Cơ khí chế tạo máy - Giới thiệu các công việc bảo dưỡng chính cho xe du lịch

WMI (World Manufacturer Identifier): Ký hiệu nhà sản xuất quốc tế. VDS (Vehicle Discription Section): Phần mô tả xe VIS (Vehicle Indicator Section): Phần chỉ thị xe

ppt48 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 599 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Cơ khí chế tạo máy - Giới thiệu các công việc bảo dưỡng chính cho xe du lịch, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIỚI THIỆU CÁC CÔNG VIỆCBẢO DƯỠNG CHÍNH CHO XE DU LỊCHWELCOME TO HYUNDAICác công việc bảo dưỡng2CÁCH ĐỌC SỐ V.I.N XE HYUNDAISố VIN bao gồm 17 ký tự được chia làm 3 nhóm chính như sau:NhómSốXe conXe MPV,SUVXe BuýtWMI1Vùng địa lý2Hãng sản xuất3Loại xeVDS4Mô đen xe5Kiểu thân xe và cấp độ sang trọng6Loại thân xe7Hệ thống an toànTải trọng tổngPhanh8Loại động cơ9Số kiểm tra/Loại tay láiVIS10Năm sản xuất11Nhà máy sản xuất1217Số sê riWMI (World Manufacturer Identifier): Ký hiệu nhà sản xuất quốc tế.VDS (Vehicle Discription Section): Phần mô tả xeVIS (Vehicle Indicator Section): Phần chỉ thị xeCÁCH ĐỌC SỐ V.I.N XE HYUNDAI1. Vùng địa lýKý hiệuTên nướcKHàn QuốcMẤn độNThổ Nhĩ Kỳ2. Hãng sản xuấtKý hiệuMô tảGhi chúAHMI (Hyundai Motor India)LHAOS (Hyundai Assan Otomotiv Sanayi)MHMC (Hyundai Motor Company)Các công việc bảo dưỡng3CÁCH ĐỌC SỐ V.I.N XE HYUNDAI3. Loại xeKý hiệuMô tảKý hiệuMô tảBTrailer (Máy kéo)PXe buýtFTruck (Xe tải)X Xe du lịch, MPV, RVHXe du lịch, SUV, RVYXe buýtJXe buýt, xe bán MPVZXe tải, xe tải thùng kín (Van)LXe du lịch8MPVCác công việc bảo dưỡng4CÁCH ĐỌC SỐ V.I.N XE HYUNDAI4. Mô đen xeKý hiệuMô đenKý hiệuMô đenAAtos, Atos PrimeRH100BGetz (TB)SSanta FeCSonata (NF), Accent (LC)UAccent (RHD)DElantra (XD)VAccent (LHD)EEF SonataW EF Sonata, H-1/StarexFGranduer-XG, H100XH100 (Truck)GCentennial/EquusYH1 (Truck)HTiburon/Coupe (GK)JElantra, Tiburon/Coupe (GK)KGalloperMSantamo, TrajetNTerracanPMatrixCác công việc bảo dưỡng5CÁCH ĐỌC SỐ V.I.N XE HYUNDAI5. Kiểu thân xe và cấp độ sang trọngLoại xeLGLGLSGDSHGSVANWGNGhi chúAtosBCAtos PrimeGHAccent (LC)FGHElantra (XD)MNEF SonataMNPGrandure - XGTUVCentennial - EquusTUVSanta FeBCDTrajetGHFH1 - StarexPRVWA:Đặc biệtTiburon/Coupe(GK)MNPRMatrixMNPRTerracanMNPRLlGetz (TB)TBCác công việc bảo dưỡng6CÁCH ĐỌC SỐ V.I.N XE HYUNDAI5. Kiểu thân xe và phiên bản Trong trường hợp xe Accent, Elantra, Tiburon/Coupe, Sonata, EF Sonata (Bắc Mỹ) H-1 Truck, H100 số thứ năm biểu thị loại thân xe như sau:Ký hiệuADEFGKWLoại thân xe5DR(SDN)3DR(SDN)2DR(SDN)4DR(SDN)2DR(CPE)3DR(VAN)5DR(WGN) Ghi chú:L: Low/Standard GL: Middle-Low/Deluxe GLS: Middle/Super DeluxeGDS: Middle-High/Grand Salon HGS: High/Super Grand SalonSDN: Sedan CPE: Coupe WGN: WagonCác công việc bảo dưỡng7CÁCH ĐỌC SỐ V.I.N XE HYUNDAI6. Loại thân xeKý hiệuXe du lịch/MPVBuýt, xe bán MPVXe tải1LimousineBox TypeCabin tiêu chuẩn & Loại E2Sedan 2DR (2 cửa)Bonnet TypeCabin tiêu chuẩn & Loại E3Sedan 3DR (3 cửa)Semi Bonet Type4Sedan 4DR (4 cửa)5Sedan 5DR (5 cửa)8WagonWagon9Commercial VanDCabin KépFBox TypeBox TypeHSemi Bonet TypeSemi Bonet TypeNCabin tiêu chuẩnSCabin tiêu chuẩnCác công việc bảo dưỡng8CÁCH ĐỌC SỐ V.I.N XE HYUNDAI6. Loại thân xe Trong trường hợp xe (E)LANTRA, TIBURON(COUPE), ACCENT, EF SONATA (Bắc Mỹ) SANTAMO, H100, GALLOPER số thứ sáu biểu thị loại thân xe và phiên bản:Ký hiệu123EGSULoại thân xeLGLGLSExceedGoldStandardSuper Exceed Trong trường hợp xe SANTA FE (Bắc Mỹ) số thứ sáu biểu thị loại thân xe và phiên bản: 1: Wagon FWD, 7: Wagon AWDCác công việc bảo dưỡng9CÁCH ĐỌC SỐ V.I.N XE HYUNDAI7. Hệ thống an toàn, Tải trọng tổngKý hiệuHệ thống an toànTải trọng tổng0Cả hai bên: Không có gìLoại A: (0  1360)kg1Cả hai bên: Dây an toàn chủ độngLoại B: (1361  1814)kg2Cả hai bên: Dây an toàn bị độngLoại C: (1815  2268)kg3Phía lái: Túi khí, dây an toàn chủ độngPhía khách: Dây an toàn chủ động hay bị độngLoại D: (2269  2722)kg4Cả hai bên: Dây an toàn chủ động và túi khíLoại E: (2723  3175)kg5Depowered A/BagLoại F: (3176  3629)kg6Loại G: (3630  4082)kg7Phanh thủy lựcLoại H: trên 4082 kg8Phanh khí nénCác công việc bảo dưỡng10CÁCH ĐỌC SỐ V.I.N XE HYUNDAI8. Loại động cơLoại xeABCDEFGHJKLMNPRSTUVWXZAtos/Prime1.0SAccent/LC1.5D1.6D1.3S1.5SElantra (XD)EF SonataGrandeur - XGCentennial/EquusSanta FeTrajetH1/H100/StarexGalloperSantamo(E)lantra/TiburonSonataCác công việc bảo dưỡng11CÁCH ĐỌC SỐ V.I.N XE HYUNDAI8. Loại động cơLoại xeABCDEFGHJKLMNPRSTUVWXZTiburon/Coupe (GK)MatrixH1 TruckTerracanGetz(TB)Chú ý: DSL : Diesel, GSL : Gasoline, N/A : Natural Aspiration, TC : Turbo Charger, TCI : Turbo Charger Intercooler, D : DOHC, S : SOHC Các công việc bảo dưỡng12CÁCH ĐỌC SỐ V.I.N XE HYUNDAI9. Số kiểm tra/Loại tay láiKý hiệuBắc Mỹ và các lục địa thuộc MỹCác nước khác0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,XSố kiêm tra-P-LHDR-RHD10. Năm sản xuấtKý hiệuSTVWXY1234567Năm SX‘95‘96‘97‘98‘99‘00‘01‘02‘03‘04‘05‘06‘0711. Nhà máy sản xuấtKý hiệuACKMUZNhà máyA-San(Korea) Cheon-Ju(Korea) Kwang-Ju(Korea) Chennai(India) Ul-San(Korea) Izmit(Turkey) 1217. Số sê riCác công việc bảo dưỡng13Các công việc bảo dưỡng14VỊ TRÍ CÁC NHÃN CẢNH BẢOCảnh báo nắp két nướcCảnh báo ống dẫn khí nạpCảnh báo bình ắc quyThông tin vềtúi khí cạnhCảnh báoCẩn thậnThông tinvề túi khíTrước khi bắt đầu kiểm tra hoặc bảo dưỡng xe cần phải kiểm tra các nhãn cảnh báo dán trên xe. Các nhãn này cung cấp các thông tin hữu ích đảm bảo an toàn cho bạn khi thao tác với xe. Cần tra cứu sách hưỡng dẫn sửa chữa để có thêm thông tin về vị trí các nhãn cảnh báo.Cảnh báo quạt két nướcCác công việc bảo dưỡng15VỊ TRÍ ĐIỂM ĐẶT CẦU NÂNGPhía trướcPhía sauTrước khi sử dụng cầu nâng để nâng xe bạn phải kiểm tra điểm đặt cầu nâng của xe được minh họa trong sổ Hướng dẫn sửa chữa tương ứng với mỗi loại xe. Trước khi nâng xe, hãy đặt các bệ cầu nâng dưới điểm đặt như hình minh họa. Sau đó nâng xe lên khỏi mặt đất khoảng vài cm, kiểm tra và lắc nhẹ xe để đảm bảo xe đã được đặt an toàn lên các điểm tựa rồi mới nâng xe lên đến độ cao mong muốn. Nếu xe cần tháo động cơ hoặc hộp số thì cần phân bố tại trọng xe đều sao cho khi tháo động cơ và hộp số ra xe không bị mất thăng bằng.Các công việc bảo dưỡng16VỊ TRÍ MÓC KÉOMóc kéo phía trướcMóc kéo phía sauCó 3 phương pháp cứa hộ thường được sử dụng. Tùy thuộc từng loại xe mà có phương pháp cứa hộp phù hợp. Cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng xe trước khi thực hiện cứu hộ:Chở xe: Đây là phương phát tốt nhất để cứu hộ xeKéo ngược: Hai bánh được nâng lên, hai bánh còn lại đặt trên một xe lănKéo xuôi: Hai bánh được nâng lên, hai bánh còn lại đặt trên mặt đường. Chỉ được cứu hộ xe 2 bánh trước chủ động (2WD)Không dùng phương pháp này cho xe dẫn động bánh trướcKhông dùng phương pháp này cho mọi loại xeCác công việc bảo dưỡng17MỘT SỐ LƯU Ý KHI BẢO DƯỠNGSử dụng dụng cụ đặc biệtXác định rõ nguyên nhânTháo lắp đúng trình tựKhi tháo lắp các chi tiết cần sử dụng dụng cụ đặc biệt (SST) cần sử dụng đúng dụng cụ để không gây hư hại cho chi tiết. Các dụng cụ đo cũng phải được chuẩn bị khi có yêu cầu. Khi sửa xe cần xem xét kỹ lưỡng nguyên nhân của sự cố để quyết định mức độ tháo hệ thống. Khi cần tháo chi tiết hoặc cụm chi tiết phức tạp, có nhiều chi tiết nhỏ lẻ cần phải tra cứu số Hướng dẫn sửa chữa để có thứ tự tháo lắp đúng trình tự. Khi tháo ra cần xắp xếp các chi tiết theo đúng trình tự tháo để tạo thuận tiện khi lắp ráp lại.Các công việc bảo dưỡng18MỘT SỐ LƯU Ý KHI BẢO DƯỠNGTách biệt các chi tiếtRửa, lau sạch trước khi lắpSử dụng phụ tùng chính hãngKhi tháo, mỗi chi tiết được tháo ra cần được kiểm tra kỹ lưỡng xem có dấu hiệu bị hư hại, biến dạng, chảy dầu hoặc các hư hại khác trước khi tháo đến chi tiết tiếp theo. Tất cả các chi tiết được tháo ra phải được sắp xếp gọn gàng, đúng trình tự. Tất cả các chi tiết trước khi được lắp ráp lại cần được rửa sạch bằng dung dịch rửa thích hợp, lau khô, thổi khí nén cho sạch bụi tại các khe kẽ. Khi thay thế, cần phải sử dụng phụ tùng chính hãng và đúng chủng loại phụ tùng.Các công việc bảo dưỡng19MỘT SỐ LƯU Ý KHI BẢO DƯỠNGCác loại phụ tùngkhông dùng lạiLàm sạch trước khibơm keo mớiKhông để ống cao sutiếp xúc với dầu, mỡKhi tháo dời bản thân cụm chi tiết, các loại chi tiết sau đây cần được thay mới đó là các loại phớt dầu, gioăng, vòng O, các loại đệm khóa, chốt, chốt chẻ, đai ốc bằng nhựa Tùy thuộc vào từng vị trí cần phải dùng keo bôi vào các bề mặt trước khi lắp ráp. Đối với các chi tiết chuyển động cần bôi một chút dầu bôi trơn (đúng chủng loại) vào bề mặt ma sát trước khi lắp ráp. Tránh để dầu bôi trơn, dầu phanh, xăng tiếp xúc với các chi tiết bằng cao su.Các công việc bảo dưỡng20LỊCH KIỂM TRA BẢO DƯỠNG ĐỊNH KỲSttMô tảKm x 1000612182430364248Tháng1224364860728496Bảo dưỡng động cơ (Động cơ xăng)1Dầu máyRRRRRRRR2Bầu lọc dầu máyRRRR3Dây cu-roa máy phát, bơm trợ lực, điều hòaIIIIIIII4Lọc nhiên liệu (Loại MPI)RR5Đường ống dẫn nhiên liệu và các điểm nốiIIIIIIII6Đây cu-roa camKiểm tra sau mỗi 45.000km, thay thế sau mỗi 90.000km7Ống bay hơi và nắp lọc nhiên liệuIIII8Ống thông khí các teII9Lọc khíIIIRIIIR10Lọc nhiên liệu trong thùng nhiên liệuIIIRIIIR11Khe hở xu pápKiểm tra và điều chỉnh sau mỗi 96.000km hoặc khi động cơ rung và ồn quá lớn12Bu gi (Phủ Iridium – Xăng không chì)Thay thế sau mỗi 160.000kmCác công việc bảo dưỡng21LỊCH KIỂM TRA BẢO DƯỠNG ĐỊNH KỲSttMô tả Km x 1000612182430364248Tháng1224364860728496Bảo dưỡng động cơ (Động cơ diesel)1Dầu máyThay thế cho mỗi 5.000km hoặc 12 tháng2Bầu lọc dầu máyThay thế cho mỗi 10.000km hoặc 12 tháng3Lọc khíIIIRIIIR4Bầu lọc nhiên liệuRRRR5Dây cu-roa camKiểm tra sau mỗi 45.000km, thay thế sau mỗi 90.000km6Dây cu-roa máy phát, bơm trợ lực, điều hòaIIIIIIII7Bơm chân khôngIIIIIIII8Ống chân khôngIIIIIIII9Đường ống dẫn nhiên liệu và các điểu nốiIIIIIIII10Ống chân không điều khiển VGTIIIIIIIICác công việc bảo dưỡng22SttMô tảKm x 1000153045607590105120Tháng1224364860728496Bảo dưỡng thông thường1Hệ thống làm mát (Kiểm tra bơm khi thay đai)IIIIIIII2Nước làm mátThay thế sau mỗi 45.000 hay 24 tháng3Dầu hộp số sànIIIIIIII4Dầu hộp số tự độngIIIIIIII5Hệ thống đường ống phanhIIIIIIII6Dầu phanhIIIIIIII7Phanh tayIIII8Má phanh, kẹp và rô to (Trước/sau)IIIIIIII9Ống xả và ống giảm âmIIIIIIII10Các bu lông hệ thống treoIIIIIIII11Bót lái, ba dọc, ba ngang, chụp, mối nối biIIIIIIII12Bơm trợ lực và đường ốngIIIIIIII13Các trục dẫn động và chụpIIII14Ga điều hòaIIIIIIII15Lọc không khí điều hòaRRRRRRRR16Dầu hộp truyến (hộp số phụ) (4WD)IIIR17Dầu cầu sau (4WD)IIII18Làm sạch trục cát đăng, xiết lại đai ốc (4WD)IIIILỊCH KIỂM TRA BẢO DƯỠNG ĐỊNH KỲCác công việc bảo dưỡng23CÁC LOẠI CHẤT BÔI TRƠN THƯỜNG DÙNGMụcChất bôi trơnDầu máyĐộng cơ xăngAPI: SJ, SL hoặc cao hơn; ILSAC: GF-3 hoặc cao hơn;Độ nhớt: 15W-40 hoặc 20W-40Động cơ DieselAPI: CH-4 hoặc cao hơnACEA: B4 hoặc cao hơnĐộ nhớt: 15W-40 hoặc 20W-40Dầu hộp sốHộp số sànDầu Hypoid Gear APD GL-4SAE 75W/85WHộp số tự độngDiamond ATF SP-II hoặc tương đươngDầu trợ lực láiATF DextronDầu phanhDOT 3 hoặc tương đươngDầu li hợp (côn)DOT 3 hoặc tương đươngVòng bi may ơMỡ đa dụng NL GI số 2 hoặc tương đươngNước làm mátNước làm mát Ethylene Glycole chất lượng caoCác vị trí cần bôi mỡ khác: Bản lề cửa, then, khóa Mỡ đa dụng NL GI số 2Các công việc bảo dưỡng24KIỂM TRA DẦU MÁYMở nắp máyTìm que thăm dầuRút que thăm dầu và lau sạchVị trí chỉ mức dầuCắm lại que thăm dầu vào thân máyRút que thăm dầu ra và kiểm tra mức dầuNếu dầu máy đen và bẩn thì chất lượng đã kémKiểm tra nhật ký bảo dưỡngXen Hướng dẫn sửa chữađể biết loại dầu và số lượngMở nắp thêm dầuThêm dầu (dùng phễu)Đóng nắp thêm dầuCác công việc bảo dưỡng25THÁO DẦU MÁYKiểm tra nút tháo dầu có hư hại hoặc mảnh kim loại bám vàoLau sạch sàn nhà trước khi thay dầuChuẩn bị thùng chứa dầu thải đủ lớnChuẩn bị dầu mới đúng chủng loạiTháo nắp thêm dầuTra cứu vị trí nút tháo dầuNút tháo dầu thường ở dưới máng dầuMột số động cơ có thể có 2 nút tháo dầuPhải dùng tròng hoặc tuýp để tháoDầu chảy nhanh hơn nếu máy nóng. Cần tháo sạch dầu cũ. Không để dầu dây vào tayNếu dầu nóng cần cẩn thận không để dây vào tayKhi đổ dầu vào thùng chứa lớn cần kiểm tra xem có cặn kim loại ở đáy thùngCác công việc bảo dưỡng26THAY LỌC DẦU MÁYKiểm tra HDSC để xác định loại lọc dầuKiểm tra kho xem có sẵn loại lọc dầuXác định vị trí lọc dầu. Một số lọc dùng tuýp để tháoĐa số lọc dùng cờ lê chuyên dùng để tháoKiểm tra mã phụ tùng lọc mới phù hợpTháo lọc dầu cũ, lau sạch bề mặt lắp lọc trên động cơ.Kiểm tra bề mặt lắp có phù hợp với lọc mới. Gioăng phải được lấy raLấy lọc mớiBôi một lớp dầu lên gioăng lọc mớiXiết nhẹ lọc dầu cho đến khi hai bề mặt tiếp xúc với nhauNếu cẩn thận bạn có thể đánh dấu vị trí khi hai bề mặt tiếp xúc với nhau sau đó xiết thêm khoảng ¾ vòng là đủ. Không xiết quá chặtCác công việc bảo dưỡng27ĐỔ DẦU MÁYKiểm tra nút tháo dầu và gioăng trước khi lắpXiết chặt nút tháo dầu đến lực xiết yêu cầuKiểm tra HDSC để biết loại và số lượng dầuĐổ dầu chậm và cẩn thậnChỉ đổ mức dầu vừa đủ chỉ thị trên que thăm dầu.Lắp lại nắp đổ dầuNổ máy và kiểm tra áp suất dầu.Nếu áp suất dầu không đủ hãy tắt máyKiểm tra gầm xe xem có rò rỉ dầuKiểm tra lại mức dầu máy. Có thể phải đổ thêmCó thể dùng một phiếu nhắc nhở thay dầu để dán vào vị trí dễ quan sátCác công việc bảo dưỡng28CẤU TẠO LỌC NHIÊN LIỆU VÀ XẢ NƯỚC KHỎI LỌCNắp lọcĐường nhiên liệu vàoĐường nhiên liệu raPhần tửlọc giấyVỏBình tách nướcVít xả nướcCác loại động cơ diesel được trang bị lọc nhiên liệu có hệ thống tách nước. Do vậy phải định kỳ xả nước ra khỏi lọc hoặc khi đèn cảnh báo có nước sáng trên bảng táp lô. Hãy mở vít xả nước ở dưới đáy bầu lọc nhiên liệu. Nếu không thấy nước chảy ra hãy mở nút xả e ở bên trên bầu lọc. Hãy tra cứu Hướng dẫn sửa chữa để có thêm thông tin.Cách xả nước khỏi bầu lọc nhiên liệuCác công việc bảo dưỡng29THAY LỌC NHIÊN LIỆULau sạch bầu lọc nhiên liệuTháo bầu lọc nhiên liệuLau sạch bề mặt lắp lọcThay lọc mớiCũng tương tự như lọc dầu, phải sử dụng đúng loại lọc nhiên liệu. Đặc biệt với các loại động cơ diesel CRDi, việc sử dụng đúng loại lọc là một yêu cầu quan trọng. Nếu sử dụng sai loại lọc dẫn đế hậu quả rất nhiêm trọng. Đối với xe Santa Fe và Veracruz bạn không cần phải xả e hệ thống khi sửa chữa.Các công việc bảo dưỡng30KIỂM TRA LỌC TRONG THÙNG NHIÊN LIỆUVới các xe của Hyundai (động cơ xăng hay động cơ diesel) thường được trang bị hệ thống lọc tích hợp bên trong cụm bơm nhiên liệu được đặt trong thùng nhiên liệu. Hệ thống lọc này phải được định kỳ kiểm tra, làm sạch hoặc thay thế sau những khoảng thời gian nhất định.1. Vị trí tháo: Khi lật hàng ghế thứ hai trên xe sẽ thấy các tấm thảm nhỏ hình vuông được dán trên sàn2. Tháo nắp kim loại: Có thể phải dùng tuốc nơ vít đầu dẹt để bẩy ra trong trường hợp lần đầu.3. Rút các giắc cắm điện: Rút giắc cắm điện, ống nhiên liệu và tháo nắp E4. Tháo dời cụm bơm: Để kiểm tra và làm sạch hoặc thay thế lọc.Thứ tự trên chỉ có tính chất tham khảo, với mỗi loại xe thì quy trình tháo lắp có thể khác đi. Hãy tra cứu Hướng dẫn sửa chữa trước khi thao tácCác công việc bảo dưỡng31PHÂN LOẠI BUGIBugi có hai nhiệm vụ chính: Mồi lửa để đốt cháy hỗn hợp nhiên liệu và không khí. Truyền nhiệt từ buồng đốt ra ngoài.Căn cứ vào mức độ truyền nhiệt mà người ra chia làm hai loại bugi:1. Bugi loại nóng: Bề mặt bugi tiếp xúc với khí cháy lớn, loại bu gi này truyền nhiệt chậm nhưng thời gian sấy nóng bugi ngắn.2. Bugi loại lạnh: Bề mặt bugi tiếp xúc với khí cháy nhỏ, loại bu gi này truyền nhiệt nhanh nhưng thời gian sấy nóng bugi lâu.Các công việc bảo dưỡng32NHIỆT ĐỘ LÀM VIỆC CỦA BU GINhiệt độ bugiTốc độ xeĐường nhiệt độĐường nhiệtđộ tự làm sạchVùng nhiệt độ tối ưuVùng tốc độ tối ưuVùng đánh lửa sớmVùng bỏ lửaNhiệt độ làm việc tối ưu của bugi nằm trong khoảng từ 5000C đến 8500C. Nếu nhiệt độ thấp hơn 5000C thì có hiện tượng bỏ lửa và bề mặt bugi có muội than. Nếu nhiệt độ lớn hơn 8500C thì có hiện tượng đánh lửa sớm, không tốt cho động cơ và hiệt suất máy không caoCác công việc bảo dưỡng33THAY THẾ BU GIKhi động cơ có hiện tượng bỏ lửa hoặc đánh lửa sớm hoặc sau một khoảng thời gian nhất định bugi phải được thay thế: Tháo bugi cũ Lắp bu gi mới bằng tay cho đến khi bề mặt tiếp xúc của bugi chạm với bề mặt trên máy Nếu là bugi mới hãy quay thêm 1800 Nếu là bugi cũ hãy quay thêm 300 Nếu sử dụng cân lực thì lực xiết khoảng 2,5 đến 3,0 kg-mCác công việc bảo dưỡng34KIỂM TRA, LÀM SẠCH VÀ THAY THẾ LỌC KHÔNG KHÍLọc không khí phải được kiểm tra, làm sạch và thay thế sau những khoảng thời gian nhất định như đã chỉ ra trong Lịch bảo dưỡng. Để lấy được lọc khí ra ta phải tháo các kẹp sau đó tháo nắp đậy trước khi thay lọc hoặc làm vệ sinh. Hãy tra cứu thêm sổ Hướng dẫn sửa chữa để có thêm thông tin cần thiếtCác công việc bảo dưỡng35HỆ THỐNG LÀM MÁTĐịnh kỳ, hệ thống làm mát phải được tháo đi làm sạch và thay mới nước làm mát, việc này sẽ duy trì hiệu quả của hệ thống làm mát và chống việc đóng cặn và gỉ sét bên trong két nước. Việc đóng cặn và gỉ sét có thể làm hư hại đến hệ thống làm mát và giảm hiệu quả làm mát dẫn đến làm hỏng động cơ. Khi thay nước làm mát phải kiểm tra tất cả các ống cao su, nắp két nước, nếu thấy hỏng cần phải được thay thế ngay. Chú ý dùng đúng chủng loại nước làm mát có chất ức chế gỉ sét, chất chống sôi. Hãy tra cứu sổ Hướng dẫn sửa chữa để có thêm thông tin. Không để nước làm mát tiếp xúc với da hoặc bề mặt sơn của xe vì trong chất làm mát có chứa một số chất độc hại.Các công việc bảo dưỡng36KIỂM TRA ĐAI DẪN ĐỘNG, ẮC QUY VÀ MÁY PHÁTKIỂM TRA ẮC QUYKIỂM TRA/HIỆU CHỈNH DÂY ĐAIMức caoMức thấpLắp đúngLắp saiThay mớiKIỂM TRA MÁY PHÁTKiỂM TRA CẦU CHÌCẦU CHÌ TỔNGKIỂM TRA ĐỘ CĂNG ĐAIĐÈN BÁO LỖIHỆ THỐNG NẠPCầu chì tổngẮc quy: đối với đa số các loại ắc quy hiện nay là loại MF (Maintenance Free) có nghĩa là không cần có bất cứ công việc bảo dưỡng nào. Một số loại ắc quy thế hệ cũ cần phải kiểm tra mức dung dịch, nồng độ axit. Các đai dẫn động, đai trục cam cũng cần được kiểm tra độ căng đai, lắp đúng hay không, có dấu hiệu hỏng hóc hay không. Kiểm tra điện áp máy phát. Kiểm tra các loại cầu chì tổngCác công việc bảo dưỡng37KIỂM TRA DẦU HỘP SỐ TỰ ĐỘNGDầu hộp số tự động phải được kiểm tra hoặc thay thế khi cần. Để kiểm tra và thay dầu hộp số tự động thực hiện theo các bước sau: Khởi động máy để cho xe hoạt động đến khi nhiệt độ dầu hộp số lên đến nhiệt độ làm việc bình thường khoảng (70-80)0C. Đỗ xe trên một bề mặt bằng phẳng. Di chuyển cần sang số đến tất cả các vị trí để cho dầu hộp số điện đầy vào biến mô và các đường ống thủy lực. Kiểm tra mức dầu hộp số bằng que thăm dầu, nếu dầu hộp số có mùi bị cháy có nghĩa là đã xảy ra sự cố đối với các bạc lót hoặc bề mặt ma sát. Cần tháo hộp số hoặc làm xúc rửa nếu cần. Kiểm tra dầu thủy lực ở mức HOT trên que thăm dầu. Nếu thiếu dầu cần cho thêm. Lắp lại que thăm dầu cho chắc chắn. Dầu hộp số và lọc hộp số phải được thay thế mỗi thi tháo dỡ hộp số, sau một khoảng thời gian nhất định hoặc sau khi xe chạy trong những điều kiện khắc nghiệt khác theo quy định.Các công việc bảo dưỡng38KIỂM TRA DẦU HỘP SỐ TỰ ĐỘNGMột số hộp số tự động được trang bị lọc phụ lắp ở bên ngoài để lọc những loại cặn tinh hơn mà lọc chính không phải lúc nào cũng lọc được. Chú ý lọc dầu hộp số là loại lọc đặc biệt được thiết kế chỉ dùng cho hộp số. Lọc phụ lắp bên ngoài hộp số trông rất giống lọc dầu động cơ, để phân biệt loại lọc này người ta thường in chữ “A/T only” lên trên vỏ lọc. Trước khi lắp lọc, bôi một lượng nhỏ dầu bôi trơn lên trên gioăng mặt đầu của lọc. Khi lắp lại nút tháo dầu cần sử dụng gioăng mới và xiết đúng lực xiết. Nếu cần thay dầu hộp số phải đảm bảo dùng đúng loại dầu theo yêu cầu đưa ra. Nếu dùng nhầm loại dầu có thể gây hư hại cho hộp số và việc sang số gặp khó khăn.Khi kiểm tra dầu hộp số nếu thất thiếu, bạn không chỉ thêm dầu hộp số mà cần kiểm tra xem có dấu hiệu rò gỉ bên dưới gầm xe hay không. Chú ý là nếu bạn đổ quá đầy dầu hộp số có thể gây tràn ra từ ống cắm que thăm dầu. Do vậy cần phát hiện chính xác vị trí rò gỉ.Các công việc bảo dưỡng39KIỂM TRA DẦU HỘP SỐ SÀNThực sự không có nhiều vấn đề liên quan đến các công việc bảo dưỡng hộp số sàn. Điều quan trọng nhất là sử dụng đúng loại dầu và mức mức dầu hộp số. Khi tháo nút kiểm tra cần sử dụng gioăng mới để lắp lại và xiết đủ lực xiết. Một công việc khác là cần kiểm tra xem hộp số có bị rò gỉ hay không, đặc biệt là tại các vị trí ống chụp bảo vệ trục dẫn động.Các công việc bảo dưỡng40BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG PHANHMÁ PHANHGUỐC PHANHMá phanh: Thay má phanh là công việc bảo dưỡng thông dụng nhất cho hệ thống phanh. Trên má phanh thường có một miếng kim loại goi là thiết bị báo mòn má phanh, khi má phanh mòn đến giá trị giới hạn, miếng kim loại này sẽ chạm vào đĩa phanh và phát ra âm thanh nhắc nhở lái xe để thay má phanh. Bạn cũng có thể tháo má phanh ra khỏi cùm phanh để quan sát hoặc đo để biết được mức độ mòn của má phanh. Mỗi cùm phanh thường
Tài liệu liên quan