Chuyên đề 4 Hệ thống tài chính

Nội dung nghiên cứu • Khái quát hệ thống tài chính • Thị trường tài chính • Các định chế tài chính • Cơ sở hạ tầng tài chính • Đo lường sự phát triển hệ thống tài chính

pdf39 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1126 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề 4 Hệ thống tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
111/09/2009 1 HỆ THỐNG TÀI CHÍNH CHUYÊN ĐỀ 4 11/09/2009 2 • Nội dung nghiên cứu • Khái quát hệ thống tài chính • Thị trường tài chính • Các định chế tài chính • Cơ sở hạ tầng tài chính • Đo lường sự phát triển hệ thống tài chính 211/09/2009 3 Hệ thống tài chính gồm: ƒ Sân chơi (playing field): Thị trường tài chính. ƒ Những tham gia thị trường (market players): Các định chế tài chính. ƒ Cơ sở hạ tầng tài chính của thị trường tài chính HỆ THỐNG TÀI CHÍNH 11/09/2009 4 Thị trường tài chính Trung gian tài chính Hệ thống tài chính Quỹ Tiền lời Người tiết kiệm Người vay vốn Tiền lờiQ uỹ QuỹQuỹ Tiền lời Ti ền lơ øi 311/09/2009 5 Chức năng: Chuyển tải nguồn vốn nhàn rổi từ những người tiết kiệm đến những người có cơ hội đầu tư. Từ chức năng cơ bản này có thể chia ra 3 tiểu chức năng: ƒ Huy động tiết kiệm ƒ Cung cấp thông tin ƒ Quản lý rủi ro HỆ THỐNG TÀI CHÍNH 11/09/2009 6 Các dịch vụ được cung cấp bởi hệ thống tài chính: Thị trường tài chính Trung gian tài chính Hệ thống tài chính Quỹ Tiền lời Người tiết kiệm Người vay vốn Tiền lờiQuỹ Quỹ QuỹTiền lời Ti ền lơ øi QL -Chia sẻ rủi ro Thanh khoản Thông tin 411/09/2009 7 Thị trường tài chính có vai trò quan trọng đối với các doanh nghiệp và các nhà đầu tư. Thị trường tài chính tạo điều kiện chuyển giao các quỹ tiền tệ giữa doanh nghiệp (người cần huy động vốn) và các nhà đầu tư (người đầu tư vốn để kiếm lời). THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 11/09/2009 8 ƒ Thị trường nợ và thị trường cổ phiếu ƒ Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp ƒ Thị trường tập trung và thị trường OTC ƒ Thị trường tiền tệ và thị trường vốn CƠ CẤU THI TRƯỜNG TÀI CHÍNH 511/09/2009 9 ƒ Thị trường trái phiếu quốc tế ƒMột công cụ tài chính phổ biến trên thị trường trái phiếu quốc tế là trái phiếu của một công ty Đức bán ở Mỹ và có mệnh giá bằng đồng đôla Mỹ . ƒ Eurobonds: Trái phiếu có mệnh giá bằng đồng đôla Mỹ nhưng bán ở thị trường Châu âu. ƒMột loại của Eurobonds là Eurocurrencies hay Eurodollars: đồng đola được gởi vào một ngân hàng ở ngoài nước Mỹ hoặc trong những chi nhánh ngân hàng của Mỹ ở nước ngoài. ƒ Thị trường chứng khoán thế giới: ƒ Thị trường chứng khoán của Mỹ QUỐC TẾ HÓA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 11/09/2009 10 Thị trường tiền tệ mua bán các loại chứng khoán có tính lỏng cao - khả năng chuyển đổi ra tiền cao, kỳ hạn dưới 1 năm. Các loại thị trường tiền tệ: ƒ Thị trường tiền tệ quốc gia ƒ Thị trường tiền tệ quốc tế THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ 611/09/2009 11 Thị trường tiền tệ là nơi để đầu tư ngắn hạn, có đặc điểm: ƒ Tính thanh khoản cao ƒ An toàn Vì vậy, lãi suất được hình thành trên thị trường tiền tệ được xem là lãi suất cơ bản, đặc biệt lãi suất liên ngân hàng. Trên thị trường quốc tế có các lãi suất tiền tệ nổi tiếng: Libor, Sibor, Pibor THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ 11/09/2009 12 Dựa vào các loại lãi suất này, ngân hàng hình thành lãi suất tín dụng. Lãi suất tín dụng = Libor + x% Lãi suất thả nổi của các chứng khoán nợ (Floating – rate Notes) có thể tính toán: Lãi suất = lãi suất tham khảo + X% THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ 711/09/2009 13 Thời gian 11/09/2009 14 Chủ thể: ƒ Các ngân hàng thương mại ƒ Các định chế phi ngân hàng ƒ Kho bạc nhà nước ƒ Ngân hàng trung ương THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ 811/09/2009 15 Các công cụ: ƒ Chứng chỉ tiền gởi có thể chuyển nhượng ( Negotiable certificates of deposit): ƒ Phát hành có mệnh giá lớn. ƒ Người gởi tiền có thể thương lượng lãi suất với ngân hàng. ƒ Được giao dịch trên thị trường mở. ƒ Tín phiếu kho bạc ( T bills) ƒ Kho bạc phát hành, mục đích cân đối tiền mặt của NSNN. THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ 11/09/2009 16 ƒ Thương phiếu (Commercial paper: CP) ƒ Do các công ty lớn có uy tín phát hành trong quá trình mua bán chiụ hàng hóa. ƒ Mua bán giữa công ty, cá nhân, ngân hàng. ƒ Thời gian ngắn (6,9, tối đa 1 năm) ƒ Giấy bảo lãnh ngân hàng (banker’s acceptances: BAs) ƒ Do các doanh nghiệp phát hành được bảo lãnh của ngân hàng ƒ Hợp đồng mua bán lại(Repurchase agreements) Repos là một hợp đồng giữa người mua và người bán các chứng khoán nợ. THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ 911/09/2009 17 Các công cụ chiết khấu: Tbills, CP, BAs có đặc điểm: ƒ Không thanh toán lãi. ƒ Được bán theo giá chiết khấu đối giá trị danh nghĩa. ƒĐến kỳ hạn được thanh toán theo giá trị danh nghĩa. ƒ Chênh lệch giữa giá bán và giá danh nghĩa là tiền lời của nhà đầu tư . THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ 11/09/2009 18 Các công cụ tính lãi suất: Gồm: - CDs - Repos Đặc điểm: ƒ Thanh toán lãi suất khi đến kỳ hạn . ƒ Đôi khi công cụ này có kỳ hạn lớn hơn 1 năm, vì vậy có thể thanh toán tiền lãi ½ năm như trái phiếu THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ 10 11/09/2009 19 Đối với Repos có các loại: ƒ Repo: hợp đồng mua lại giữa hai đối tác, trong đó 1 đối tác bán cho đối tác khác 1 chứng khoán ở mức giá đặc biệt với thỏa thuận mua chứng khoán đó trở lại ngày sau đó ở mức giá đặc biệt ƒ Reverse repo: là một khía cạnh đối ngược của nghiệp vụ repo, bởi đó đối tác khác – người mua và bán lại sau đó chứng khoán. THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ 11/09/2009 20 Đối với Repos: ƒ Repo và reverse repo ngắn hạn (thường qua đêm - đến 7 ngày) ƒ Có thể sử dụng Tbills và các loại chứng khoán có ghi danh. ƒ Được ngân hàng TW sử dụng rộng rãi để quản lý tính lỏng ƒ Thích hợp phát hành và mua lại Tbills THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ 11 11/09/2009 21 VÍ DỤ VỀ Repos: Central Bank or MoF Market Participant Treasury Bonds Cash Payment Cash Payment + Repo Interest Treasury Bonds Initial Transaction Final Transaction Lend Repurchase Repo Reverse Repo Invest Reverse Repurchase 11/09/2009 22 Thị trường vốn tạo điều kiện để chuyển giao các khoản vốn dài giữa doanh nghiệp, chính phủ và các nhà đầu tư . ƒ Thị trường trái phiếu chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương, trái phiếu đô thị. ƒ Thị trường trái phiếu doanh nghiệp. ƒ Thị trường cổ phiếu. Chủ thể thị trường ƒ Người phát hành ƒ Các nhà đầu tư ƒNhà đầu tư cá nhân ƒNhà đầu tư có tổ chức ƒ Người mô giới ƒ Người tổ chức thị trường THỊ TRƯỜNG VỐN 12 11/09/2009 23 Chứng khoán là giấy tờ có giá xác nhận các quyền hợp pháp của người sở hữu chúng. Đặc điểm: ƒ Tính sinh lời. ƒ Tính rủi ro. ƒ Tính chuyển nhượng (thanh khoản). Các loại chứng khoán: ƒ Trái phiếu ƒ Cổ phiếu ƒ Các công cụ có nguồn gốc từ CK THỊ TRƯỜNG VỐN 11/09/2009 24 Các loại giá cổ phiếu Mệnh giá 1 cổ phiếu = Tổng số vốn cần huy động Tổng số cổ phiếu cần phát hành Thư giá 1 cổ phiếu = Tổng giá trị thuần của công ty Tổng số cổ phiếu cần phát hành Giá trị thị trường: Giá cả giao dịch trên thị trường THỊ TRƯỜNG VỐN 13 11/09/2009 25 Chỉ số Down Jones 11/09/2009 26 Đánh giá hiệu quả của thị trường: Ngoài những điều kiện trên + Thông tin cá nhân của người quản lý ( thông tin bên trong) Giá cả chứng khoán phản ảnh toàn bộ thông tin Mạnh Những thay đổi giá cả chứng khoán có tính lịch sử và khối lượng giao dịch và thông tin công khai khác (điều kiện kinh tế, dự báo giá của các định chế và nhận định của NHTW Giá cả chứng khoán phản đầy đủ thông tin sẳn có và công khai Hiệu quả vừa Những thay đổi giá cả chứng khoán có tính lịch sử và khối lượng giao dịch Giá cả chứng khoán phản ảnh đầy đủ thông tin liên quan thị trường Hiệu quả: yếu Các loại hình thông tin được sử dụng để kiểm tra tính hiệu quả Miêu tảCác hình thức hiệu quả THỊ TRƯỜNG VỐN 14 11/09/2009 27 Giá cả trái phiếu 11/09/2009 28 Lãi suất Giá trái phiếu Mối tương quan giữa lãi suất và giá trái phiếu 15 11/09/2009 29 Mối quan hệ giữa 2 thị trường chứng khoán và thị trường tiền tệ Trong một nền kinh tế, sự vận hành của 2 thị trường theo nguyên tắc bình thông nhau: ƒ Nếu lãi suất thị trường tiền tệ tăng, thì nhu cầu đầu tư chứng khoán trên thị trường vốn giảm, giá chứng khoán giảm. ƒ Nếu lãi suất thị trường tiền tệ giảm thì nhu cầu đầu tư chứng khoán trên thị vốn tăng, giá giá chứng khoán tăng . THỊ TRƯỜNG VỐN – THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ 11/09/2009 30 ƒ Lý thuyết đường cong lãi suất: ƒXem xét mức độ biến đổi lãi suất trong số các công cụ trái phiếu có cùng chung rủi ro vỡ nợ, tính lỏng, thông tin, đặc điểm thuế nhưng lại khác nhau về kỳ đáo hạn. ƒMức độ biến đổi lãi suất đối với những trái phiếu có liên quan mà khác nhau về thời gian đáo hạn được biết đến như là cấu trúc kỳ hạn của lãi suất. CẤU TRÚC KỲ HẠN LÃI SUẤT 16 11/09/2009 31 ƒ Đường cong lãi suất là đồ thị phản ánh mối quan hệ giữa lãi suất so với kỳ hạn của nó. ƒ Về nguyên tắc, đường cong lãi suất có ba hình dạng: có độ dốc hướng lên trên, độ dốc hướng đi xuống và bằng phẳng. ƒ Nếu đường cong lãi suất có độ dốc hướng đi lên thì lãi suất dài hạn cao hơn lãi suất ngắn hạn; nếu có độ dốc hướng đi xuống, lãi suất ngắn hạn cao hơn lãi suất dài hạn. Đường cong lãi suất phẳng thì lãi suất ngắn hạn và dài hạn là như nhau. CẤU TRÚC KỲ HẠN LÃI SUẤT 11/09/2009 32 17 11/09/2009 33 Lãi suất đáo hạn Kỳ đáo hạn Lãi suất ngắn hạn tương lai kỳ vọng tăng Lãi suất đáo hạn Kỳ đáo hạn Lãi suất ngắn hạn tương lai kỳ vọng giữ nguyên 11/09/2009 34 Lãi suất đáo hạn Kỳ đáo hạn Lãi suất ngắn hạn tương lai kỳ vọng giảm vừa phải Lãi suất đáo hạn Kỳ đáo hạn Lãi suất ngắn hạn tương lai kỳ vọng giảm xuống nhanh 18 11/09/2009 35 Lý thuyết thị trường bị phân khúc ƒ Lãi suất mỗi công cụ tài chính, dài hạn hay ngắn hạn, được quyết định bởi mỗi thị trường riêng biệt . ƒ Đường cong lãi suất được hình thành từ hành vi cung – cầu trong mỗi thị trường tùy theo từng loại chứng khoán cụ thể. ƒ Một đường cong có độ dốc hướng đi lên hàm ý nhu cầu trái phiếu ngắn hạn tương đối cao hơn so với nhu cầu trái phiếu dài hạn. Nghĩa là lãi suất ngắn hạn thấp hơn lãi suất dài hạn. Đường cong phẳng hàm ý các điều kiện cung - cầu như nhau đối với mọi thị trường. Đường cong có độ dốc hướng đi xuống hàm ý nhu cầu trái phiếu dài hạn tương đối cao hơn nhu cầu trái phiếu ngắn han GIẢI THÍCH ĐƯỜNG CONG LÃI SUẤT 11/09/2009 36 Lý thuyết kỳ vọng ƒ Các nhà đầu tư xem các tài sản có bất cứ kỳ đáo hạn nào đều là những thay thế hoàn hảo ở cùng mức độ rủi ro vỡ nợ, tính lỏng, chi phí thông tin và thuế. ƒ Lãi suất trái phiếu dài hạn bằng trung bình lãi suất ngắn hạn có kỳ đầu tư giống nhau. Độ dốc đường cong lãi suất tùy thuộc đường đi lãi suất ngắn hạn kỳ vọng trong tương lai. GIẢI THÍCH ĐƯỜNG CONG LÃI SUẤT 19 11/09/2009 37 Lý thuyết kỳ vọng Lãi suất trái phiếu có kỳ hạn 2 năm (7%) là trung bình cộng của lãi suất 1 năm ở hiện tại (6%) và lãi suất 1 năm kỳ vọng trong tương lai: Từ đó tính toán được lãi suất 1 năm kỳ vọng ở năm tiếp theo là 8%. Tương tự, có thể suy luận lãi suất kỳ vọng ở 2 năm hoặc 3 năm tiếp theo GIẢI THÍCH ĐƯỜNG CONG LÃI SUẤT 11/09/2009 38 Lý thuyết lựa chọn kỳ hạn Các nhà đầu tư sẽ không mua trái phiếu có kỳ hạn dài hạn nếu như nó có cùng lãi suất với trái phiếu ngắn hạn. Thay vào đó, các nhà đầu tư yêu cầu phải có thêm phần bù đắp kỳ hạn (term premium) để bù đắp rủi ro vì phải đầu tư vào chứng khoán có kỳ hạn ít được ưa thích hơn. GIẢI THÍCH ĐƯỜNG CONG LÃI SUẤT 20 11/09/2009 39 Chứng khoán phái sinh là một hợp đồng tài chính mà giá trị của nó xuất phát từ gia trị của các tài sản tài chính gốc (underlying financial assets). Ví dụ về hình thành phái sinh: Trên cơ sở hợp đồng mua bán dầu lửa, có thể tạo ra một hợp đồng giữa 2 người mua, bán A và B như sau. ƒ Nếu giá dầu lửa tăng hơn 3USD, người bán B trả cho người mua A 1 USD ƒ Ngược lại, dầu lửa giảm hơn 3 USD, người mua A trả cho người bán B 1 USD THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH 11/09/2009 40 Thị trường phái sinh hình thành và phát triển trong bối cảnh thị trường tài chính có nhiều biến động và rủi ro ( từ thập kỷ 70 trở lại đây). Thoạt nhìn phái sinh là hoạt động đánh cược, nhưng đây là hoạt động mang tính tài chính. ƒ Quản lý rủi ro: ƒ Mục tiêu của phái sinh là giảm thiểu rủi ro (bảo hiểm cũng lã dạng phái sinh). ƒ Tiên liệu (Đầu cơ): Phái sinh sẽ tạo ra sự cân bằng giữa sự tăng giá và giảm giá. ƒ Giảm chi phí giao dịch Giao dịch mua bán trực tiếp chứng khoán phải trả chi phí cho người mô giới, thay vào đó là giao dịch phái sinh, tiết kiệm chi phí THỊ TRƯỜNG PHÁi SINH 21 11/09/2009 41 Đặc điểm chứng khoán phái sinh: ƒ Hình thành dựa vào chứng khoán gốc. ƒ Giả cả thỏa thuận tại thời điểm hiện tại ƒ Thanh toán tại một thời điểm trong tương lai THỊ TRƯỜNG PHÁi SINH 11/09/2009 42 Các loại phái sinh: ƒ Hợp đồng forward, future: ƒ Hợp đồng lãi suất ƒ Hợp đồng ngoại tệ ƒ Quyền chọn ƒ Quyền chọn mua (call option), và ƒ Quyền chọn bán (put option) ƒThực hiện hợp đồng có 2 cách: ƒ Kiểu Mỹ: Hợp đồng có thể thực hiện bất kỳ lúc nào trong hạn định ƒ Kiểu Châu âu: Hợp đồng chỉ thực hiện vào cuối hạn hạn định ƒ Swap (Ngoaị tệ, Lãi suất) THỊ TRƯỜNG PHÁi SINH 22 11/09/2009 43 Forward: Forward về lãi suất (FRA) là hợp đồng vay hoặc cho vay theo một lãi suất đặc biệt tại một thời gian trong tương lai. Giả sử hôm nay lãi suất Libor 6 tháng là 6.25% và XYZ tham gia FRA mượn khoản tiền 6 tháng với mức lãi suất 6.3% ƒ Nếu lãi suất Libor 6 tháng > 6.3% vào 31/12, XYZ nhận được giá trị hiện tại của khoản tiết kiệm được hàm ý bằng việc đi vay ở mức lãi suất thỏa thuận 6.3%. ƒ Nếu Libor 6 tháng < 6.3% vào 31/12, XYZ sẽ phải trả một khoản giá trị hiện tại của chi phí tăng thêm được hàm ý bằng việc đi vay một khoản tiền ở mức lãi suất 6.3% 11/09/2009 44 Forward về ngoại tệ ƒ Forward tạo điều kiện thực hiện các trao đổi ngoại tệ diễn ra ở thời điểm tương lai . ƒ Tỷ giá forward là tỷ giá mà một đồng tiền có thể được trao đổi với một đồng tiền ở thời điểm tương lai . ƒ Hợp đồng forward là một thỏa thuận mà nó chi tiết hóa một số lượng ngoại tệ có thể trao đổi, tỷ giá hối đoái và thời điểm giao dịch Khác với Forward, thị trường spot: ƒThực hiện các giao dịch ngay về trao đổi các đồng tiền. ƒ Tỷ giá giao ngay đó là tỷ hiện tại mà một đồng tiền có thể trao đổi ngay với một đồng tiền khác. FORWORD 23 11/09/2009 45 Nhà đầu tư sợ tăng giá (ngoại tệ), thực hiện mua quyền chọn mua. Nếu quyền chọn mua thực hiện, thì giá thực tế mua (ngoại tệ) = giá thực hiện (theo thỏa thuận) + phí chọn mua. Nếu không thực hiện thì nhà đầu tư sẽ mất đi chi phí quyền chọn mua. Giả sử (1) Giá thị trường nhỏ hơn hoặc bằng giá thực hiện, thì người mua không thực hiện quyền mua và mất đi chi phí quyền mua. (2) Nếu giá thị trường lớn hơn giá thực hiện thì người mua sẽ thực hiện quyền mua ngoại tệ: Lời khi giá mua ngoại tệ nhỏ hơn giá thị trường Lỗ khi giá mua ngoại tệ lớn hơn giá thị trường Còn người bán quyền chọn mua thì sao? CALL OPTION (Quyền chọn mua) 11/09/2009 46 Nhà đầu tư sợ giảm giá ngoại tệ, thực hiện mua quyền chọn bán với một chi phí quyền lựa chọn. Nếu vào thời điểm thực hiện hợp đồng, (1) tỷ giá thị trường lớn hơn giá thực hiện (giá thỏa thuận), người mua quyền chọn bán sẽ không thực hiện hợp đồng, thì anh ta mất chi phí quyền chọn bán. (2) Nếu tỷ giá thị trường nhỏ hơn giá thực hiện thì anh ta thực hiện quyền chọn bán với giá bán thực tế = giá thực hiện – chi phí. Lời (lỗ) của người mua quyền chọn bán = (giá thực hiện –phí) - giá thị trường Đối với bán quyền chọn bán: (1) Nếu tỷ giá thị trường lớn hơn giá thực hiện thì anh ta sẽ hưởng trọn toàn bộ chi phí. (2) Nếu tỷ giá thị trường nhỏ hơn giá thực hiện, lời lỗ của người này = giá thị trường - (giá thực hiện –phí) PUT OPTION (Quyền chọn bán ) 24 11/09/2009 47 Swap là công cụ tài chính trong đó một bên đồng thuận thanh toán một số tiền được xác định trong sự trao đổi cho bên đối tác thứ hai để thanh toán một số tiền được xác định khác nhau: ƒ Thanh toán lãi suất cố định, nhận lãi suất thả nổi. ƒ Thanh toán lãi suất thả nổi, nhận lãi suất cố định. ƒ Thanh toán đồng USD có lãi suất cố định, nhận đồng yên có lãi suất thả nổi SWAP 11/09/2009 48 Ví dụ về swap lãi suất Điều vay của 2 quốc gia : 1,5 điểm 0,5 điểm 10% Pibor + 0,75 8,5% Pibor + 0,25 Lãi suất cố định Lãi suất thay đổi Chênh lệchQuốc gia BQuốc gia AĐiều kiện phát hành Quốc gia A Quốc gia B 8,5% phát hành vay lãi suất cố định Lãi suất pibor + 0,75 % Vay với lãi suất biến đổi Pibor 8,75% Swap: Quốc gia A trả nợ với lãi suất 8,5% bằng số tiền swap của quốc gia B. Quốc gia A trả cho quốc gia B tiền lãi theo lãi suất Pibor 25 11/09/2009 49 Qua swap cả hai cùng có lợi: 10% -9,5% =0,5Pibor + 0,25% - (Pibor – 0,25%) = 0,5% Lợi qua swap Pibor +0,75% - Pibor + 8,75% = 9,5 8,5% + Pibor – 8,75% = Pibor - 0,25 Chi phí cuối cùng - Pibor + 8,75% + Pibor - 8,75% Thanh toán nghiệp vụ swap + (Pibor +0,75%)+ 8,5%Giá phát hành trực tiếp Quốc gia BQuốc gia A 11/09/2009 50 C ountry A Swap Bank X Swap Bank YMarket Investors C om pany B Investors Floating Payments Fixed Payments Trong hiện thực, thường có nhiều đối tác tham gia swap mà tạo điều kiện thuận lợi cho thị trường đứng giữa hai người sử dụng cuối cùng Nhiều đối tác tham gia swap 26 11/09/2009 51 ƒ Các chứng khoán phái sinh có nguồn gốc từ các tài sản tài chính được giao dịch trên thị trường chứng khoán. ƒ Giá cả giao dịch phái sinh lệ thuộc vào gía cả của các tài sản tài chính. ƒ Thị trường phái sinh góp phần kích hoạt hoạt động đồng thị trường chứng khoán Mối quan hệ giữ thị trường phái sinh với thị trường chứng khoán: 11/09/2009 52 ƒ Thuật ngữ định chế hiểu theo góc độ: ƒ Các tổ chức ƒ Các nguyên tắc, quy định hoạt động của tổ chức ƒ Định chế tài chính là tổ chức huy động các nguồn vốn để tài trợ cho các nhà đầu tư (cho vay, chiết khấu.). ƒ Định chế trung gian tài chính là những tổ chức thực hiện huy động n
Tài liệu liên quan