Chuyên đề 6 Tự do hóa tài chính (tiếp)

I. TÀI CHÍNH KIỀM CHẾ II. TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH III. CHU CHUYỂN VỐN QUỐC TẾ IV. ĐỒNG TIỀN CHUYỂN ĐỔI TỰ DO

pdf113 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1232 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề 6 Tự do hóa tài chính (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3/13/2014 GS.BINH MINH 1 LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ CHUYÊN ĐỀ CAO HỌC BÀI GIẢNG CHUYÊN ĐỀ 6 3/13/2014 GS.BINH MINH 2 Chuyên đề 6 TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH 3/13/2014 GS.BINH MINH 3 I. TÀI CHÍNH KIỀM CHẾ II. TỰ DO HÓA TÀI CHÍNH III. CHU CHUYỂN VỐN QUỐC TẾ IV. ĐỒNG TIỀN CHUYỂN ĐỔI TỰ DO 3/13/2014 GS.BINH MINH 4  Các biện pháp của chính sách tiền tệ được nhiều nước áp dụng chủ yếu là công cụ gián tiếp . Đó chính là một phần trong xu hướng rất quan trọng đang chi phối đổi mới chính sách tài chính – tiền tệ hiện nay trên thế giới – tự do hóa tài chính . 3/13/2014 GS.BINH MINH 5  Dường như tất cả đều công nhận những ưu điểm tuyệt đối của tự do hóa tài chính so với tài chính hạn chế . Thông qua phân tích những hậu quả của cơ chế “tài chính kiềm chế “ đồng thời nêu ra những ưu thế tuyệt đối của cơ chế “tài chính tự do “ , học thuyết về sự phát triển tài chính của McKinnon và E.Shaw năm 1973 đã đặt nền tảng cho học thuyết tự do hóa tài chính được nhiều nước theo đuổi . 3/13/2014 GS.BINH MINH 6  Hiện nay IMF cũng như WB lấy đó như là kim chỉ nam cho đổi mới tài chính trên toàn cầu . Họ nhận định : “ Tự do hóa tài chính thành công là bộ phận cấu thành quan trọng trong chiến lược tăng trưởng kinh tế của mỗi nước”. 3/13/2014 GS.BINH MINH 7  Xu thế quốc tế hóa và toàn cầu hóa : - Một mặt khuyến khích các quốc gia tự do hóa tài chính để tranh thủ những lợi thế tăng trưởng , - Mặt khác tạo ra sức ép buộc các nước phải thực hiện tự do hóa tài chính nếu không muốn bị cô lập . 3/13/2014 GS.BINH MINH 8 Việt Nam chủ trương nền kinh tế mở và hội nhập nên càng phải chú trọng tự do hóa tài chính . Tuy nhiên , trong 3 xu hướng tự do hóa cơ bản : - Tự do hóa giá cả - Tự do hóa thương mại - Tự do hóa tài chính thì tự do hóa tài chính thường là bước cuối cùng khó khăn nhất , lâu dài nhất và cũng nguy hiểm nhất nếu đứng về khía cạnh rủi ro và các cú sốc đối với nền kinh tế . Bên cạnh đó , tự do hóa tài chính đặc biệt nhạy cảm chính trị. 3/13/2014 GS.BINH MINH 9 I. Tài chính kiềm chế  Tài chính kiềm chế là một cơ chế tài chính được đặc trưng hóa bởi sự can thiệp quá mức của nhà nước vào các hoạt động và các quá trình tài chính . @Biểu hiện cụ thể : - Nhà nước ấn định những mức lãi suất trần . - Trực tiếp điều tiết quá trình phân phối tín dụng ưu tiên cho khu vực kinh tế nhà nước và đặt ra các tỷ lệ dự trữ bắt buộc quá cao. 3/13/2014 GS.BINH MINH 10 I. Tài chính kiềm chế Đặc biệt hơn đối với các nước mà nền kinh tế được quản lý theo cơ chế kế hoạch hóa tập trung, tài chính kiềm chế thể hiện rõ nét ở : - Chính sách bao cấp qua tín dụng . - Mức lãi suất đặc biệt thấp, thậm chí là lãi suất âm. - Khu vực kinh tế tư nhân hầu như không có cơ hội vay vốn từ hệ thống tài chính chính thức . 3/13/2014 GS.BINH MINH 11 I. Tài chính kiềm chế Việc theo đuổi tài chính kiềm chế có nguyên nhân chủ yếu từ những đòi hỏi và mong muốn của nhà nước về nguồn tài chính để đảm bảo một tỷ lệ tăng trưởng cao, tỷ lệ thất nghiệp thấp cũng như các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội khác .  Hậu quả cơ bản của việc theo đuổi chính sách tài chính kiềm chế là những hạn chế về tăng trưởng kinh tế, những mất ổn định trong kinh tế vĩ mô . 3/13/2014 GS.BINH MINH 12 I. Tài chính kiềm chế Theo một logic thông thường : -1. Lãi suất thấp sẽ khuyến khích đầu tư, do đó mà thúc đẩy sự tăng trưởng. Song việc duy trì tài chính kiềm chế trong giai đoạn sau đã cho thấy với các mức lãi suất quá thấp, công chúng không muốn để khoản tiết kiệm của mình dưới dạng tài sản tài chính. Trái lại họ hiện vật hóa dưới dạng vàng, đá quý, ngoại tệ mạnh, thậm chí tất cả các loại hàng hóa tiêu dùng mà họ có thể mua và dự trữ được. 3/13/2014 GS.BINH MINH 13 I. Tài chính kiềm chế -2. Tiềm năng tài chính trong dân cư do vậy không được huy động và sử dụng vào đầu tư sản xuất . Điều này gây ra: @ Tình trạng thiếu vốn đầu tư cho tăng trưởng kinh tế @ Khan hiếm giả tạo về hàng hóa @ Những mất cân đối nghiêm trọng trên thị trường hàng hóa . 3/13/2014 GS.BINH MINH 14 I. Tài chính kiềm chế -3. Trên thị trường tài chính, cầu về vốn vượt xa khả năng của các nguồn cung cấp (cũng vì các mức lãi suất trần thấp ). Do vậy mà các danh mục đầu tư có tỷ suất lợi nhuận cao phải hủy bỏ vì không có vốn , hoặc phải thỏa mãn bằng vốn của các thị trường ngầm hoạt động ngoài vòng kiểm soát của nhà nước . 3/13/2014 GS.BINH MINH 15 I. Tài chính kiềm chế -4. Các doanh nghiệp nhà nước luôn được ưu tiên vay vốn với lãi suất bao cấp do vậy mà ỷ lại, không sản xuất và kinh doanh một cách có hiệu quả dẫn tới NSNN luôn phải bao cấp và thiếu hụt. -5. Lạm phát và sự biến động của tỷ giá là không thể kiểm soát nổi . 3/13/2014 GS.BINH MINH 16 I. Tài chính kiềm chế -6. Hệ thống tài chính không được phát triển và không thể thực hiện được những chức năng trong việc điều tiết và tạo vốn thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế . -7. Thị trường tài chính hoặc là không có hoặc là hết sức manh mún, phân tán và đầy rẫy rủi ro . 3/13/2014 GS.BINH MINH 17 I. Tài chính kiềm chế Như vậy, tài chính kiềm chế có nội dung chủ yếu là: - Thực hiện trần lãi suất tín dụng. - Phân bổ tín dụng bằng các quyết định hành chính nhiều hơn là thông qua cơ chế thị trường. - Kiểm soát chặt chẽ nguồn vốn từ trong và ngoài nước. 3/13/2014 GS.BINH MINH 18 II. Tự do hóa tài chính Tài chính tự do hóa là cơ chế trong đó không có hoặc chỉ có sự can thiệp rất hạn chế của chính phủ vào các hoạt động tài chính như: phân phối vốn tín dụng, hình thành lãi suất, tỷ giá hối đoái và sự tham gia của các thể chế tài chính vào các thị trường. 3/13/2014 GS.BINH MINH 19 II. Tự do hóa tài chính 2.1 . Khái niệm và các quan điểm.  Tự do hóa tài chính là giảm thiểu sự can thiệp của nhà nước vào các quan hệ và giao dịch tài chính, các hoạt động tài chính được tự do thực hiện theo tín hiệu thị trường . 3/13/2014 GS.BINH MINH 20 II. Tự do hóa tài chính 2.1 . Khái niệm và các quan điểm.  Bản chất của tự do hóa tài chính là hoạt động tài chính được thực hiện theo cơ chế nội tại vốn có của thị trường . Các dòng vốn được tự do lưu chuyển đến bất cứ đâu, nơi thu được hiệu quả cao nhất, tùy thuộc vào ý muốn của nhà đầu tư mà không gặp bất cứ sự ngăn cản phi kinh tế nào . Điều này hoàn toàn phù hợp với trọng tâm đổi mới là nâng cao hiệu quả đầu tư mà các nhà nước đã lựa chọn . 3/13/2014 GS.BINH MINH 21 2. Tự do hóa tài chính 2.1. Khái niệm và các quan điểm.  Các dòng vốn ở đây bao gồm :  Vốn trong nước: + Vốn đầu tư của khu vực nhà nước và tư nhân , + Vốn của khu vực dân cư, + Vốn của các tổ chức tài chính và các tổ chức “phi tài chính”  Vốn nước ngoài : + Vốn đầu tư gián tiếp + Vốn đầu tư trực tiếp (trừ nguồn vốn cho những lĩnh vực đặc biệt như an ninh, quốc phòng và công ích khác). 3/13/2014 GS.BINH MINH 22 2 . Tự do hóa tài chính 2.1 . Khái niệm và các quan điểm.  Các quan điểm khác nhau về tự do hóa tài chính: Theo Mc Kinnon và E.Shaw: tài chính là tiền đề cho sự phát triển kinh tế, chính sách và cơ sở tài chính vững mạnh sẽ tạo động lực cho tăng trưởng kinh tế bền vững - Kìm hãm tài chính phải được xóa bỏ và tự do hóa tài chính thực chất là hoạt động tài chính theo cơ chế thị trường. 3/13/2014 GS.BINH MINH 23 2. Tự do hóa tài chính 2.1. Khái niệm và các quan điểm. - Tự do hóa tài chính bắt đầu từ tự do hóa thương mại, xóa bỏ những rào cản phi kinh tế đến dòng vốn lưu chuyển và hoạt động của nhà đầu tư, tự do hóa lãi suất, tự do hóa hối đoái đến biểu hiện cao nhất là khả năng chuyển đổi trên tài khoản vốn. 3/13/2014 GS.BINH MINH 24 2 . Tự do hóa tài chính 2.1 . Khái niệm và các quan điểm.  Gordon de Brouwer dưới góc độ hội nhập cho rằng: Tự do hóa tài chính là quá trình liên kết thị trường tài chính với thị trường tài chính quốc tế theo đúng bản chất năng động của nó 3/13/2014 GS.BINH MINH 25 II. Tự do hóa tài chính 2.1 . Khái niệm và các quan điểm. A.D. Kunt và E. Detragiache cho rằng tự do hóa tài chính thể hiện ở quá trình tự do hóa hệ thống tài chính: - Từng bước nới lỏng hoặc xóa bỏ các quy định về mức trần lãi suất; hạ thấp mức dự trữ bắt buộc và các hàng rào ngăn cản các doanh nghiệp mới ra nhập thị trường; - Giảm thiểu sự can thiệp của chính phủ vào các quyết định phân bổ tín dụng, tư nhân hóa nhiều ngân hàng và các công ty bảo hiểm; - Đẩy mạnh sự phát triển của thị trường chứng khoán trong nước và khuyến khích sự gia nhập thị trường của các tổ chức tài chính trung gian nước ngoài. 3/13/2014 GS.BINH MINH 26 II. Tự do hóa tài chính 2.1 . Khái niệm và các quan điểm.  Theo UNDP Tự do hóa tài chính bao gồm tài chính trong nước và tài chính quốc tế không phải đơn thuần chỉ là huy động vốn mà trọng tâm của nó là thu thập và xử lý thông tin kinh tế, đây là trọng tâm của nhiệm vụ phân bổ các nguồn lực cho phát triển. Các tiêu chuẩn tài chính kế toán phải được xây dựng tốt và đáng tin cậy để bảo đảm cho thị trường tài chính vận hành tốt. 3/13/2014 GS.BINH MINH 27 II. Tự do hóa tài chính 2.1 . Khái niệm và các quan điểm.  Các nhà kinh tế VN tiếp cận Tự do hóa tài chính trong bối cảnh Việt nam cho rằng: - Sự cần thiết phải kiểm soát được chính sách tài khóa - Xóa bỏ kiểm soát tín dụng, những hạn chế, định hướng, hay ràng buộc trong quá trình cấp và phân phối tín dụng - Cải cách triệt để và toàn diện các DNNN; - Tự do hóa lãi suất 3/13/2014 GS.BINH MINH 28 II. Tự do hóa tài chính 2.1 . Khái niệm và các quan điểm. - Điều chỉnh tỷ giá linh hoạt theo những tín hiệu của thị trường; - Chấm dứt phân biệt đối xử về pháp lý giữa các loại hình về hoạt động; - Tự do hóa các luồng vốn quốc tế; - Tự do hóa các dịch vụ tài chính: Dịch vụ bảo hiểm, ngân hàng và các dịch vụ tài chính khác. 3/13/2014 GS.BINH MINH 29 II. Tự do hóa tài chính 2.2. Nội dung tự do hóa tài chính và cấp độ tự do hóa tài chính 2.2.1. Nội dung tự do hóa tài chính Nội dung tự do hóa tài chính được sắp đặt theo trình tự tối ưu: - Chính phủ phải kiểm soát được chính sách tài khóa và thực thi chính sách tài khóa có hiệu quả - Các thâm hụt trong chính sách tài khóa phải được loại trừ và ổn định được mức giá. Nguồn thu của nhà nước phải chuyển dần sang khu vực tư nhân, 3/13/2014 GS.BINH MINH 30 II. Tự do hóa tài chính 2.2. Nội dung tự do hóa tài chínhvà cấp độ tự do hóa tài chính - Mở cửa thị trường vốn trong nước sao cho người gửi tiền nhận được lãi suất thực đã điều chỉnh theo lạm phát, mở cửa thị trường vốn trong nước và tự do hóa lãi suất. - Tự do hóa tỷ giá hối đoái. Theo đó, trong cán cân thanh toán quốc tế, tốt nhất là nên tự do hóa các giao dịch trên tài khoản vãng lai một cách nhanh chóng hơn so với dòng vốn quốc tế. 3/13/2014 GS.BINH MINH 31 II. Tự do hóa tài chính 2.2. Nội dung tự do hóa tài chính và cấp độ tự do hóa tài chính - Tự do hóa các giao dịch trên tài khoản vốn - Tự do hóa các dịch vụ tài chính: các dịch vụ bảo hiểm và các dịch vụ liên quan đến bảo hiểm; dịch vụ ngân hàng và các dịch vụ tài chính khác 3/13/2014 GS.BINH MINH 32 II. Tự do hóa tài chính 2.2. Nội dung tự do hóa tài chính và cấp độ tự do hóa tài chính 2.2.2. Cấp độ tự do hóa tài chính Tự do hóa tài chính được phân làm 2 cấp độ : - Tự do hóa tài chính nội địa: xóa bỏ kiểm soát lãi suất và phân bổ tín dụng. - Tự do hóa tài chính quốc tế: loại bỏ sự kiểm soát vốn và hạn chế trong quản lý ngoại hối ( chuyển đổi tiền tệ ) . 3/13/2014 GS.BINH MINH 33 II. Tự do hóa tài chính 2.2. Nội dung tự do hóa tài chính và cấp độ tự do hóa tài chính  Tự do hóa lãi suất - Hạt nhân của tự do hóa tài chính Lãi suất phải do thị trường quyết định, phụ thuộc vào cung và cầu, đầu tư, mức tiết kiệm và thu nhập trong nền kinh tế .  Trong nền kinh tế có ba loại giá:  Giá cả (giá hàng hóa và dịch vụ, tiền lương cũng là giá hàng hóa sức lao động),  Lãi suất (giá vốn ), 3/13/2014 GS.BINH MINH 34 II. Tự do hóa tài chính 2.2. Nội dung tự do hóa tài chính và cấp độ tự do hóa tài chính  Tỷ giá hối đoái (giá ngoại tệ) Tự do hóa lãi suất (thường gắn liền với nó là tự do hóa tỷ giá hối đoái) tác động mạnh đến toàn bộ nền kinh tế quốc dân, quyết định tốc độ và tính chất của tăng trưởng kinh tế . 3/13/2014 GS.BINH MINH 35 II. Tự do hóa tài chính 2.2. Nội dung tự do hóa tài chính và cấp độ tự do hóa tài chính  Trong tự do hóa tài chính , lãi suất do thị trường quyết định và phải là lãi suất thực dương vì chỉ khi đó các ngân hàng mới có thể cạnh tranh để thu hút các nguồn tiết kiệm  Lãi suất thực dương cũng thúc đẩy người đi vay đầu tư có hiệu quả và nhờ đó tăng hiệu quả của toàn bộ nền kinh tế . Như vậy, tự do hóa tài chính làm tăng cả số lượng và chất lượng của hệ thống ngân hàng . 3/13/2014 GS.BINH MINH 36 II. Tự do hóa tài chính 2.2. Nội dung tự do hóa tài chính và cấp độ tự do hóa tài chính  Tự do hóa lãi suất phải gắn liền với cải cách cơ cấu, bao gồm : 1- Cơ cấu lại các khoản nợ khó đòi trong bảng cân đối ngân hàng, 2- Tiến hành tư nhân hóa một số ngân hàng thuộc sở hữu nhà nước, 3- Aùp dụng các biện pháp kích thích cạnh tranh lành mạnh trong khu vực ngân hàng . 3/13/2014 GS.BINH MINH 37 II. Tự do hóa tài chính 2.2. Nội dung tự do hóa tài chính và cấp độ tự do hóa tài chính  Tiến trình đưa lãi suất thực tiệm cận mức cân bằng cũng là một thước đo thành công của tự do hóa tài chính.  Các nhà hoạch định chính sách cần kiểm soát quá trình tự do hóa lãi suất :  Thứ nhất, họ phải quyết định thời điểm bắt đầu và tốc độ tự do hóa lãi suất. 3/13/2014 GS.BINH MINH 38 II. Tự do hóa tài chính 2.2. Nội dung tự do hóa tài chính và cấp độ tự do hóa tài chính  Điều này căn cứ vào:  Những tiến bộ đạt được trong cải cách khu vực doanh nghiệp nhà nước  Thực hiện “Văn minh tín dụng” (nghĩa là tăng số lượng các ngân hàng có chính sách tín dụng theo cơ chế thị trường) . 3/13/2014 GS.BINH MINH 39 II. Tự do hóa tài chính 2.2. Nội dung tự do hóa tài chính và cấp độ tự do hóa tài chính  Thứ hai, họ phải quyết định lộ trình tự do hóa. Thực hiện trật tự tiến hành tự do hóa lãi suất của các công cụ tài chính khác nhau sao cho không làm tổn hại đến hệ thống ngân hàng .  Để quyết định trình tự tự do hóa lãi suất cần phân biệt rõ: - Các giao dịch cho vay . - Các giao dịch tiền gửi . - Giao dịch bán buôn - Giao dịch bán lẻ. 3/13/2014 GS.BINH MINH 40 II. Tự do hóa tài chính 2.2. Nội dung tự do hóa tài chính và cấp độ tự do hóa tài chính  Lãi suất trong các giao dịch bán buôn được tự do hóa trước tiên, tiếp theo là lãi suất cho vay và cuối cùng là lãi suất tiền gửi. - Trật tự này cho phép: @Ngân hàng đảm bảo có lợi nhuận @ Các doanh nghiệp và người dân có thời gian thích nghi với tự do hóa . 3/13/2014 GS.BINH MINH 41 II. Tự do hóa tài chính 2.2. Nội dung tự do hóa tài chính và cấp độ tự do hóa tài chính  Hàn Quốc, Malaisia và Thổ Nhĩ Kỳ tự do hóa theo lộ trình: đầu tiên là lãi suất liên ngân hàng, tiếp theo là lãi suất cho vay, và cuối cùng là lãi suất tiền gửi. Vì lãi suất liên ngân hàng không có ảnh hưởng trực tiếp tới công chúng nên tự do hóa ít gây biến động chính trị và xã hội nhất. 3/13/2014 GS.BINH MINH 42 II. Tự do hóa tài chính 2.2. Nội dung tự do hóa tài chính và cấp độ tự do hóa tài chính  Trung Quốc :  Cũng theo lộ trình này nhưng cho phép khoảng thời gian dài hơn để công chúng quen với phương thức lãi suất mới .  Tự do hóa lãi suất cho vay trước, lãi suất tiền gửi sau cho phép tránh cạnh tranh thái quá trong khu vực ngân hàng, đồng thời giành thời gian để NHTM củng cố hoạt động và cơ cấu tài chính của mình . 3/13/2014 GS.BINH MINH 43 II. Tự do hóa tài chính 2.2. Nội dung tự do hóa tài chính và cấp độ tự do hóa tài chính  Tự do hóa lãi suất trong giao dịch bán buôn tác động mạnh tới cải cách chính sách tiền tệ .  NHTƯ đóng vai trò then chốt phát triển thị trường tiền tệ: Một mặt, NHTƯù sử dụng các biện pháp nhằm nâng cao sức mạnh của các NHTM thông qua gián tiếp phát triển mạnh thị trường liên ngân hàng . Mặt khác, NHTƯ có thể trực tiếp tham gia vào việc phát triển thị trường này . 3/13/2014 GS.BINH MINH 44 II. Tự do hóa tài chính 2.2. Nội dung tự do hóa tài chính và cấp độ tự do hóa tài chính  Thứ ba, NHTƯ cần phát triển chiến lược chỉ đạo chính sách tiền tệ trong khuôn khổ hệ thống tài chính đã tự do hóa.  Thứ tư , các nhà hoạch định chính sách cần tích cực chuẩn bị những công cụ tài chính mới cần thiết sau khi tiến hành tự do hóa . 3/13/2014 GS.BINH MINH 45 II. Tự do hóa tài chính 2.2. Nội dung tự do hóa tài chính và cấp độ tự do hóa tài chính Tuy nhiên , tự do hóa tài chính không đồng nghĩa với “ thả nổi” các ngân hàng mà chính phủ vẫn phải tiếp tục can thiệp vào khu vực tài chính thông qua : - Giám sát độ an toàn của các ngân hàng ; - Một số ngân hàng thuộc sở hữu nhà nước; - NHTƯ có thể là người cho vay nợ chủ yếu . 3/13/2014 GS.BINH MINH 46 II. Tự do hóa tài chính 2.2. Nội dung tự do hóa tài chính và cấp độ tự do hóa tài chính  Tự do hóa tài chính quốc tế - chính sách về tỷ giá hối đoái .  Hiện nay trên thế giới tồn tại nhiều quan điểm về chính sách này :  Tỷ giá hối đoái cố định .  Tỷ giá thả nổi có quản lý .  Tỷ giá thả nổi hoàn toàn . 3/13/2014 GS.BINH MINH 47 II. Tự do hóa tài chính 2.2. Nội dung tự do hóa tài chính và cấp độ tự do hóa tài chính  IMF đã tổng kết những yếu tố chủ yếu để lựa chọn chính sách tỷ giá hối đoái như sau : 1- Quy mô và độ mở cửa nền kinh tế . Nếu ngoại thương chiếm tỷ trọng lớn trong GDP thì cái giá phải trả do tiền tệ không ổn định rất cao. Nếu tỷ trọng này nhỏ thì một nền kinh tế mở có thể giữ tỷ giá hối đoái cố định . 3/13/2014 GS.BINH MINH 48 II. Tự do hóa tài chính 2.2. Nội dung tự do hóa tài chính và cấp độ tự do hóa tài chính 2- Tốác độ lạm phát .  Nếu một nước có tỷ lệ lạm phát cao hơn nhiều so với nước bạn hàng thì tỷ giá hối đoái cần mềm dẻo để đảm bảo khả năng cạnh tranh của hàng hóa trên thị trường thế giới.  Nếu chênh lệch tốc độ lạm phát không nhiều thì tỷ giá hối đoái cố định tỏ ra thích hợp hơn. 3/13/2014 GS.BINH MINH 49 II. Tự do hóa tài chính 2.2. Nội dung tự do hóa tài chính và cấp độ tự do hóa tài chính 3- Mức độ năng động của thị trường lao động . Tiền lương càng đông cứng thì càng cần một tỷ giá hối đoái mềm dẻo để giúp nền kinh tế chống lại những cú sốc từ bên ngoài . 4- Mức độ phát triển tài chính . Các nước đang phát triển có thị trường tài chính yếu ớt, không nên thả nổi tỷ giá hoàn toàn vì chỉ cần một số nhỏ các giao dịch đối ngoại cũng có thể gây ra những biến động tiền tệ lớn . 3/13/2014 GS.BINH MINH 50 II. Tự do hóa tài chính 2.2. Nội dung tự do hóa tài chính và cấp độ tự do hóa tài chính 5- Mức độ tín nhiệm của các nhà hoạch định chính sách . Uy tín của NHTƯ thấp thì càng phải cố định tỷ giá để thuyết phục về khả năng kiểm soát lạm phát của NHTƯ . 3/13/2014 GS.BINH MINH 51 II. Tự do hóa tài chính 2.2. Nội dung tự do hóa tài chính và cấp độ tự do hóa tài chính 6- Tính năng động của thị trường vốn . Một nền kinh tế mở cửa hướng tới các nguồn vốn quốc tế càng mạnh thì càng khó giữ tỷ giá cố định . Qua đó chúng ta thấy việc áp dụng chính sách tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý của Việt Nam hiện nay là hoàn toàn thích hợp . 3/13/2014 GS.BINH MINH 52 II. Tự do hóa tài chính 2.2. Nội dung tự do hóa tài chính và cấp độ tự do hóa tài chính Tuy nhiên , cần đặc biệt lưu ý điều chỉnh tỷ giá linh hoạt tương ứng với một rổ tiền tệ gồm các đồng tiền tham gia vào thương mại với Việt Nam hơn là neo chặt vào USD. Mấu chốt của chính sách tỷ giá thả nổi có quản lý là xây dựng một hành lang tỷ giá cho phép tỷ giá dao động trong một giới hạn nhất định xung quanh tỷ giá chính thức của NHTƯ . 3/13/2014 GS.BINH MINH 53 II. Tự do hóa tài chính 2.2. Nội dung tự do hóa tài chính và cấp độ tự do hóa tài chính  Thước đo mức độ tự do hóa tài chính - Các tiếp cận của quốc gia đến các thị trường tài chính quốc tế. - Khả năng của quốc gia thu hút các nguồn tài trợ tư nhân bên trong quốc gia bằng cách xem xét tỷ số giữa dòng vốn tư nhâ