Đạo đức công vụ
Khái niệm đạo đức ? Quá trình hình thành đạo đức ? Vai trò của đạo đức trong cuộc sống con ng-ời, xã hội ? Đạo đức cá nhân ? Đạo đức tổ chức
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đạo đức công vụ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đạo đức công vụ
GV: Ths. Nguyễn Hồng Hoàng
Khoa Tổ chức và Quản lý NS
Ch-ơng I Lý luận chung về đạo đức
Khái niệm đạo đức
Quá trình hình thành đạo đức
Vai trò của đạo đức trong cuộc sống con
ng-ời, xã hội
Đạo đức cá nhân
Đạo đức tổ chức
Khái niệm đạo đức
Đạo đức là toàn bộ những quan niệm, tri thức và
các trạng thái cảm xúc, tâm lý chung của cộng
đồng về các giá trị: thiện, ác; đúng, sai; tốt, xấu
Đ-ợc cộng đồng thừa nhận nh- là những quy tắc
đánh giá, điều chỉnh hành vi ứng xử giữa cá nhân
với cá nhân, giữa cá nhân với xã hội
Đạo đức là phạm trù đề cập đến mối quan hệ con
ng-ời và các quy tắc ứng xử trong mối quan hệ
giữa con ng-ời với con ng-ời trong các hoạt động
sống.
Đạo đức là phạm trù có tính lịch sử. Mỗi xã hội
trong những giai đoạn lịch sử có những chuẩn mực
nhất định.
Mỗi xã hội, cộng đồng ng-ời có những hệ thống
chuẩn mực riêng, đ-ợc hình thành trên cơ sở nền
văn hoá, tôn giáo, luật lệ, triết lý sống
Có những chuẩn mực là những giá trị phổ quát,
đúng với mọi cộng đồng ng-ời
Đạo đức đ-ợc xem xét trên 2 mặt
Những giá trị, chuẩn mực đạo đức
Những hành vi đạo đức, những phẩm chất có thể kiểm
chứng trong thực tiễn
Trong các mối quan hệ con ng-ời với con ng-ời,
các bên hữu quan dựa vào các chuẩn mực để phán
xét các hành động cụ thể là đúng hay sai, tốt hay
xấu và ra quyết định về hành vi sẽ thực hiện
Một số quan niệm về đạo đức
Nguyên lý tự nhiên là Đạo, đ-ợc vào trong
lòng ng-ời là Đức, cái lý pháp ng-ời ta nên
noi theo (Hán Việt tự điển Đào Duy Anh)
Đạo đức là những phẩm chất tốt đẹp của con
ng-ời do tu d-ỡng theo những tiêu chuẩn
đạo đức mà có
Các thành tố của đạo đức
1. ý
thức
đạo đức
2. Hành
vi đạo
đức
3. Quan
hệ đạo
đức
Quá trình hình thành đạo đức xã hội
1. Nhận thức cá
nhân
Về Chân giá trị
Của các quan hệ
Xã hội
2. Hình thành
nhận thức
Của một nhóm
Về các Chân giá
trị
3. Hình thành
nhận thức
Và công nhận
lẫn nhau
Các Chân giá trị
4. Tính pháp lý
hoá
Các Chân giá trị
(quy tắc, luật lệ)
Vai trò của đạo đức trong cuộc sống con
ng-ời, xã hội
Điều chỉnh hành vi
Mỗi ng-ời tự giác trong ứng xử theo chuẩn mực
( điều chỉnh của chủ thể đạo đức)
D- luận xã hội tác động khiến cá nhân điều
chỉnh hành vi, bằng cách khuyến khích những
hành vi phù hợp các giá trị, phản đối, lên án,
ngăn cản các hành vi sai trái
Vai trò của đạo đức trong cuộc sống con
ng-ời, xã hội
Chức năng giáo dục
Từ nhỏ con ng-ời đ-ợc uốn nắn theo chuẩn mực
đạo đức (trong gia đình, nhà tr-ờng, xã hội)
Thông qua giáo dục đạo đức, các cá nhân tiếp
thu các giá trị đạo đức xã hội, hình thành phẩm
chất đạo đức cá nhân
Vai trò của đạo đức trong cuộc sống con
ng-ời, xã hội
Chức năng nhận thức
Nhận thức h-ớng ngoại: lấy nguyên tắc, chuẩn
mực đạo đức xã hội làm đối t-ợng nhận thức,
chuyển hoá thành ý thức, phẩm chất đạo đức cá
nhân
Nhận thức h-ớng nội: sự tự đánh giá về tháI độ,
hành vi của bản thân so với nguyên tắc, chuẩn
mực đạo đức xã hội, từ đó hình thành các quan
điểm, nguyên tắc sống cho mình
Đạo đức cá nhân
Đạo đức cá nhân là những giá trị mà từng cá
nhân h-ớng đến, tạo ra chuẩn mực cho cá
nhân
Đạo đức cá nhân thể hiện thông qua những
phẩm chất đ-ợc hình thành qua quá trình tu
d-ỡng theo những chuẩn mực đạo đức cộng
đồng, xã hội
Đạo đức cá nhân
Trong xã hội phong kiến Khổng giáo
Tam c-ơng
Vua-Tôi
Thầy-Trò
Cha-Con
Ngũ th-ờng: Nhân, Lễ, Nghĩa, Trí, Tín
Tam tòng, Tứ đức
Đạo đức cá nhân
Trong xã hội hiện đại (XH công dân)
Tinh thần yêu n-ớc
ý thức cộng đồng
Lối sống lành mạnh. Nếp sống văn minh
Lao động sáng tạo, có l-ơng tâm nghề nghiệp
Tích cực học tập, cầu tiến
Các yếu tố ảnh h-ởng đến sự hình thành đạo
đức cá nhân
Gia đình
Tôn giáo
Tập quán
Kinh nghiệm sống
T- chất, tình cảm
Đạo đức Hồ Chí Minh
Tìm hiểu đạo đức HCM là tìm hiểu những
chân giá trị về ứng xử của Ng-ời với đồng
bào, đồng chí, với bè bạn, với kẻ địch, và
với công việc
Tìm hiểu đạo đức HCM qua những tr-ớc tác
Tìm hiểu đạo đức HCM qua cuộc đời hoạt
động, sự nghiệp
Ch-ơng II Đạo đức nghề nghiệp
Nghề nghiệp
Nghề nghiệp đ-ợc hiểu là những hoạt động,
những công việc nhằm đáp ứng những nhu
cầu nhất định của xã hội (cung cấp những
sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu nhất
định)
Nghề nghiệp đ-ợc hình thành trong quá
trình phân công lao động xã hội
Đạo đức nghề nghiệp
Mỗi nghề trong xã hội đều có những chân giá trị
(giá trị cốt lõi)
Những ng-ời lao động theo nghề (làm nghề) luôn
h-ớng đến những chân giá trị đó. Hành vi hành
nghề h-ớng đến chân giá trị là hành vi đạo đức
nghề nghiệp
Đạo đức nghề nghiệp đ-ợc duy trì dựa trên nỗ lực
cá nhân, của tổ chức nghề nghiệp, của nhà n-ớc,
và kỳ vọng của xã hội
Vai trò của đạo đức nghề nghiệp
Với cá nhân ng-ời lao động, đạo đức nghề
nghiệp quyết định sự tồn tại và tr-ởng thành
trong nghề
Với tổ chức, đạo đức nghề nghiệp quyết
định sự tồn tại và phát triển của tổ chức
Với mỗi nghề nhất định, đạo đức nghề
nghiệp góp phần tạo lập sự ổn định, phát
triển xã hội cũng nh- sự phát triển của chính
nghề đó
Đạo đức nghề nghiệp một số nghề cụ thể
Nghề báo: báo chí là ph-ơng tiện truyền thông đáp
ứng nhu cầu thông tin của con ng-ời. Ng-ời hành
nghề báo thu thập, xử lý thông tin và viết bài cung
cấp thông tin cho ng-ời đọc.
Người hành nghề: Phóng viên, Biên tập
Chân giá trị: Thông tin trung thực, kịp thời
Quy tắc hành nghề phóng viên
Nghề giáo: Giáo dục là hoạt động có vai trò đặc
biệt quan trọng đối với sự phát triển cá nhân và
phát triển xã hội
Ng-ời hành nghề: Các nhà giáo, những ng-ời quản
lý các cơ sở giáo dục
Chân giá trị: Cung cấp cho ng-ời học tri thức theo
những yêu cầu chất l-ợng nhất định. Đồng thời
nhà giáo là hình mẫu cho ng-ời học về hành vi ứng
xử (mô phạm)
Quy tắc hành nghề
Nghề Y: nghề phát hiện bệnh tật của ng-ời
và đ-a ra cách chữa trị. Nghề y là nghề cao
quý, mang tính nhân đạo
Ng-ời hành nghề: Y, bác sỹ, điều d-ỡng,
lương y
Chân giá trị: phát hiện chính xác bệnh và
hết lòng cứu chữa ng-ời bệnh
Quy tắc hành nghề
Ch-ơng III Công chức và Công vụ
Khái niệm Công chức
Đặc tr-ng công việc mà công chức đảm
nhiệm
Tổng quan về công việc mà công chức đảm
nhiệm
Giá trị cốt lõi của công việc do công chức đảm
nhiệm (giá trị công vụ)
Các yếu tố ảnh h-ởng đến hoạt động thực thi
công vụ của công chức
“Công chức” Họ là ai?
Công chức
Công chức: nhóm ng-ời làm việc cho nhà
n-ớc.
ở mỗi n-ớc, luật pháp quy định nhóm này
gồm những ai.
Những công việc mà nhóm ng-ời này đảm
nhiệm có tính chất đặc biệt: gắn với Nhà
n-ớc.
Công chức ở Việt Nam
Lịch sử hình thành khái niệm công chức ở
VN:
Sắc lệnh 76/SL ngày 20/5/1950 ban hành Quy
chế công chức Việt Nam
Trong những năm xây dựng miền Bắc XHCN và
cả sau ngày đất n-ớc thống nhất
Từ khi đất n-ớc b-ớc vào thời kỳ đổi mới
Công chức ở Việt Nam
NĐ 169/HĐBT 25/5/1991
Pháp lệnh CBCC(1998)
NĐ 95/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 =>
công chức..\TL\CC.ppt
Pháp lệnh CBCC(sửa đổi 2003) =>
NĐ117(2003) => NĐ09(2007)sửa đổi 117
..
Luật CBCC(2008)..\TL\LuatCBCC.ppt
Công chức ở Việt Nam
Trong các tổ chức chính trị (ĐCS)
Trong các tổ chức CT – XH
Trong đơn vị sự nghiệp công lập
Trong các cơ quan nhà n-ớc từ TƯ đến cấp
huyện (QLNN)
Trong các cơ quan HCNN cấp xã
Công việc do công chức đảm nhiệm
Trong phạm vi chuyên đề này, công việc
do công chức đảm nhiệm đ-ợc coi là công
vụ.
Công việc do công chức đảm nhiệm (công
vụ) mang ý nghĩa đặc biệt, khác với các
loại công việc mà ng-ời lao động trong
các tổ chức không thuộc khu vực nhà
n-ớc đảm nhiệm.
Công việc do công chức đảm nhiệm
Một số đặc điểm:
Vì lợi ích chung, cộng đồng.
Gồm những công việc mang tính quản lý
nhà n-ớc và cung cấp dịch vụ công.
Mang tính nhân văn, nhân đạo, h-ớng tới
phục vụ cộng đồng.
..
Các giá trị cốt lõi của công vụ
Hoạt động công vụ do công
chức đảm nhiệm h-ớng đến
những chân giá trị nào ?
Tham khảo nền công vụ một số n-ớc
Luật công vụ Anh quốc: Bốn nhóm giá trị
cốt lõi
Liêm chính: đặt công trên tư
Trung thực
Khách quan
Không thiên vị
Tham khảo nền công vụ một số n-ớc
Luật giá trị và đạo đức công vụ Canada:
Dân chủ.
Chuyên nghiệp.
Phù hợp đạo đức xã hội, duy trì niềm tin của
ng-ời dân vào nhà n-ớc.
Tôn trọng, công bằng, lịch sự khi giải quyết
công việc của ng-ời dân.
Tham khảo nền công vụ một số n-ớc
Các n-ớc OECD
Không thiên vị
Tuân thủ PL
Trung thực
Minh bạch
Hiệu quả
Bình đẳng
Trách nhiệm
Công bằng
Luật CBCC Việt Nam
Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật.
Bảo vệ lợi ích Nhà n-ớc, quyền, lợi ích hợp pháp
của tổ chức, công dân.
Công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền và có sự
kiểm tra, giám sát.
Bảo đảm tính hệ thống, thống nhất, liên tục, thông
suốt và hiệu quả.
Bảo đảm thứ bậc hành chính và sự phối hợp chặt
chẽ.
Xác định giá trị cốt lõi của công vụ
Dựa trên giá trị chuẩn mực của xã hội
Dựa trên các nguyên tắc dân chủ
Dựa trên các chuẩn mực nghề nghiệp (coi
công chức là một nghề)
Các yếu tố ảnh h-ởng đến thực thi CV
Vai trò của xã hội dân sự
Trách nhiệm giải trình trong hệ thống
Cách thức tổ chức chế độ việc làm trong nền
công vụ
Ch-ơng IV Đạo đức thực thi công vụ của công
chức
Quá trình hình thành đạo đức công vụ của
công chức
Các yếu tố đạo đức công vụ
Tiếp cận:
Đạo đức công vụ thực chất là đạo đức nghề
nghiệp đ-ợc đặt trong môi tr-ờng cụ thể là
hoạt động công vụ.
Công vụ đ-ợc thực thi bởi công chức. Công
chức tr-ớc hết là những con ng-ời - cá nhân,
con ng-ời – xã hội
Quá trình hình thành ĐĐCV
Giai đoạn
Tự phát
Giai đoạn
Pháp luật hoá
Giai đoạn
Tự giác
Giai đoạn tự phát
Những giá trị của công vụ là sản phẩm tất yếu của
quá trình hình thành và phát triển của mỗi nhà
n-ớc.
Những giá trị của công vụ chịu tác động mạnh mẽ
từ phía nhân dân, thông qua các đoàn thể, d- luận,
phong trào chính trị
Nhân dân đóng vai trò ngày càng quan trọng trong
việc giám sát các hành vi của công chức
Giai đoạn pháp luật hoá
Xây dựng Nhà n-ớc pháp quyền đang trở
thành xu thế chung trên thế giới.
Trong các quốc gia pháp quyền, xu h-ớng
chung là ghi nhận những giá trị cốt lõi của
công vụ trong các văn bản pháp luật, pháp
luật hoá các quy tắc, chuẩn mực hành vi của
công chức.
Giai đoạn tự giác
Tr-ớc hết, công chức phải hiểu rõ bản chất, nội
dung và tiêu chuẩn của các chuẩn mực hành vi
thông qua quá trình đào tạo, huấn luyện, truyền
thông.
Các chuẩn mực hành vi đ-ợc quy định gắn với các
hoạt động cụ thể của công chức
Hiệu lực của các quy phạm pháp luật về đạo đức
công vụ phụ thuộc vào sự g-ơng mẫu của các công
chức cao cấp, các nhà lãnh đạo, quản lý.
Thảo luận
Để bộ máy hành chính nhà n-ớc vận hành
trong môi tr-ờng đạo đức, các CC h-ớng tới
các giá trị cốt lõi của công vụ, cần những
điều kiện gì?
Thời gian thảo luận nhúm 15p
Mỗi nhúm cử một người trỡnh bày kết quả
thảo luận của nhúm.
Các yếu tố đạo đức công vụ
Công việc do công chức đảm nhiệm, h-ớng
tới những giá trị cốt lõi của công vụ.
Công chức - ng-ời đảm nhiệm công việc, với
những phẩm chất đạo đức cá nhân, phẩm
chất đạo đức nghề nghiệp của công chức.
Phẩm chất đạo đức cá nhân của công
chức
Công chức cần có những phẩm chất đạo đức
cá nhân mang tính tích cực, phù hợp với
những chuẩn mực đạo đức xã hội.
Công chức cần có những phẩm chất của một
công dân mẫu mực (chấp hành pháp luật ở
mức độ cao hơn công dân khác).
Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp của công
chức
Các hành vi của công chức phải phù hợp với
những chuẩn mực đ-ợc pháp luật quy định.
Những chuẩn mực đ-ợc pháp luật quy định
hay còn gọi là Các quy phạm pháp luật về
đạo đức công vụ.
Những chuẩn mực đ-ợc pháp luật quy định
Th-ờng thể hiện d-ới dạng:
Các hành vi công chức phải làm
Các hành vi công chức đ-ợc làm
Các hành vi công chức không đ-ợc làm
Trách nhiệm đối với việc vi phạm các chuẩn
mực hành vi nêu trên
Ch-ơng V Pháp luật về Đạo đức công vụ
Nguyên tắc chung xây dựng pháp luật về
ĐĐCV
Pháp luật về ĐĐCV ở Việt Nam
Pháp luật về ĐĐCV ở một số n-ớc trên thế
giới
Nguyên tắc chung xây dựng pháp luật về
ĐĐCV
Công chức thực thi công vụ phải tuân thủ:
Những chuẩn mực đạo đức xã hội,
Những chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp
đ-ợc pháp luật quy định,
H-ớng tới lợi ích chung
Các mối quan hệ trong quá trình thực thi
công vụ cần đ-ợc điều chỉnh
Giữa CC với nhân dân (công dân)
Giữa CC với đồng nghiệp
Giữa CC với cấp trên
Giữa CC với cấp d-ới
Giữa CC với các tổ chức khác
.
Vai trò của các chuẩn mực ĐĐCV
Xác định cụ thể những hành vi đ-ợc chấp nhận
(chuẩn mực tối thiểu)
Khuyến khích hành vi của CC khi thực thi công vụ
cao hơn những chuẩn mực
Là căn cứ đánh giá hoạt động của CC
Hỗ trợ quá trình ra quyết định của CC
Là căn cứ xác định mức độ thành thạo nghề
nghiệp, tính chuyên nghiệp của CC
Nội dung pháp luật về ĐĐCV
Các giá trị cốt lõi, có ý nghĩa định h-ớng
hành vi
Các quy tắc xử sự
Các hành vi đ-ợc làm, không đ-ợc làm
Mục đích của việc xây dựng các quy tắc
ĐĐCV
Khuyến khích hành vi đạo đức, ngăn chặn hành vi
không phù hợp đạo đức
Cung cấp các tiêu chuẩn để phán xét hành vi của
CC
Cung cấp định h-ớng cho CC khi xử lý các vấn đề
khó khăn gặp phải
Xác lập quyền, trách nhiệm CC
Tạo ra một cam kết giữa các bên có liên quan
Một số quy tắc ĐĐCV thông dụng
Các nguyên tắc chung
Cách thức ứng xử khi có mâu thuẫn lợi ích
Cách ứng xử về quà tặng, quà biếu
Các hoạt động ngoài công vụ
Cách sử dụng thông tin liên quan công vụ
Sử dụng tài sản công
Hành vi bị hạn chế sau khi CC rời nhiệm sở
Pháp luật về ĐĐCV ở Việt Nam
Những nguyên tắc thực thi công vụ
Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật
Bảo vệ lợi ích Nhà n-ớc, quyền, lợi ích hợp pháp
của tổ chức, công dân
Công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền và có sự
kiểm tra, giám sát
Bảo đảm tính hệ thống, thống nhất, liên tục, thông
suốt, hiệu quả
Bảo đảm thứ bậc hành chính và sự phối hợp chặt
chẽ
Pháp luật về ĐĐCV ở Việt Nam
Nghĩa vụ của CBCC với Đảng, Nhà n-ớc và
nhân dân
Nghĩa vụ của CBCC trong thi hành công vụ
Nghĩa vụ của CBCC là ng-ời đứng đầu
Đạo đức của CBCC
Pháp luật về ĐĐCV ở Việt Nam
Văn hoá giao tiếp ở công sở
Văn hoá giao tiếp với nhân dân
Những việc CBCC không đ-ợc làm liên
quan đến ĐĐCV
Những việc CBCC không đ-ợc làm liên
quan đến bí mật nhà n-ớc
Những việc CBCC không đ-ợc làm khác
Pháp luật về ĐĐCV ở Việt Nam
Những văn bản pháp luật liên quan:
Luật phòng, chống tham nhũng
Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
Luật giải quyết khiếu nại, tố cáo
Luật thi đua khen th-ởng
Pháp luật về ĐĐCV ở một số n-ớc
Trung quốc
LB Nga
Thái Lan