Nội dung
1. Cách mạng thông tin tri thức
2. Đào tạo chiến sĩ cách mạng
3. Tiến bộ công nghệ
4. Hệ thông tin trong tổ chức
5. Đào tạo mới
6. Phương pháp học qua hành
7. Một số môn học CMU
8. Các môn về Quản líhệ thông tin
56 trang |
Chia sẻ: diunt88 | Lượt xem: 2453 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương trình đào tạo Quản lý hệ thông tin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Phát triển cách mạng
thông tin tri thức
Quản lí hệ thông tin (ISM)
Ngô Trung Việt
Viện Công nghệ thông tin
Quản lí HTT 2
Nội dung
1. Cách mạng thông tin tri thức
2. Đào tạo chiến sĩ cách mạng
3. Tiến bộ công nghệ
4. Hệ thông tin trong tổ chức
5. Đào tạo mới
6. Phương pháp học qua hành
7. Một số môn học CMU
8. Các môn về Quản lí hệ thông tin
2Quản lí HTT 3
1. Cách mạng thông tin tri thức
● Cách mạng là thay đổi nền tảng trong
quyền lực hay cấu trúc tổ chức xảy ra
trong thời kì tương đối ngắn. Nó đi kèm
với thay đổi mô thức suy nghĩ của con
người trong hoạt động thực tế.
● Các loại cách mạng:
● chính trị xã hội,
● công nghiệp,
● thông tin, tri thức
Quản lí HTT 4
Cách mạng ở Việt Nam
● Việt Nam đã làm thành công cuộc cách
mạng chính trị giành độc lập dân tộc.
● Việt Nam cần tiến hành cuộc cách mạng
công nghệ-tri thức để chuyển thành
nước phát triển trong thời đại tri thức,
không chỉ là nước công nghiệp.
● Việt Nam cần cuộc cách mạng giáo dục
đào tạo để nâng cao sự phát triển tâm
thức và tri thức của từng người dân.
3Quản lí HTT 5
Cách mạng thông tin tri thức
● Cách mạng thông tin tri thức nói tới dịch
chuyển mô thức trên qui mô toàn cầu, làm
thay đổi nền tảng kinh tế xã hội từ giá trị gia
tăng bởi sản xuất vật phẩm sang gia tăng
giá trị bằng tạo ra và dùng tri thức.
● Cách mạng thông tin tri thức làm thay đổi
cách nghĩ, cách xử lí, cách sử dụng và
sáng tạo tri thức của con người.
● Thời cơ đang mở ra trên toàn cầu cho mọi
nước tiến hành cách mạng thông tin tri thức.
Quản lí HTT 6
Lực lượng cách mạng
● Hai cấu phần quan trọng của cách mạng thông
tin tri thức:
● Đào tạo chiến sĩ cách mạng CNTT tri thức
● Xây dựng các tổ chức CNTT tri thức dựa trên qui
trình và cách đo.
● Chiến sĩ cách mạng là người được giáo dục và
đào tạo về tri thức và kĩ năng mới.
● Tổ chức cách mạng là các tổ chức trưởng thành
về năng lực làm việc theo qui trình trên nền
công nghệ.
4Quản lí HTT 7
Câu hỏi của cuộc sống
1. Thế giới đang ở đâu và sẽ đi về đâu?
2. Chúng ta hiện đang ở đâu?
3. Thực trạng CNTT và giáo dục VN?
4. Mục đích của chúng ta là gì?
5. Đối tượng đào tạo CNTT là gì?
6. Chiến lược đào tạo CNTT là gì?
7. Thay đổi tư duy thực hiện ra sao?
8. Phát triển đội ngũ thực hiện ra sao?
9. Sử dụng các nguồn lực ra sao?
10. Chiến thuật học tập, giảng dạy là gì?
Môi trường
Mục đích
Chiến lược
Nguồn lực
Chiến thuật
Quản lí HTT 8
Tại sao trả lời các câu hỏi đó?
● Quyền hạn và chức năng đã phân định rõ,
tại sao chúng ta phải trả lời câu hỏi phi kĩ
thuật?
● Tại sao chúng ta phải trả lời thay cho cấp
lãnh đạo, để làm gì?
● Ai sẽ trả lời nếu không phải là chúng ta?
● Quan điểm làm thuê và làm chủ tổ chức
5Quản lí HTT 9
Thay đổi vai trò CNTT
CNTT thế kỉ 20
1. Trung tâm chi phí
2. Chức năng hỗ trợ
3. Chiến thuật
4. Xây dựng và mua
5. Chuyên biệt hoá
CNTT thế kỉ 21
1. Trung tâm sinh lời
2. Chức năng then chốt
3. Chiến lược
4. Tích hợp
5. Chuẩn hoá, đơn giản
hoá, cộng tác, trao đổi
Công nghệ
Công nghệ
+ Quản lí
Quản lí HTT 10
Công nghệ thông tin với vai trò mới
● Sứ mệnh của công nghệ thông tin đang được
định nghĩa lại từ hỗ trợ sang vai trò chiến lược
và cung cấp năng lực mới cho tổ chức.
● Công nghệ thông tin đã được định nghĩa là việc
chuẩn bị, thu thập, chuyển tải, truy lục, lưu giữ,
truy nhập, trình bày và xử lí thông tin tự động
trong mọi hình dạng đa dạng.
● Công nghệ thông tin hiện tại được định nghĩa là
nền tảng công nghệ để phát triển cộng tác tri
thức, tổ chức phối hợp lao động tri thức.
6Quản lí HTT 11
Tri thức & Kĩ năng = Tài sản thế kỉ 21
● Công nghệ thông tin là yếu tố then chốt
cho thành công tổ chức trong thế kỉ 21.
● Tri thức và kĩ năng đang thay thế cho tài
sản hữu hình của tổ chức như tài sản
quan trọng nhất.
● Giáo dục là chiến lược then chốt trong
biến đổi tổ chức để đáp ứng với thách
thức toàn cầu.
Nguồn: Carnegie Mellon University Benchmarking Study 2004
Quản lí HTT 12
Trật tự thế giới mới
● Ý nghĩa mới của chia sẻ thông tin
● Con người có thông tin tốt để ra quyết định.
● Con người cộng tác cải tiến chất lượng thông
tin
● Con người học lẫn nhau từ mọi người khác
● Cách làm việc ‘phi biên giới’
● Cộng tác đại chúng và kết nối xuyên biên giới
● Vươn tới tri thức chuyên gia tốt nhất trên
thế giới
7Quản lí HTT 13
Cách mạng thông tin
● Tiến bộ công nghệ ảnh hưởng tới mọi cơ
quan: phổ cập máy móc xử lí thông tin cho
mọi tổ chức và cá nhân.
● Cách nghĩ và thói quen làm việc cũ còn rất
phổ biến: dựa vào xử lí của con người,
chưa dùng công cụ mới và cách xử lí mới.
● Cách mạng thông tin là trong hiểu biết và
thói quen làm việc của mọi người: làm
việc theo qui trình
Quản lí HTT 14
Tiến hành cách mạng thông tin
● Lực lượng: Những người đã có tri thức
và được đào tạo về xử lí thông tin.
● Phương pháp: Phát triển các tổ chức tri
thức, tăng trưởng năng lực quản lí. Đào
tạo mọi người về lãnh đạo, quản lí và vận
hành (viễn kiến, mục đích, chiến lược, kế
hoạch, dự án.
● Nhiệm vụ: đưa tri thức mới tới cho nhiều
người và tổ chức họ làm việc trong các tổ
chức tri thức.
8Quản lí HTT 15
Câu hỏi
Quản lí HTT 16
2. Đào tạo chiến sĩ cách mạng
● Mỗi sinh viên CNTT đều là một người làm
cách mạng CNTT
● Mỗi người dùng CNTT đều là chiến sĩ
cách mạng.
● Mỗi người lãnh đạo và quản lí trên nền
tảng CNTT đều là người lãnh đạo cách
mạng CNTT.
● Các tổ chức CNTT – tri thức: cộng tác lao
động của các chiến sĩ cách mạng CNTT.
9Quản lí HTT 17
Tổ chức CNTT – tri thức
● Quản lí theo dự án
● Chuẩn hoá các qui trình trong toàn tổ
chức cho mọi dự án.
● Đào tạo về qui trình cho toàn thể nhân
viên.
● Đo kết quả thực hiện và lưu trữ.
● Quản lí dựa trên dữ liệu và kết quả đo,
thống kê.
● Thường xuyên cải tiến qui trình.
Quản lí HTT 18
Đàn cá bơi
10
Quản lí HTT 19
Con cá đổi chiều (2)
Quán tính
đàn cá
Quyền lợi
đàn cá
Thói quen
đàn cá
Bản ngã con cá
Quản lí HTT 20
Chuyển cách quản lí:
con người sang qui trình
● Cách quản lí cổ điển dựa trên con người:
người giỏi biết cách tổ chức làm việc đạt
được mục đích. Tổ chức hiệu quả bị lệ
thuộc vào người cụ thể.
● Cách quản lí hiện đại dựa trên qui trình tổ
chức được trích rút ra từ những người giỏi
nhất, trở thành tài sản tri thức của tổ chức.
Tổ chức hiệu quả không phụ thuộc người.
11
Quản lí HTT 21
Đàn cá đổi chiều
Quản lí HTT 22
Thay đổi tư duy và cách làm việc
● Kết cấu nền CNTT và truyền thông đã và
đang phát triển trong xã hội. Tương lai sẽ
còn phát triển nhiều hơn nữa.
● Vấn đề lớn nhất là tạo ra thay đổi về chất
trong tư duy cách nghĩ của mọi người về
việc dùng CNTT trong mọi hoạt động.
● Thay đổi cách làm việc của từng người và
thay đổi cách quản lí của cấp quản lí.
12
Quản lí HTT 23
Thay đổi tư duy của tổ chức
● Cải tiến qui trình thực chất là làm cách
mạng thay đổi tư duy trong toàn tổ chức.
● Sự thay đổi đến từ một người, rồi một
nhóm người hiểu thay đổi qui trình.
● Lãnh đạo của tổ chức hiểu, cam kết và
tham dự cải tiến qui trình lâu dài.
● Đào tạo toàn diện cho mọi nhân viên trong
tổ chức chấp nhận và thực hiện cải tiến
qui trình.
Quản lí HTT 24
Hành chính so với Dự án
Kĩ năng &
giải pháp
Viễn kiến
& vấn đề
Báo cáoChỉ huy
Công nhân tri thức, tự giác và có kĩ năng
Nhân viên thừa hành, không biết gì
Tổ chức dự ánTổ chức hành chính
13
Quản lí HTT 25
Người theo dõi dự án 2
Người theo dõi dự án 1
Dự án trong hệ thống hành chính
CEO
CFO HR CIO Nghiên cứu Chế tạo Bán
1. Người quản lí dự án
hiện thời chỉ theo dõi
tiền đầu tư cho dự án.
2. Người quản lí phòng
chức năng đảm nhiệm
QLDA nhưng không
báo cáo cho ai.
3. Cử nhân viên theo dõi
thực hiện dự án qua
cơ chế hành chính
Dự án 1
Dự án 2
Dự án n Người theo dõi dự án n
Quản lí HTT 26
Lan toả cách mạng: chia sẻ tri thức
● Ngọn lửa thứ hai
của ánh sáng
● Lấy ánh sáng thứ
nhất để chia sẻ
ngọn lửa
● Thách thức là
trong chia sẻ –
một cách vô ngã
● Hai ánh sáng sẽ
tiếp diễn
14
Quản lí HTT 27
Qui luật của chia sẻ
● Thế giới phi trọng lượng đi song song với
thế giới có trọng lượng
● Tư duy dựa trên vật chất 1-1 = 0 và tư duy
dựa trên chia sẻ 1-1 = 1
● Vô ngã là then chốt trong chia sẻ thông tin
và hiểu biết.
● Chia sẻ và khả năng thu nhận chia sẻ.
Quản lí HTT 28
Lan toả cách mạng: chia sẻ tri thức
● Nhiều ngọn lửa
sẽ bắt sáng lên
● Lấy ngọn lửa đã
sáng để làm sáng
chỗ chưa sáng
● Thách thức là
chuyển mọi
người theo một
hướng
15
Quản lí HTT 29
Thúc đẩy cách mạng
● Mọi ngọn lửa đều
sáng
● Các ánh sáng sẽ
không bao giờ tắt
● Thách thức là tìm
ra chiều hướng
hội tụ ánh sáng
Quản lí HTT 30
Hội tụ năng lượng
● Tia laser là rất mạnh bởi vì mọi năng
lượng ánh sáng đều được gióng thẳng và
hội tụ theo cùng một hướng
● Giống vậy, tổ chức có thể rất hiệu quả
nếu có gióng thẳng và hội tụ đúng
16
Quản lí HTT 31
Lãnh đạo và quản lí: việc + người
● Cấp lãnh đạo trong tổ chức làm 2 nhiệm vụ:
● Xây dựng viễn kiến và chiến lược cho tổ chức
thích ứng với môi trường (việc).
● Gây hứng khởi và ảnh hưởng tới mọi người
hăng hái tự giác đi theo chiến lược (người).
● Cấp quản lí trong tổ chức làm 2 nhiệm vụ:
● Kiểm soát và điều chỉnh thực hiện chiến lược
của tổ chức trong tài nguyên hiện có (việc).
● Động viên, khuyến khích nhân viên làm việc
trong khuôn khổ qui định của tổ chức (người).
Quản lí HTT 32
Kĩ năng lãnh đạo là gì?
● Kĩ năng lãnh đạo: Năng lực làm cho công việc
được thực hiên với và qua người khác, trong khi
đồng thời thu được tin tưởng, kính trọng, trung
thành và sẵn lòng cộng tác của họ.
● Phần thứ nhất của định nghĩa này có vẻ giống
như định nghĩa về quản lí hay uỷ quyền đơn
giản.
● Tuy nhiên phần thứ hai của định nghĩa này
làm sáng tỏ sự khác biệt giữa quản lí đơn
giản và là người lãnh đạo.
17
Quản lí HTT 33
Kĩ năng quản lí
● Tổ và nhóm
● Kĩ năng trình bày
● Quản lí thời gian
● Chất lượng trong tổ
● Kĩ năng viết
● Uỷ quyền
● Quản lí con người
● Trao đổi miệng
● Lập kế hoạch dự án
Quản lí HTT 34
Câu hỏi
18
Quản lí HTT 35
3. Tiến bộ công nghệ
● Toàn cầu hoá:
● Các làn sóng toàn cầu hoá
● Tiến bộ công nghệ:
● tính toán mây, phần mềm như dịch vụ
● tính toán di động
● Sinh tin học
● Tiến bộ quản lí:
● quản lí dự án,
● quản lí dịch vụ
● quản lí chiến lược
Quản lí HTT 36
Các đợt sóng của toàn cầu hoá
● Đợt sóng thứ nhất: (2000 – 2015)
● Chi phí thấp, khuyến khích kinh doanh tốt
hơn;
● Đợt sóng thứ hai: (2010 – 2025)
● Chất lượng, tri thức và kĩ năng tốt hơn;
● Đợt sóng thứ ba: (2020 – 2035)
● Nghiên cứu cơ bản, thiết kế chip, thiết kế kĩ
nghệ và phân tích tài chính.
● Đợt sóng thứ tư: (2030 -)
● Cách nhìn cân bằng – kinh doanh toàn cầu
19
Quản lí HTT 37
Khoán ngoài phần mềm
● Khoán ngoài phần mềm đã trở thành dẫn
lái then chốt cho tạo ra việc làm và tăng
trưởng kinh tế cho nhiều nước từ châu Âu
tới châu Á, châu Phi tới Nam Mĩ.
● Năm 2000 có 20 nước làm khoán ngoài,
năm 2010 có 125 nước. Dẫn đầu là Ấn Độ,
Trung Quốc, Ai Cập, Brazil...
● Khoán ngoài phần mềm đầu thấp (kiểm thử,
lập trình) và đầu cao (kiến trúc, thiết kế)
Quản lí HTT 38
Công nghiệp phần mềm Ấn Độ
● Doanh số năm 2009 là 89 tỉ đô la, năm
2010 là 100 tỉ đô la.
● Khu vực khoán ngoài của Ấn Độ là lớn
nhất thế giới và phát triển nhanh nhất và
chiếm 15% tổng sản phẩm Ấn Độ (GDP).
● Có nhiều công ti doanh số vượt 1 tỉ đô la.
● Có xấp xỉ 2.5 triệu người làm phần mềm,
thiếu hụt 400000-600000 kĩ sư hàng năm.
20
Quản lí HTT 39
Công nghiệp phần mềm Trung Quốc
● Doanh số năm 2009 là 4.9 tỉ đô la, khoán
ngoài xấp xỉ 2 tỉ đô la. Nhật Bản và Hàn
Quốc là điểm tới chính của khoán ngoài
chiếm 72%.
● Phát triển nhiều khu công viên phần mềm
trong toàn quốc: Bắc Kinh, Thượng Hải,
Vô Tích, Tô Châu và Đại Liên ...
● Chính phủ có chính sách đầu tư giáo dục
phần mềm: đầu tư 50 triệu đô la để đào
tạo phần mềm theo các trường hàng đầu.
Quản lí HTT 40
Công nghiệp phần mềm Ai Cập
● Công nghiệp khoán ngoài của Ai Cập
được mong đợi sinh ra $1.5 tỉ đô la năm
nay, $2.2 tỉ đô la thu nhập năm 2013, và
$10 tỉ đô la năm 2015.
● Ai Cập mong đợi tạo ra thêm 10 triệu việc
làm trong năm năm tới.
● Chính phủ Ai Cập đã có kế hoạch phát
triển phần mềm từ 7 năm trước với việc
hình thành các khu công viên phần mềm.
21
Quản lí HTT 41
Các xu hướng
1. CMMI – tăng trưởng năng lực tổ chức
2. Phần mềm nhúng ( Công nghệ Nano)
3. Robotics
4. E-commerce & E-government (Xã hội
tri thức)
5. Công nghệ sinh học (thay thế điện tử)
6. Thông minh nhân tạo – Máy học
7. Khuôn khổ cân bằng
8. Kiến trúc & an ninh
Quản lí HTT 42
Xu hướng CNTT tương lai
● Dịch chuyển từ phát triển phần mềm sang
phần mềm như dịch vụ.
● Với toàn cầu hoá, nhiều công ti sẽ trải qua
"quá trình phi tập trung hoá" bằng việc
chuyển công việc của họ tới thị trường
tiêu thụ.
● Nhu cầu cao về người quản lí hệ thông tin
trong cơ quan doanh nghiệp.
22
Quản lí HTT 43
Công nghiệp phần mềm - việc làm
● Xu hướng phần mềm như dịch vụ SaaS phát
triển cùng với tính toán mây.
● Chuyển từ sản phẩm sang dịch vụ.
● Chi tiêu CNTT toàn cầu tăng trưởng quãng
6% trong 2010, nâng đầu tư công nghệ toàn
thế giới lên $3.4 nghìn tỉ đô la.
● Thị trường khoán ngoài được dự báo là
quãng $200 tỉ đô la năm 2010 và $ 300 tỉ đô
la năm 2015.
Quản lí HTT 44
Miền nóng trong tương lai gần
● Công nghệ di động
● An ninh máy tính
● Phần mềm như dịch vụ (SaaS), Tính toán
mây (cloud computing), Kiến trúc hướng
dịch vụ (SOA)
● Các ứng dụng quản lí doanh nghiệp: kế
toán, tài chính, CRM, SCM, ERP,
● Kĩ nghệ yêu cầu, quản lí hệ thông tin,
quản lí dự án, quản lí csdl
23
Quản lí HTT 45
Tri thức chuyên gia kĩ thuật
● Nền tính toán: UNIX (AIX, HP-UX, và Solaris), Linux;
phần mềm nhúng (Symbian, BREW, Microsoft Windows
Mobile, mLinux, iPhone, và ứng dụng iTRON); ứng dụng
di động: J2ME, K-Java, M-Flash; PC (Windows, Vista,
Windows Server, v.v.);
● Nền hệ điều hành: Windows Server, Sun/HP, Unix/IBM
AIX, và Linux;
● Nguồn phục vụ cơ sở dữ liệu: Oracle 9i/10g; SQL
Server 2000, 2005; DB2; Sybase; Informix, và MySQL;
● Nguồn phục vụ OLAP: Hyperion Essbase; Cognos
PowerCube; Microsoft SQL Server 2005/2008, Analytic
Service (SSAS) và Oracle OLAP;
● ETL (Extract, Transform, Load) : Informatica; IBM
Websphere Datastage; Cognos Decision Stream;
Microsoft SQL Server Integration Service (SSIS); và
Oracle Data Integrator.
Quản lí HTT 46
Tính toán mây
• Dịch vụ CNTT trả-theo-lần-dùng có sẵn trong “Đám mây”
• Không cần đầu tư vào phần cứng & phần mềm CNTT đắt giá
• Giống như đi taxi thay vì có xe riêng
24
Quản lí HTT 47
Ba kiểu dịch vụ mây chung
Source: Microsoft
Quản lí HTT 48
Ủng hộ và chống đối tính toán mây
Ủng hộ
● Tiết kiệm phần cứng
phần mềm CNTT
● Không lo nghĩ về hỗ
trợ và bảo trì
● Không lo nghĩ về tăng
qui mô và nâng cấp
● Nhân sự hỗ trợ kĩ thuật
có năng lực
Chống đối
● An ninh của hệ thống
CNTT mấu chốt có thể
bị phá hoại
● Tính mật của dữ liệu có
thể bị phá hoại
● Hỗ trợ kĩ thuật ít đáp
ứng hơn cán bộ cơ hữu
● Quá phụ thuộc vào độ
tin cậy của mạng
25
Quản lí HTT 49
Khi nào tính toán mây không hợp?
● Khi qui chế hay vấn đề an ninh ngăn cản việc
lưu kí dữ liệu đã mật mã hoá trong mây công
cộng.
● Khi ứng dụng yêu cầu độ tin cậy lớn hơn hay
tốc độ lớn hơn khả năng internet ngoài có thể
cung cấp
● Khi có nhu cầu kiểm soát chặt tài sản CNTT-
TT, kể cả sở hữu phần cứng nơi để dữ liệu
● Có thể xem xét đám mây tư
Quản lí HTT 50
Phần mềm như dịch vụ
● Mô hình chuyển giao phần mềm trong đó phần mềm và
các dữ liệu liên kết của nó được lưu kí tập trung (điểm
hình trong mây (Internet)) và được người dùng truy nhập
tới bằng việc dùng trình duyệt qua Internet.
● SaaS đã trở thành mô hình chuyển giao thông dụng cho
hầu hết các ứng dụng, kể cả kế toán, cộng tác, quản lí
quan hệ khách hàng (CRM), lập kế hoạch tài nguyên
doanh nghiệp (ERP), làm hoá đơn, quản lí nhân lực,
quản lí nội dung và quản lí bàn dịch vụ.
● Theo Gartner ước lượng số bán SaaS trong năm2010 đã lên tới $10B, và được dự phóng tăng tới $12.1b năm
2011, tăng 20.7% so với 2010. Quản lí quan hệ khách
hàng vẫn tiếp tục là thị trường lớn nhất cho SaaS.
26
Quản lí HTT 51
Câu hỏi
Quản lí HTT 52
4. Hệ thông tin trong tổ chức
● Tài sản then chốt của công ti ngày nay là thông tin của
nó, được biểu thị trong con người, kinh nghiệm, bí quyết
qui trình, và canh tân (bằng phát minh, bản quyền, bí
quyết thương mại).
● Để giành được ưu thế cạnh tranh, công ti phải có hệ
thông tin mạnh tại chỗ để dùng tốt nhất và tạo khả năng
cho luồng thông tin bên trong công ti.
● Quản lí hệ thông tin là bộ môn quản lí con người, qui
trình, và công nghệ thông tin để cung cấp giá trị cho
công ti.
● Tiềm năng của công nghệ thông tin (CNTT) làm biến đổi
doanh nghiệp và duy trì ưu thế cạnh tranh tuỳ thuộc
phần lớn vào kĩ năng quản lí CNTT.
27
Quản lí HTT 53
Vai trò hệ thông tin
Dữ liệu
Công nghệ thông tin
Tri thức CNTT
Tri thức doanh nghiệp
Chiến lược doanh
nghiệp
Năng lực
quản lí
CNTT
Sản phẩm được cải tiến
Dịch vụ được cải tiến
Thông tin tốt hơn
Qui trình doanh nghiệp
được biến đổi
Cấu trúc tổ chức năng
động
Giá trị
doanh
nghiệp
Vai trò tạo
khả năng
Vai trò đóng
góp
Quản lí HTT 54
Tri thức & Kĩ năng
● Doanh nghiệp không thể cải tiến được nếu cấp
quản lí thông tin:
● Không có tri thức về doanh nghiệp.
● Thiếu viễn kiến về cách công nghệ thông tin có thể
đóng góp cho giá trị doanh nghiệp.
● Giới hạn khả năng phát triển hệ thông tin.
● Không biết cần tri thức & kĩ năng nào.
● Không thể đo được cách hệ thống thông tin cung cấp
giá trị cho doanh nghiệp.
● Không biết cách kiến trúc hệ thống.
● Không có qui trình được xác định tốt để phát triển hệ
thông tin.
28
Quản lí HTT 55
Nhu cầu doanh nghiệp
● Tính năng bản chất của hệ thông tin là cách nó
cải tiến năng lực của tổ chức để chuyển giao
sản phẩm và dịch vụ.
● Doanh nghiệp được lợi từ hệ thống cung cấp
những thay đổi được tổ chức diễn đạt và được
biện minh qua nhu cầu hệ thống.
● Doanh nghiệp yêu cầu xem xét cẩn thận mọi
nhu cầu sớm trong dự án hệ thông tin, vì nó cho
phép người quản lí bắt đầu đánh giá chi phí/ích
lợi của thay đổi đang xét, và kiểm tra rằng việc
thực hiện là được biện minh.
Quản lí HTT 56
Giải pháp hệ thông tin
● Mục tiêu của hệ thông tin là cung cấp giải pháp
chất lượng cho nhu cầu doanh nghiệp đúng thời
gian và trong ngân sách.
● Giải pháp chất lượng là đặc trưng chính của
ứng dụng hay dịch vụ để thoả mãn nhu cầu
doanh nghiệp.
● Chuyển giao giải pháp chất lượng cũng là cung
cấp và tạo năng lực cải tiến giá trị doanh nghiệp,
biện minh cho việc phát triển và bảo trì hệ thông
tin.
29
Quản lí HTT 57
Quản lí hệ thông tin
● Áp dụng tri thức, kĩ năng, công cụ, và kĩ
thuật vào hoạt động hệ thông tin để đáp
ứng nhu cầu và mong đợi như:
● Đúng thời gian
● Trong ngân sách
● Theo kế hoạch
● Tương ứng với đặc tả yêu cầu
Quản lí HTT 58
Câu hỏi
30
Quản lí HTT 59
5. Đào tạo mới
1. Khoa học máy tính
2. Công nghệ thông tin
3. Kĩ nghệ phần mềm
4. Quản lí hệ thông tin
5. Phát triển trò chơi máy tính
6. Phương tiện tương tác
7. Sinh tin học
8. Khoa học tính toán sinh học
9. Tin học y và sức khoẻ
Khu vực
truyền thống
Khu vực
bổ sung
Khu vực mới
Quản lí HTT 60
Quản lí dịch vụ
Cấp bậc
nghề CNTT Người kiểm thử
Người lập trình
Người phát triển
Người hỗ trợKiến trúc sư hệ thống
Quản lí tập các dự án
CIO / Phó chủ tịch
Người ql chương trìnhGiám đốc Dịch vụ sản phẩm lớn
Viết mã + kiểm thử
Thiết kế + Viết mã
+ kiểm thử
Yêu cầu + Th.kế +
Mã + Kiểm thử
Qlda + kĩ năng mềm
QA,CM,mạng,an ninh
CEO / Chủ tịch
Kĩ năng doanh nghiệp
Kĩ năng lãnh đạo
Người quản lí dự án
31
Quản lí HTT 61
Khu vực Quản lí hệ thông tin
● Quan niệm về đào tạo người làm công tác quản
lí hệ thông tin chứ không làm người phân tích
thiết kế hệ thông tin.
● Phát triển những người lãn