• Tài nguyên là tất cả các dạng vật chất, tri
thức được sử dụng để tạo ra của cải vật
chất, hoặc tạo ra giá trị sử dụng mới của
con người.
• Tài nguyên là đối tượng sản xuất của con
người. Xã hội loài người càng phát triển, số
loại hình tài nguyên và số lượng mỗi loại tài
nguyên được con người khai thác ngày càng
tăng
72 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1768 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương VII: Bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên và môi trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ThemeGallery PowerTemplate
www.themegallery.com
Your company slogan
in here
SINH THÁI HỌC VÀ MÔI TRƯỜNG
DÀNH CHO LỚP SP SINH HỌC
GV: THÂN THỊ DIỆP NGA- ĐH THỦ DẦU MỘT
SINH THÁI HỌC VÀ MÔI TRƯỜNG
CHƯƠNG VII:
BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG TNTN VÀ
MÔI TRƯỜNG
Khái niệm chung:
Tài nguyên:
• Tài nguyên là tất cả các dạng vật chất, tri
thức được sử dụng để tạo ra của cải vật
chất, hoặc tạo ra giá trị sử dụng mới của
con người.
• Tài nguyên là đối tượng sản xuất của con
người. Xã hội loài người càng phát triển, số
loại hình tài nguyên và số lượng mỗi loại tài
nguyên được con người khai thác ngày càng
tăng
phân loại tài nguyên
• Theo quan hệ với con người: Tài nguyên thiên
nhiên, tài nguyên xã hội.
• Theo phương thức và khả năng tái tạo: Tài
nguyên tái tạo, tài nguyên không tái tạo.
• Theo bản chất tự nhiên: Tài nguyên nước, tài
nguyên đất, tài nguyên rừng, tài nguyên biển,
tài nguyên khoáng sản, tài nguyên năng lượng,
tài nguyên khí hậu cảnh quan, di sản văn hoá
kiến trúc, tri thức khoa học và thông tin.
CHƯƠNG VII: BẢO VỆ TNTN VÀ MT
I- Tài nguyên đất
II- Tài nguyên rừng
III- Tài nguyên đa dạng sinh học
IV- Tài nguyên nước
V- Tài nguyên biển
VI - Tài nguyên năng lượng
VII- Tài nguyên khoáng sản
VIII- Đấu tranh chống các sinh vật gây hại
1- Các loại tài nguyên khoáng sản
2- Tình hình sử dụng tài nguyên khoáng
sản trên thế giới
3 – Tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam
4- Các biện pháp bảo vệ và khai thác bền
vững tài nguyên khoáng sản
VII: TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
KHOÁNG
SẢN
HỮU CƠ
VÔ CƠ
TRÊN MẶT ĐẤT
VỎ TRÁI ĐẤT
DƯỚI ĐÁY BiỂN
HÒA TAN TRONG
NƯỚC ĐẠI DƯƠNG
NGUYÊN
LIỆU TỰ
NHIÊN
1: CÁC LOẠI TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
KHÁI NIỆM
KHOÁNG PHI KIM KHOÁNG KIM LOẠI
TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
1- CÁC LOẠI TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
QUẶNG N.LIỆU
KHOÁNG
NƯỚC
KHOÁNG
NHIÊN LiỆU
DẦU
KHÍ
THAN KL
ĐEN
KL
MÀU
Hãy kể tên các loại KS thuộc từng nhóm?
Là tài nguyên quý giá
Phân bố không đồng đều
Nguy cơ cạn kiệt
Đa dạng phong phú
Phải bảo vệ và khai thác hợp lý
TN
KHOÁNG
SẢN
2- Tình hình sử dụng TNKS trên thế giới
Lời nguyền tài nguyên
“Lời nguyền tài nguyên” (resource curse) là
cụm từ được dùng để mô tả nghịch lý của các
quốc gia, vùng lãnh thổ giàu có tài nguyên,
đặc biệt là các tài nguyên không thể tái tạo
như khoáng sản và nhiên liệu, nhưng không
có được tốc độ tăng trưởng và hiệu quả phát
triển kinh tế như các nước nghèo tài nguyên.
2- Tình hình sử dụng TNKS trên thế giới
Lời nguyền tài nguyên
Nghịch lý này cũng có thể xảy ra trong bản
thân của một quốc gia. Nguồn thu từ tài
nguyên thiên nhiên chỉ phục vụ lợi ích của một
nhóm người chứ không phải dân chúng. Sự
bất bình đẳng này tạo ra những nước giàu với
đa số người dân nghèo.
2- Tình hình sử dụng TNKS trên thế giới
2- Tình hình sử dụng TNKS trên thế giới
IRAQ DẦU
VÀ MÁU
Iraq đứng hàng
thứ ba trên thế
giới về số dầu
trong mỏ dự
trữ, khoảng 115
tỉ thùng dầu
thô, nhưng
đứng hàng 13
trong số các
quốc gia sản
xuất.
2- Tình hình sử dụng TNKS trên thế giới
2- Tình hình sử dụng TNKS trên thế giới
2- Tình hình sử dụng TNKS trên thế giới
- Nước ta có lịch sử hình thành lãnh thổ
lâu dài và phức tạp cùng các chu kỳ vận
động tạo sơn lớn diễn ra trong lịch sử địa
chất.
- Các mỏ khoáng sản nước ta gắn với các
thời kỳ tạo khoáng trong đại Cổ sinh và
Trung sinh.
- “Tài nguyên khoáng sản nước ta phong
phú về thể loại, nhưng phức tạp về cấu
trúc, hạn chế khả năng sử dụng, và tiềm
năng”.
3 – Tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam
a. Nhiên liệu
Dầu khí thiên nhiên.
- Trữ lượng dự báo địa chất ~10 tỉ tấn (cho khai
thác ~ 4 – 5 tỉ tấn dầu qui đổi); trữ lượng khí
đồng hành ~ 180 – 300 tỉ m3.
- Các mỏ đang khai thác: Tiền Hải (khí đốt),
Bạch Hổ (dầu và khí), Rồng (dầu); Đại Hùng
(dầu), Rạng Đông (Dầu), Hồng Ngọc (dầu), Lan
Đỏ và Lan Tây (khí đốt)...Nam Hồng Ngọc (dầu
mỏ) và một số mỏ khí ở bể trầm tích Thổ Chu –
Mã Lai...
3 – Tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam
Hãy kể tên
các mỏ
dầu khí ở
nước ta?
3 – Tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam
DẦU KHÍ
Than.
Than đá: trữ lượng địa chất ~ 6,6 tỉ tấn, đứng
đầu trong khu vực Đông Nam Á.
Vùng than đá lớn nhất nước ta là bể than
Đông Bắc(chiếm90% trữ lượng than cả nước),
Ngoài ra, nước ta còn có than antraxit ở
Quảng Nam.
Than mỡ dùng để luyện cốc cho công nghiệp
luyện kim,chỉ có ở Phấn Mễ, Làng Cẩm, Chợ
Đồn (Đông Bắc), Điện Biên, Khe Bố (Nghệ
An).
3 – Tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam
- Than nâu hình thành trong kỷ Neogen, do than
biến chất yếu nên hàm lượng lưu huỳnh cao,
chứa nhiều chất độc (còn gọi là than lửa dài).
- Các mỏ có trữ lượng công nghiệp là vùng trũng
đệ tam Na Dương (Lạng Sơn) ,Vùng Đồng bằng
sông Hồng trữ; Vùng dọc sông Cả
-
- Than bùn hình thành trong kỷ Đệ tứ; phân bố ở
các vùng trũng của Trung du – miền núi phía
Bắc, Đồng bằng sông Hồng, nhiều nhất ở Đồng
bằng sông Cửu Long đang được khai thác làm
chất đốt và phân bón.
3 – Tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam
3 – Tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam
1- Lắng nghe và cho biết bài hát nói đến vùng mỏ
nào ở nước ta?
2- Hãy kể tên các mỏ than đang được khai thác
ở địa phương này.
Đáp án:
1- Tỉnh Quảng Ninh
2- Các mỏ than :Hà Tu, Cọc 6, Cẩm Phả, Cửa
ông, Mạo Khê, Hà Lầm, Hòn Gai, Đông Triều,
Uông Bí, Mông Dương, Vàng Danh, Đèo
Nai…
3 – Tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam
3 – Tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam
3 – Tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam
3 – Tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam
b. Khoáng sản phi kim loại:
Nhóm này được phân thành các nhóm:
- Nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất,
phân bón:Apatit, photphorit
- Nguyên liệu kỹ thuật và mỹ nghệ:đá
quí,cát thủy tinh,
- Nguyên liệu sản xuất gạch chịu lửa, gốm
sứ , vật liệu xây dựng: cao lanh,đá vôi
,sét xi măng.
3 – Tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam
C. Khoáng sản kim loại
▪ Kim loại đen.
- Quặng sắt. Các mỏ lớn là Tùng Bá (Hà Giang
Trại Cau (Thái Nguyên), Hà Quảng (Cao Bằng),
Quý Sa (Yên Bái). Riêng mỏ Thạch Khê (Hà
Tĩnh) có trữ lượng lớn nhất 554 triệu tấn,
- Mangan, nước ta chỉ có một số mỏ nhỏ ở Trùng
Khánh, Trà Lĩnh (Cao Bằng).
- Crôm có ở Cổ Định (Thanh Hóa) thuộc loại lớn
nhất trên thế giới
- Titan: có cả mỏ gốc và mỏ sa khoáng. Mỏ gốc
có ở Núi Chúa (Thái Nguyên),.
3 – Tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam
c. Khoáng sản kim loại: Kim loại màu
- Đặc điểm của các mỏ kim loại màu
thường là các mỏ đa kim (đồng-niken,
đồng-vàng, chì-kẽm), là các mỏ nội sinh,
có nguồn gốc nhiệt dịch xâm nhập. Riêng
quặng bôxit (chủ yếu là mỏ ngoại sinh) do
phong hóa laterit của các đá macma phun
trào tuổi Đệ tứ.
3 – Tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam
Tỷ trọng phân bố trữ lượng bô-xít Việt Nam theo vùng
(Nguồn: Tập đoàn Than - Khoáng sản Việt Nam - TKV)
3 – Tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam
6.6 tỉ tấn
- VN là nước có nhiều tài nguyên khoáng
sảnLà nguồn lực và lợi thế cho CNH-
HĐH đất nước.
-Nguồn tài nguyên chưa được khảo sát kĩ
và khai thác ở mức thấpTiếp tục thăm
dò, đánh giá chính xác nguồn trữ lượng
để lên kế hoạch khai thác hợp lý và tiết
kiệm.
3 – Tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam
4- Các biện pháp bảo vệ và khai thác bền vững
tài nguyên khoáng sản
Các hoạt động khai thác và chế biến khoáng sản
thường gây ra những tác động tiêu cực với môi
trường
VII: TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
VI: TÀI NGUYÊN NĂNG LƯỢNG
Khai thác boxid ở Gia Nghĩa Đắc nông
a-Tác động môi trường của các hoạt động
khai thác và chế biến khoáng sản
MT không khíSINH QUYỂN
MT đất
MT nước
Vấn đề KTXH
MT rừng
KHAI
KHOÁNG
Ô NHIỄM MT ĐÓI NGHÈO
KHAI THÁC TNTN
?
*Bảo vệ môi trường trong khai thác và
chế biến khoáng sản:
- Đánh giá tác động của môi trường của các
dự án khai thác và chế biến KS
- Thực hiện quan trắc theo dõi ô nhiễm
- Thực hiện giảm thiểu nguồn ô nhiễm
Hãy nêu các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm MT
khi khai thác và chế biến KS?
b- Các biện pháp bảo vệ và khai thác bền vững
tài nguyên khoáng sản
*Sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản:
- Về địa chất
- Về kĩ thuật mỏ
- Về công nghệ chế biến
- Sử dụng tiết kiệm tránh lãng phí tài
nguyên KS trong sản xuất, sinh hoạt.
Thoát khỏi lời nguyền
Quản lý, khai thác và sử dụng tài nguyên
thiên nhiên một cách hợp lý và bền vững
hơn sẽ giúp các quốc gia tránh được
nghịch cảnh đói nghèo khi đang đứng trên
vô vàn của cải.
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
VÌ TƯƠNG LAI CUỘC SỐNG
“Cơm không rau như đau không thuốc”
Điều quan trọng là phải bảo đảm rau sạch,không có vi khuẩn
gây bệnh và các hoá chất độc nguy hiểm.
Trồng rau không dùng đất (thủy canh)
VÌ TƯƠNG LAI CUỘC SỐNG *
SV GÂY HẠISV CÓ ÍCH
SINH VẬT
BẢO VỆ PHÒNG CHỐNG
1- Sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật để
tiêu diệt các sinh vật gây hại
2- Dùng các phương pháp sinh học để
diệt trừ sinh vật có hại
3- Phòng trừ tổng hợp
VIII: ĐẤU TRANH CHỐNG CÁC SINH VẬT GÂY HẠI
1- Sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật để
tiêu diệt các sinh vật gây hại
VIII: ĐẤU TRANH CHỐNG CÁC SINH VẬT GÂY HẠI
1- Sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật để tiêu diệt
các sinh vật gây hại
-Ưu: Hiệu quả nhanh , tiện sử dụng.
-Nhược:
*Gây ô nhiễm môi trường, gây suy thoái môi trường
*Ảnh hưởng tới sức khỏe con người và cộng đồng.
*Gây hiện tượng quen thuốc
*Tiêu diệt cả sinh vật có ích, làm giảm đa dạng sinh
học
VIII: ĐẤU TRANH CHỐNG CÁC SINH VẬT GÂY HẠI
Nêu ưu và nhược
điểm sử dụng biện
pháp hóa học trong
nô g nghiệp ?
TẠO GIỐNG MỚI KHÁNG BỆNH
CHỌN GIỐNG VN- CT
NUÔI SINH VẬT CÓ LỢI
THUỐC TRỪ SÂU VI SINH
ĐẤU
TRANH
SINH HỌC
2- Dùng các phương pháp sinh học để diệt trừ sinh vật có hại
VIII: ĐẤU TRANH CHỐNG CÁC SINH VẬT GÂY HẠI
SỬ DỤNG HOOCMON SINH DỤC
2- Dùng các phương pháp sinh học để diệt trừ
sinh vật có hại
Đấu tranh sinh học:
Khái niệm:
Thế nào là đấu tranh sinh học?
Đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng
sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm
ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các
sinh vật gây ra.
VIII: ĐẤU TRANH CHỐNG CÁC SINH VẬT GÂY HẠI
2- Dùng các phương pháp sinh học để diệt trừ sinh
vật có hại
Biện pháp đấu tranh sinh học:
-Sử dụng thiên địch
+ Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại
+ Sử dụng những thiên dịch đẻ trứng kí sinh vào
sinh vật gây hại hay trứng của sâu hại.
-Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh
vật gây hại
-Gây vô sinh diệt động vật gây hại
VIII: ĐẤU TRANH CHỐNG CÁC SINH VẬT GÂY HẠI
Các biện pháp đấu
tranh sinh học
Tên sinh vật gây hại Tên thiên địch
1. Sử dụng thiên địch
trực tiếp tiêu diệt sinh
vật gây hại
2. Sử dụng thiên địch
đẻ trứng kí sinh vào
sâu hại hay trứng sâu
hại
3. Sử dụng vi khuẩn
gây bệnh truyền
nhiễm diệt sinh vật
gây hại
- Sâu bọ, cua, ốc mang vật
chủ trung gian
- ấu trùng sâu bọ.
- Sâu bọ.
- Chuột.
- Trứng sâu xám.
- Cây xương rồng.
- Thỏ.
- Gia cầm
- Cá cờ
- Cóc, chim sẻ, thằn
lằn
- Mèo + rắn sọc dừa,
diều hâu, cú vọ, mèo
rừng
- Ong mắt đỏ
- Loài bướm đêm
nhập từ Achentina
-Vi khuẩn myôma
và vi khuẩn calixi
SINH VAÄT GAÂY HAÏI
THIÊN ĐỊCH
THIÊN ĐỊCH
THIÊN ĐỊCH
• Thảo luận:
1- Cho biết ưu điểm của biện pháp đấu
tranh sinh học ?
2- Phân tích những hạn chế của biện
pháp đấu tranh sinh học ?
VIII: ĐẤU TRANH CHỐNG CÁC SINH VẬT GÂY HẠI
Ưu điểm của biện pháp đấu
tranh sinh học :
* Không gây ô nhiễm môi
trường và thực phẩm.
* Không ảnh hưởng xấu tới
sinh vật có ích và sức khoẻ của
con người.
* Ít tốn kém, không gây hiện
tượng quen thuốc.
Những hạn chế của biện pháp
đấu tranh sinh học ?
* Nhiều loài thiên địch được di nhập, không
quen khí hậu địa phương nên phát triển
kém.
* Thiên địch không diệt triệt để sinh vật
gây hại mà chỉ kìm hãm sự phát triển của
chúng.
* Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này lại tạo
điều kiện cho loài sinh vật khác phát triển.
* Một loài thiên địch vừa có thể có ích vừa
có thể có hại.
HÓA HỌC
SINH HỌC
NÔNG HỌC( canh tác,
luân chuyển gen
Luân canh)PHÒNG
TRỪ
TỔNG
HỢP
VIII: ĐẤU TRANH CHỐNG CÁC SINH VẬT GÂY HẠI
3- Dùng phương pháp phòng trừ tổng hợp
VIII: ĐẤU TRANH CHỐNG CÁC SINH VẬT GÂY HẠI
VIII: ĐẤU TRANH CHỐNG CÁC SINH VẬT GÂY HẠI
Phải đấu tranh sinh học và phòng trừ
sâu bệnh tổng hợp vì:
VIII: ĐẤU TRANH CHỐNG CÁC SINH VẬT GÂY HẠI
-Để phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững
và bảo vệ mội trường
- Nâng cao năng suất cây trồng hạn chế sâu hại
THIÊN ĐỊCH
THIÊN ĐỊCH
THIÊN ĐỊCH
THIÊN ĐỊCH
THIÊN ĐỊCH
Bọ xít gaäy ăn thịt Chuồn chuồn kim
THIÊN ĐỊCH
Đuôi kim
BIỂU HIỆN SUY
GIẢM-ĐDSH
Suy giảm
ĐDSH
500 loài thực vật bị mất
dần
100 loài thực vật có
nguy cơ tuyệt chủng
96 loài thú, 57
loài chim bị mất
dần
62 loài bò sát lưỡng cư
và 90 loài cá nước ngọt,
nước mặn bị mất dần
62 loài thú có
nguy cơ tuyệt
chủng
29 loài chim có nguy
cơ tuyệt chủng
GLOBAL WARMING
PHÁ RỪNG
Mất nơi nghỉ
ngơi, giải trí
Tăng CO2
Tăng xói
mòn, rửa trôi
đất
Dòng chảy
kém điều
hòa
Tổn thất
nguồn gien
ĐTV
Làm khí hậu
nóng lên
Tăng mực
nước biển
Làm ngập S
ven biển
Tăng S đất
hoang, đồi
núi trọc
Giảm S đất
nông
nghiệp
Thiếu LT-TP
Gây ngập
lụt, khô hạn
PHÁ VỠ SỰ CÂN BẰNG SINH THÁI
Suy giảm diện
tích rừng là
nguyên nhân cơ
bản dẫn đến suy
giảm tính đa
dạng sinh học
và suy thoái tài
nguyên
đất,nước
THÂN THỊ DIỆP NGA
Khoa SP – ĐH Thủ Dầu Một