CÔNG TÁC VẬN ĐỘNG CÔNG
NHÂN TRONG THỜI KỲ MỚI
1.1. Tình hình giai cấp công nhân
hiện nay và ý nghĩa, tầm quan
trọng.
Qua 24 nam d?i m?i, giai c?p cơng nhn
nu?c ta d cĩ nh?ng chuy?n bi?n quan
tr?ng, tang nhanh v? s? lu?ng, da d?ng v?
co c?u, ch?t lu?ng du?c nng ln:
7 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 7846 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Công tác vận động công nhân trong thời kỳ mới và hoạt động của công đoàn ở cơ sơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CÔNG TÁC VẬN
ĐỘNG CÔNG NHÂN
TRONG THỜI KỲ MỚI
VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
CÔNG ĐOÀN Ở CƠ SỞ
I CÔNG TÁC VẬN ĐỘNG CÔNG
NHÂN TRONG THỜI KỲ MỚI
1.1. Tình hình giai cấp công nhân
hiện nay và ý nghĩa, tầm quan
trọng.
Qua 24 năm đổi mới, giai cấp cơng nhân
nước ta đã cĩ những chuyển biến quan
trọng, tăng nhanh về số lượng, đa đạng về
cơ cấu, chất lượng được nâng lên:
Ý NGHĨA, TẦM QUAN TRỌNG CỦA CÔNG
TÁC VẬN ĐỘNG CÔNG NHÂN
- Trong vận động quần chúng, công tác vận
động công nhân là khâu quan trọng nhất vì:
- Đảng CSVN là đội tiên phong của giai cấp
công nhân
- Đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp công
nhân, của nhân dân lao động và của cả dân
tộc.
- Giai cấp công nhân là cơ sở chính trị xã hội
của Đảng; là đội quân chủ lực của cách
mạng.
Đặc điểm của giai cấp công nhân
- Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến,
có ý thức tổ chức kỷ luật cao nhất.
- Kế thừa truyền thống của dân tộc và sớm tiếp
thu chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ
Chí Minh.
- Trung thành và kiên định lý tưởng độc lập dân
tộc và chủ nghĩa xã hội.
- Gắn bó với giai cấp nông dân, đội ngũ trí
thức, các tầng lớp nhân dân, trở thành lực
lượng nòng cốt trong liên minh Công-Nông-
Trí.
Khái niệm về giai cấp công nhân
Giai cấp công nhân Việt Nam là một lực
lượng xã hội to lớn đang phát triển, bao
gồm những người lao động chân tay và
trí óc, làm công hưởng lương trong các
loại hình sản xuất, kinh doanh và dịch
vụ công nghiệp, hoặc sản xuất kinh
doanh và dịch vụ có tính chất công
nghiệp.
Sự biến đổi về số lượng và cơ cấu
+ Hiện nay nước ta có khoảng 12
triệu công nhân phân bổ ở các thành
phố lớn: thành phố Hồ Chí Minh, Hà
Nội, Hải Phòng, Bình Dương, Đồng
Nai, Bà Rịa Vũng Tàu
+ Số lượng công nhân trong khu
vực quốc doanh có xu hướng giảm
2• Cơ cấu giai cấp cơng
nhân nước ta rất đa
dạng, phong phú
• Cơng nhân cĩ trình độ
cao, bộ phận cơng nhân
trí thức ngày càng đơng
đảo.
Chất lượng giai cấp cơng nhân
• Trình độ học vấn, trình độ nghề nghiệp và
trình độ chính trị của cơng nhân ngày càng
được nâng lên
• Năm 1985 cĩ 42,5% cơng nhân cĩ trình
độ trung học phổ thơng; Năm 2002 tăng
lên 62,2%; Hiện nay tỉ lệ đĩ gần 80%.
• Trình độ nghề nghiệp cũng được nâng lên
• Trình độ chính trị, hiểu biết pháp luật của
cơng nhân được nâng lên.
• Cơng nhân tin tưởng vào thắng
lợi của cơng cuộc đổi mới dưới
sự lãnh đạo của Đảng
• Cĩ gĩp to lớn vào thành tựu của
cơng cuộc đổi mới.
• Việc làm,nhà ở, thu thập và sức
khỏe của phần lớn cơng nhân
được cải thiện
Điều kiện làm việc
• Điều kiện làm việc, thời gian lao động và
nghỉ ngơi của cơng nhân được cải thiện
• Cơng nhân làm việc trong các thành phần
kinh tế tư nhân đã được ký hợp đồng lao
động
• Nhiều nơi đã thực hiện tốt chế độ bảo hộ
lao động, bảo hiểm xã hội
• Tạo nên sự yên tâm, phấn khởi trong lao
động sản xuất.
Giai cấp cơng nhân nước ta cũng cịn
những khuyết điểm, yếu kém
- Số lượng, cơ cấu và trình độ học vấn,
chuyên mơn, kỹ năng nghề nghiệp của
chưa đáp ứng được yêu cầu sự nghiệp
cơng nghiệp hĩa, hiện đại hóa.
- Cịn thiếu nghiêm trọng các chuyên gia kỹ
thuật, cán bộ quản lý giỏi, cơng nhân lành
nghề
- Một bộ phận cơng nhân chậm thich nghi
với cơ chế thị trường.
- Địa vị chính trị của giai cấp cơng nhân
chưa thể hiện đầy đủ
- Giác ngộ giai cấp và bản lĩnh chính trị
của cơng nhân khơng đồng đều
- Tỉ lệ đảng viên và cán bộ lãnh đạo
xuất thân từ cơng nhân còn thấp
- Một bộ phận cơng nhân chưa thiết tha
phấn đấu vào Đảng và tham gia hoạt
động trong các tổ chức chính trị - xã
hội.
31.2 Quan điểm của Đảng ta về cơng
tác vận động cơng nhân trong thời kỳ
mới
1.2.1 Vị trí, vai trị của giai cấp cơng nhân
- Giai cấp cơng nhân cĩ sứ mệnh lịch sử tồn thế
giới
- Là giai cấp đào huyệt chơn chủ nghĩa tư bản và
xây dựng chủ nghĩa cộng sản
- Thực tiễn hơn 20 năm đổi mới khẳng định: giai
cấp cơng nhân nước ta cĩ sứ mệnh lịch sử to
lớn, “ là giai cấp lãnh đạo cách mạng thơng qua
đội tiền phong là Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Lực lượng đi đầu trong sự nghiệp cơng nghiệp
hĩa, hiện đại hĩa đất nước
1.2.2 Quan điểm chỉ đạo cơng tác vận động
cơng nhân trong điều kiện hiện nay
Một là, kiên định quan điểm của Đảng về vị
trí, vai trị của giai cấp cơng nhân trong
điều kiện hiện nay
Hai là, xây dựng giai cấp cơng nhân lớn
mạnh phải gắn kết hữu cơ với xây dựng,
phát huy sức mạnh của khối liên minh
cơng – nơng – trí , của tất cả các giai cấp,
các tầng lớp xã hội, đồng thời tăng cường
quan hệ đồn kết, hợp tác quốc tế với giai
cấp cơng nhân trên tồn thế giới
Ba là, chiến lược xây dựng giai cấp cơng nhân
lớn mạnh phải gắn kết chặt chẽ với chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội, cơng nghiệp hĩa, hiện
đại hĩa đất nước, hội nhập kinh tế quốc tế.
Bốn là, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi
mặt cho cơng nhân, khơng ngừng trí thức hĩa
giai cấp cơng nhân là một nhiệm vụ chiến lược
Năm là, Xây dựng giai cấp cơng nhân lớn mạnh là
trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, của tồn
xã hội và sự nỗ lực vươn lên của bản thân mỗi
cơng nhân, sự tham gia tích cùa người sử dụng
lao động
TÓM LẠI
Xây dựng giai cấp cơng nhân lớn
mạnh phải gắn liền với xây dựng
Đảng trong sạch, vững mạnh vể
chính trị, tư tưởng và tổ chức, xây
dựng tổ chức Cơng đồn, Đồn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và
các tổ chức chính trị - xã hội vững
mạnh.
1.3 Mục tiêu cơng tác vận động
cơng nhân trong thời kỳ mới
- Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh,
có giác ngộ giai cấp và bản lĩnh chính trị
vững vàng.
- Có ý thức công dân, yêu nước, yêu
CNXH, tiêu biểu cho tinh hoa văn hóa
dân tộc.
- Nhạy bén vững vàng trước những diễn
biến phức tạp của tình hình thế giới, có
tinh thần đoàn kết dân tộc, đoàn kết,
hợp tác quốc tế.
- Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh,
phát triển nhanh về số lượng, nâng cao
chất lượng, có cơ cấu, đáp ứng yêu cầu
phát triển đất nước.
- Giai cấp công nhân ngày càng được trí
thức hóa, có khả năng tiếp cận và làm
chủ khoa học và công nghệ tiên tiến.
- Có giác ngộ giai cấp, bản lĩnh chính trị
vững vàng, có tác phong công nghiệp và
kỷ luật lao động cao.
41.4 Giải pháp chủ yếu tăng cường cơng tác
vận động cơng nhân trong thời kỳ đổi mới
- Bảo đảm việc làm, đời sống cho cơng nhân và
người lao động
- Bổ sung, sửa đổi, xây dựng và thực hiện hệ
thống chính sách, pháp luật để đảm bảo quyền,
lợi ích hợp pháp, chính đáng của cơng nhân
- Thực hiện dân chủ, cơng bằng xã hội trong tồn
xã hội và trong cơng nhân
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, đề cao trách
nhiệm của Nhà nước, phát huy vai trị tổ chức
cơng đồn và tổ chức chính trị - xã hội khác
trong xây dựng giai cấp cơng nhân.
Xây dựng giai cấp cơng nhân Việt Nam thời kỳ
đẩy mạnh cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa đất nước
Thứ nhất, Tăng cường sự lãnh đạo
của các cấp ủy đảng trong xây dựng
giai cấp cơng nhân.
Thứ hai, Đề cao trách nhiệm của Nhà
nước và chính quyền các cấp.
Thứ ba: Phát huy vai trị của tổ chức
cơng đồn và các tổ chức chính trị -
xã hội.
II. HOẠT ĐỘNG CỦA CƠNG ĐỒN CƠ SỞ
2.1 Theo Điều lệ Cơng đồn Việt Nam, tổ
chức cơ sở của cơng đồn gồm: Cơng
đồn cơ sở và nghiệp đồn.
Cơng đồn cơ sở, nghiệp đồn được tổ
chức theo 4 loại hình:
– Cơng đồn cơ sở, nghiệp đồn khơng cĩ
tổ cơng đồn, tổ nghiệp đồn.
– Cơng đồn cơ sở, nghiệp đồn cĩ tổ
cơng đồn, tổ nghiệp đồn.
– Cơng đồn cơ sở, nghiệp
đồn cĩ cơng đồn bộ
phận, nghiệp đồn bộ
phận.
– Cơng đồn cơ sở cĩ
Cơng đồn cơ sở thành
viên
Điều lệ Cơng đồn Việt nam quy
định:
Cơng đồn cơ sở được thành lập ở
các hợp tác xã sản xuất cơng nghiệp,
tiểu thủ cơng nghiệp, dịch vụ, các
đơn vị sự nghiệp, các cơ quan nhà
nước, cơ quan tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội và tổ chức xã
hội nghề nghiệp, cĩ 5 đồn viên trở
lên và được Cơng đồn cấp trên
quyết định thành lập.
Nghiệp đồn
Nghiệp đồn là tổ chức của Cơng
đồn, tập hợp những người lao
động tự do hợp pháp cùng ngành
nghề, được thành lập theo địa
bàn hoặc thành lập theo đơn vị
lao động, cĩ 10 thành viên trở lên
và được Cơng đồn cấp trên
quyết định thành lập.
52.2 Nhiệm vụ, quyền hạn của cơng
đồn cơ sở
Cơng đồn cơ sở cĩ các nhiệm vụ và quyền
hạn:
Một là, tuyên truyền về đường lối, chủ trương
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước và nhiệm vụ của tổ chức cơng đồn.
Hai là, kiểm tra, giám sát việc thi hành các chế
độ, chính sách, pháp luật. Phát hiện và tham
gia giải quyết các tranh chấp lao động, tổ
chức thực hiện các quyền của Cơng đồn cơ
sở.
Ba là, phối hợp với thủ trưởng hoặc người
đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức thực
hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở, tổ chức
đại hội cơng nhân viên chức, đại diện cho
tập thể lao động ký kết khỏa ước lao động
tập thể, chăm lo cho đời sống, cải thiện
điều kiện lao động cho người lao động.
Bốn là, tổ chức các phong trào thi đua, các
hoạt động xã hội; phối hợp với người sử
dụng lao động chăm lo đấu tranh ngăn
chặn các tệ nạn xã hội.
2.3 Nội dung hoạt động của Cơng
đồn cơ sở
Một là, Tổ chức thực hiện chức
năng bảo vệ lợi ích hợp pháp,
chính đáng của cơng nhân,
viên chức, lao động.
Hai là, Tuyên truyền, giáo dục
cơng nhân, viên chức, lao
động.
Ba là, Tham gia quản lý.
Bốn là, Phát triển đồn
viên.
Năm là, Xây dựng Cơng
đồn cơ sở vững mạnh
và tham gia xây dựng
Đảng.
III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TỔ CHỨC
ĐẠI HỘI CƠNG ĐỒN CƠ SỞ
3.1 Chuẩn bị nội dung đại hội
- Báo cáo tổng kết hoạt động của Cơng
đồn nhiệm kỳ qua.
- Phương hướng hoạt động của Cơng
đồn nhiệm kỳ tới.
- Báo cáo kiểm điểm của Cơng đồn cơ
sở nhiệm kỳ.
- Xây dựng kế hoạch tổ chức đại hội Cơng
đồn cơ sở.
CÔNG VIỆC CỤ THỂ
+ Cơng tác chuẩn bị báo cáo
+ Dự kiến số lượng, cơ cấu nhân sự Ban Chấp
hành Cơng đồn, Ủy ban kiểm tra Cơng đồn cơ
sở; tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành Cơng
đồn, uỷ viên Ủy ban kiểm tra cơng đồn cơ sở.
+ Kế hoạch hướng dẫn tổ chức đại hội tổ Cơng
đồn, Cơng đồn bộ phận tiến tới Đại hội Cơng
đồn cơ sở.
+ Phân cơng ủy viên Ban Chấp hành Cơng đồn
dự đại hội tồ Cơng đồn, Cơng đồn bộ phân.
6+ Phân cơng trách nhiệm cụ thể cho từng ủy viên
Ban Chấp hanh Cơng đồn.
+ Tổng hợp ý kiến đĩng gĩp qua đại hội Cơng
đồn trực thuộc, Cơng đồn bộ phận về các báo
cáo, về nhân sự. Họp Ban Chấp hành Cơng
đồn cơ sở để thống nhất các nội dung đĩ
+ Báo cáo cấp ủy cơ sở về các báo cáo trình đại
hội và dự kiến nhân sự. Phối hợp, thống nhất
với thủ trưởng đơn vị để tranh thủ sự giúp đỡ về
thời gian, kinh phí và các điều kiện khác.
+ Tổng hợp tồn bộ các văn bản dự thảo theo quy
định gửi lên cơng đồn cấp trên trực tiếp để xin
ý kiến cho phép tiến hành đại hội.
3.2 Tổ chức đại hội cơng đồn cơ sở
• Trang trí hội trường:
- Phía trái hội trường (từ dưới nhìn lên) là
cờ Tổ quốc. Tượng hoặc ảnh Chủ tịch Hồ
Chí Minh đặt dưới cánh sao vàng.
- Phía phải hội trường là dịng chữ tiêu đề
đại hội.
- Huy hiệu Cơng đồn Việt Nam đặt ở
chính giữa, phía trên hàng chữ “Đại hội
đại biểu cơng đồn cơ sở”.
Phần nghi thức (do ban tổ chức đại
hội điều hành)
+ Chào cờ, hát Quốc ca.
+ Tuyên bố lý do, giới thiệu đại
biểu.
+ Bầu chủ tịch đồn, thư ký đồn
và ban kiểm tra tư cách đại biểu
(biểu quyết giơ tay).
+ Mời đồn chủ tịch lên chủ trì đại
hội và đồn thư ký lên làm việc.
Phần nội dung (do chủ tịch
đồn điều khiển):
+ Thơng qua chương trình đại hội.
+ Mời ban thẩm tra tư cách đại biểu
báo cáo thẩm tra tư cách đại biểu và
biểu quyết thơng qua.
+ Báo cáo tổng kết hoạt động của
Cơng đồn nhiệm kỳ qua và phương
hướng hoạt động nhiệm kỳ tới.
+ Báo cáo tổng hợp kết quả đại
hội tổ cơng đồn, cơng đồn
bộ phận.
+ Báo cáo kiểm điểm của Ban
Chấp hành Cơng đồn cơ sở.
+ Đại hội tham luận hoặc thảo
luận về các báo cáo tổng kết,
Phương hướng hoạt động của
Cơng đồn cơ sở
• Phần nhân sự:
+ Chủ tịch cơng đồn mời Ban Chấp
hành Cơng đồn cũ tuyên bố mãn
nhiệm kỳ - tặng quà lưu niệm.
+ Báo cáo tình hình chuẩn bị nhân sự.
+ Bầu Ban Chấp hành Cơng đồn cơ
sở
+ Bầu ban bầu cử (biểu quyết giơ tay).
7+ Ban bầu cử phổ biến nguyên tắc, thể lệ
bầu cử.
+ Ban chấp hành ra mắt đại hội.
+ Đồn chủ tịch chỉ định 1 đồng chí trong
Ban Chấp hành mới làm nhiệm vụ triệu
tập kì hợp thứ nhất của Ban Chấp hành
Cơng đồn cơ sở và cơng bố quyết định
trước đại hội.
+ Bầu đại biểu đi dự đại hội cơng đồn cấp
trên theo chỉ tiêu phân bổ.
+ Phần phát biểu của lãnh đạo chỉ đạo đại
hội
Bế mạc:
+Thư ký thông qua dự thảo nghị
quyết đai hội.
+ Chủ tịch đồn lấy ý kiến biểu
quyết (về các chỉ tiêu trọng tâm
của đại hội).
+ Tổng kết đại hội.
+ Chào cờ (Quốc ca).
3.3 Những cơng việc sau đại hội
- Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp
hành Cơng đồn cơ sở, cần họp
trong thời gian đại hội để cĩ kết
quả thông báo cho đại hội.
- Hội nghị lần thứ nhất bầu đồn
chủ tịch hoặc người chủ trì và thư
ký đại hội (biểu quyết giơ tay).
–Hội nghị thảo luận và biểu quyết
về số lượng, cơ cấu Ban
Thường vụ và ủy ban kiểm tra
theo quy định.
–Bầu cử các ban theo quy định
(bỏ phiếu kín)
–Bầu chủ tịch, phĩ Chủ tịch cơng
đồn theo quy định, trong số
các ủy viên Ban Thường vụ,
trong số các ủy viên Ban Chấp
hành.
- Chủ tịch, phĩ ban chủ tịch,
chủ nhiệm ủy ban kiểm tra làm
văn bản đề nghị Cơng đồn
cấp trên trực tiếp ra quyết định
cơng nhận kết quả bầu cử.
-Các loại phiếu bầu sau khi
bầu xong bỏ vào phong bì,
niêm phong và lưu giữ tại
cơng đồn cơ sở.