vào là cao nhất trong các tỷ giá đặt mua
Bán là là thấp nhất trong các tỷ giá đặt bán
Các ngân hàng gọi cho nhà môi giới sẽ có tỷ giá nhà môi giới
nhanh chóng hơn là giao dịch trực tiếp với nhau. Các nhà môi giới
sẽ thu phí môi giới
37 Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung
Mua bán hộ là dùng tiền của khách hàng để mua
hoặc bán hộ ngoại tệ cho khách hàng. (xem sách
trang 53)
Đầu cơ tỷ giá (Speculation): là hành vi mua vào
mà chưa bán ra hoặc bán ra mà chưa mua vào (bán
khống), sau đó nhà đầu tư sẽ mua hoặc bán để
hưởng chênh lệch tỷ giá
Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrage): Mua
đồng tiền ở một nơi rẻ và bán ở nơi giá cao hơn ở
cùng 1 thời điểm.
38
Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung
Tiêu chí KD chênh lệch tỷ giá
(Arbitrage)
KD đầu cơ tỷ giá
(Speculation)
1. Thời gian Mua bán xảy ra đồng
thời
Mua bán xảy ra tại 2
thời điểm
2. Vốn kinh doanh Bỏ vốn trong thời gian
ngắn, hoặc ko cần bỏ
vốn
Phải bỏ vốn trong thời
gian dài
3. Trạng thái ngoại hối Không tạo ra trạng thái
ngoại hối
Tạo ra trạng thái ngoại
hối mở
4. Rủi ro tỷ giá Không chịu rủi ro tỷ giá Chịu rủi ro tỷ giá
5. Cơ sở kinh doanh Quan sát thị trường Phán đoán thị trường và
sẳn sàng chịu rủi ro
6. Lãi kinh doanh Chắn chắn biết trước Không chắc chắn
7. Địa điểm kinh doanh Tại 2 thị trường Có thể tại 1 thị trường
8. Cơ hội kinh doanh Chỉ là thoảng qua Có thể tiến hành bất cứ
lúc nào
39 Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung
Khi khách hàng đến ngân hàng để mua hoặc bán 1
đồng tiền nào đó để lấy 1 đồng tiền khác không
phải là USD, mà chỉ có tỷ giá có sẳn so với USD,
thì ngân hàng sẽ làm như thế nào?
Ví dụ KH đến ngân hàng bán CNY lấy VND, tại
ngân hàng chỉ có tỷ giá:
USD/VND = 20.015 – 25
USD/CNY = 6,1515 – 25
CNY/VND = x – y = ? - ?
40
10
Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung 41 Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung
Trong trường hợp không có chênh lệch tỷ giá mua và bán thì
gọi là tỷ giá giản đơn
Ta ký hiệu tỷ giá giữa 2 đồng tiền là E(C1/C2)
Ví dụ 1: Ta có
E(USD/VND) = 14.513
E(USD/SGD) = 5,1324
Xác định tỷ giá chéo E(SGD/VND)
Giải:
1USD = 14.513VND
1USD = 5,1324SGD
5,1324SGD = 14.513VND
E(SGD/VND) = 14.513/5,1324 = 2.828
42
Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung
USD\VND = 15.950 – 71
GBP\USD = 1,6568 – 00
AUD\USD = 0,7894 – 24
USD\JPY =114,81 – 00
EUR\USD = 1,2692 – 12
Tính:
EUR\VND
GBP\AUD
JPY\VND
54 Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung
USD\VND = 15.850 – 71
GBP\USD = 1,6668 – 00
AUD\USD = 0,7494 – 24
USD\JPY =115,81 – 00
EUR\USD = 1,2892 – 12
Tính:
EUR\VND
GBP\AUD
JPY\VND
55
11
Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung
USD\VND = 15.950 – 71
GBP\USD = 1,6568 – 00
AUD\USD = 0,7894 – 24
USD\JPY =114,81 – 00
EUR\USD = 1,2692 – 12
Tính:
EUR\VND = (15.950x1,2692 – 15.971x1,2712)
= (20.244 – 20.302)
GBP\AUD = (1,6568/0,7924 – 1,6600/0,7894)
= (2,0909 – 2,1029)
JPY\VND = (15.950/115,00 – 15.971/114,81)
= (138,70 – 139,11)
57 Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung
Trong các giao dịch ngoại hối, ngày ký hợp đồng
(contract date - CD và ngày các bên thực sự thanh
toán cho nhau (value date – VD) thường khác nhau.
Ngày giá trị quan trọng nhất trên thị trường là ngày
giá trị giao ngay (spot value date – SVD). Theo
thông lệ SVD là ngày làm việc thứ 2 sau ngày ký
kết hợp đồng. Nếu gọi ngày CD là T thì ta có
SVD = T + 2 (2 = 2 ngày làm việc)
58
Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung
Ngày giá trị kỳ hạn (forward value date – FVD) là
ngày có giá trị xa hơn SVD. Theo thông lệ là ngày
làm việc thứ 2 sau ngày hợp đồng kỳ hạn đến hạn.
Nếu hợp đồng kỳ hạn có n ngày, ta có
FVD = T + 2 + n
Ngày giá trị ngày mai: (tomorrow value date – tom)
= T + 1
Ngày giá trị hôm nay: (today value date – tod ) = T
59 Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung 60
CD – Tod = T
Tom = T + 1
Spot = T + 2
Forward =
T + 2 + n
12
Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung
Các giao dịch mua bán ngoại tệ làm chuyển giao quyền
sở hữu ngoại tệ sẽ làm phát sinh trạng thái ngoại tệ.
Các giao dịch làm tăng quyền sở hữu ngọai tệ ở hiện tại
hoặc tương lai (chủ yếu là MUA NGỌAI TỆ) sẽ làm phát
sinh trạng thái ngoại tệ trường (hay trạng thái ngoại
hối dương) đối với ngoại tệ đó (Long Foreign Curency
Position - LFC)
Các giao dịch làm giảm quyền sở hữu ngọai tệ ở hiện tại
hoặc tương lai (chủ yếu là BÁN NGỌAI TỆ) sẽ làm phát
sinh trạng thái ngoại tệ đoản (hay trạng thái ngoại hối
âm) đối với ngoại tệ đó (Short Foreign Currency Position -
SFC)
61 Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung
Các giao dịch làm phát sinh trạng
thái ngoại tệ trường – LFC
Các giao dịch làm phát sinh trạng
thái ngoại tệ đoản – SFC
1. Mua ngoại tệ
2. Thu lãi cho vay bằng ngoại tệ
3. Thu phí dịch vụ bằng ngoại tệ
4. Nhận quà biếu viện trợ bằng
ngoại tệ
5. Nhận lương, thưởng bằng ngoại
tệ
6. Tìm thấy ngoại tệ bị mất
1. Bán ngoại tệ
2. Trả lãi huy động vốn bằng ngoại tệ
3. Trả phí dịch vụ bằng ngoại tệ
4. Cho biếu, viện trợ bằng ngoại tệ
5. Ngoại tệ bị mất , rách, hư hỏng
62
Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung 63 Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung
Thời điểm Giao dịch Trang thái ngoại hối
USD JPY
1/1/2012 Mua giao ngay 1.000 USD, tỷ giá
USD/VND = 20.000 - 21.000
1/1/2012 Mua giao ngay 1.000 JPY, tỷ giá
USD/JPY = 114,56 - 114,79
1/1/2012 Mua kỳ hạn 3 tháng 2.000 USD, tỷ
giá USD/VND = 20.000 - 21.000
1/1/2012 Bán kỳ hạn 3 tháng 2.000 JPY, tỷ
giá USD/JPY = 114,56 - 114,79
Cuối ngày
64
13
Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung
Thời điểm Giao dịch Trang thái ngoại hối
USD JPY
1/1/2012 Mua giao ngay 1.000 USD, tỷ giá
USD/VND = 20.000 - 21.000
+1.000
1/1/2012 Mua giao ngay 1.000 JPY, tỷ giá
USD/JPY = 114,56 - 114,79
+1.000
1/1/2012 Mua kỳ hạn 3 tháng 2.000 USD, tỷ
giá USD/VND = 20.000 - 21.000
+2.000
1/1/2012 Bán kỳ hạn 3 tháng 2.000 JPY, tỷ
giá USD/JPY = 114,56 - 114,79
-2.000
Cuối ngày +3.000 -1.000
65 Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung 66
Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung
Thời điểm phát sinh trạng thái ngoại tệ: là thời
điểm ký kết hợp đồng chứ không phải thời điểm
thanh toán
Ví dụ hợp đồng mua bán giao ngay được ký kết
ngày hôm nay với số lượng 100.000USD, tại tỷ giá
USD/VND = 21.000
Ngay lập tức người mua USD ở trạng thái
trường; người bán ở trạng thái đoản
67 Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung
Phương pháp xác định trạng thái ngoại tệ:
Thứ 1: Trạng thái ngoại tệ ròng = chênh lệch giữa
doanh số phát sinh trường và doanh số phát sinh đoản
của ngoại tệ trong một thời kỳ nhất định. Công thức
tính trạng thái ngoại tệ của của ngoại tệ F như sau:
NEPF (t) = LFCF (t0- t) - SFCF (t0- t)
Trong đó:
NEPF (t) Trạng thái ngoại tệ ròng tại thời điểm t
LFCF (t0-t) Doanh số phát sinh trường trong kỳ
SFCF (t0-t) Doanh số phát sinh đoản trong kỳ
68
14
Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung
Phương pháp xác định trạng thái ngoại tệ:
Thứ 2: Trong thực tế, trạng thái ngoại tệ thường được
tính vào thời điểm cuối mỗi ngày giao dịch, công thức
tính trạng thái ngoại tệ cuối ngày giao dịch t như sau:
NEPF(t) = NEPF(t -1) + LFCF (t) - SFCF (t)
Trong đó:
NEPF (t) Trạng thái ngoại tệ ròng cuối ngày t
NEPF (t-1) Trạng thái ngoại tệ ròng cuối ngày t - 1
LFCF (t) Doanh số phát sinh trường cuối ngày t
SFCF (t) Doanh số phát sinh đoản cuối ngày t
69 Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung 70
Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung
Luồng tiền dương: Các khoản thu nhận tiền của người khác,
không kể nguyên nhân phát sinh (positive cash flows – PCF)
hay còn gọi là luồng tiền vào (inflows of cash), được tính
trong khoản thời gian như một ngày, một tuần, một tháng.
Luồng tiền âm: Các khoản chi trả tiền cho người khác,
không kể nguyên nhân phát sinh, gọi là luồng tiền âm
(negative cash flows – NCF) hay luồng tiền ra (outflows of
cash), được tính trong khoản thời gian như một ngày, một
tuần, một tháng.
Trạng thái luồng tiền ròng (Net Cash Flow Position –
NETCF) là chênh lệch luồng tiền âm và luồng tiền dương tại
một thời điểm, nó phản ánh số dư tại một thời điểm, thường
tính tại thời điểm cuối ngày
71 Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung
Trạng thái luồng tiền ròng dương (Net positive cash
flow position) – NETCF(t) > 0 : Lượng tiền tiền vào
lớn hơn lượng tiền ra trong kỳ, lượng tiền dôi ra có thể
sử dụng để trả nợ hoặc đầu tư. Nếu lãi suất thị trường
tăng, lợi nhuận tiềm năng sẽ tăng và ngược lại.
Trạng thái luồng tiền ròng âm (Net Negative cash flow
position) – NETCF(t) < 0 : Lượng tiền tiền ra lớn hơn
lượng tiền vào trong kỳ. Nếu lãi suất thị trường tăng sẽ
phát sinh lỗ, nếu lãi suất giảm sẽ phát sinh lãi.
Trạng thái luồng tiền cần bằng (Square cash flow
position) – NETCF(t) = 0 : Lượng tiền tiền ra bằng
lượng tiền vào trong kỳ.
72
15
Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung
Trong thực tế, dòng tiền ròng được tính cuối ngày theo công thức:
NETCF (t) = NETCF(t-1) + PCF(t) – NCF(t)
Như vậy, khi có trạng thái luồng tiền ròng khác 0, thì ta phải chịu
rủi ro lãi suất, nghĩa là lãi suất thị trường thay đổi sẽ làm phát sinh
lãi hay lỗ. Ví dụ:
73
NETCF (t-1) PCF(t) NCF(t) NETCF(t) Ý nghĩa kinh tế
-20 +320 -200 +100 Trạng thái luồng tiền dương:
• Lãi tiềm năng nếu lãi suất tăng
• Lỗ phát sinh nếu lãi suất giảm
-30 +230 -350 -150 Trạng thái luồng tiền âm:
• Lãi tiềm năng nếu lãi suất giảm
• Lỗ phát sinh nếu lãi suất tăng
+10 +90 -100 0 Trạng thái luồng tiền cân bằng:
* Không bị ảnh hưởng bởi lãi suất
Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung 74
Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung 75 Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung
Ngày 16/4 NH VCB ký hợp đồng mua của NH
ACB các loại ngoại tệ sau:
Mua Spot 1000USD với tỷ giá USD/VND = 21.000
Mua Forwward 10 ngày 1.000 AUD với tỷ giá
AUD/USD = 0,7894
Hỏi
Ngân hàng VCB và ACB phát sinh trạng thái gì, vào
ngày nào, số tiền là bao nhiêu?
Biểu diễn các trạng thái vào bảng luồng tiền và trạng
thái ngoại tệ
76
16
Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung
Ngày Giao dịch Trạng thái Luồng tiền Trạng thái Ngoại tệ Giá
Yết giá Định giá Yết giá Định giá
77 Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung
Kinh doanh ngoại hối chứa đựng rất nhiều rủi ro
cao.
Rủi ro thông thường
Rủi ro lãi suất
Rủi ro tín dụng
Rủi ro thanh khoản
Rủi ro kỹ thuật, pháp lý, hoạt động…
Rủi ro đặc biệt
Rủi ro tỷ giá
79
Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung
Tổ chức hoạt động tốt
Quản lý bằng công cụ hạn mức
Quản lý bằng công cụ lệnh
Limit order
At the market order
Stop loss order
Take profit order
Open or good until canceled order
Good until specified times orders
Day/night orders
Fill or kill orders
Any part orders
All or none orders
Ether/or orders
80 Giảng viên: ThS Nguyễn Tiến Trung
Xem sách nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối.
81